Ví dụ tổng quát về cơ chế vận hành thuế GTGT: Giả sử
một sản phẩm hàng hóa từ khâu sản xuất đầu tiên đến
khâu cuối cùng phải trải qua 4 nhà sản xuất kinh doanh
A, B, C, D. Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm là 10%.
Hãy điền các giá trị vào bảng sau
12 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 1579 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thuế và hệ thống thuế Việt Nam Chương 3: thuế giá trị gia tăng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2/13/2012
1
THUẾ VÀ HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM
CHƯƠNG 3: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
CHƯƠNG 3: THUẾ GTGT
I
II
III
Khái niệm GTGT và thuế GTGT
Phạm vi áp dụng
Ph há á đị h th ế
Kê khai, nộp và quyết toán
IV
V
ương p p x c n u
Ưu đãi và hoàn thuế
Khiếu nại, xử lý vi phạmVI
Khái niệm “giá trị gia tăng”: 2
Sự ra đời của thuế giá trị gia tăng31
I. Khái niệm GTGT và thuế GTGT
Click to add Title
Thuế giá trị gia tăng3
1. Nguồn gốc ra đời và quá trình phát triển của thuế GTGT
1920Đánh vào từng khâu của sản xuất
1936Chỉ đánh vào khâu cuối cùng của sản xuất
135 nước áp
dụng, trừ
Thụy Sĩ và
Hoa Kỳ
1968Áp dụng thuế GTGT cho cả lĩnh vực bán lẻ hàng hóa và cung cấp dịch vụ
1948Đánh vào giá trị gia tăng qua các khâu của sản xuất
1954Áp dụng chính thức thuế GTGT đối với ngành sản xuất và thương
nghiệp bán buôn
2. Khái niệm “giá trị gia tăng”:
- Là giá trị tăng thêm đối với một sản
phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ do cơ sở
sản xuất, chế biến, buôn bán tác động
vào nguyên vật liệu thô hay hàng hóa
mua vào, làm cho giá trị của chúng
tăng lên;
- Là số chênh lệch giữa “giá đầu ra”
và “giá đầu vào” do đơn vị kinh tế tạo
ra trong quá trình sản xuất, kinh
doanh dịch vụ
Cách tính GTGT
2. Khái niệm “giá trị gia tăng”:
Phương pháp cộng:
Lương
+ Lợi nhuận
‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐
Giá trị gia tăng
Phương pháp trừ:
Giá trị đầu ra
‐ Giá trị đầu vào
‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐
Giá trị gia tăng
2/13/2012
2
3. Khái niệm thuế giá trị gia tăng:
- Thuế giá trị gia tăng là thuế đánh
trên phần giá trị tăng thêm của hàng
hoá và dịch vụ phát sinh trong quá
trình sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng
Ví dụ về thuế GTGT
• Ví dụ tổng quát về cơ chế vận hành thuế GTGT: Giả sử
một sản phẩm hàng hóa từ khâu sản xuất đầu tiên đến
khâu cuối cùng phải trải qua 4 nhà sản xuất kinh doanh
A, B, C, D. Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm là 10%.
• Hãy điền các giá trị vào bảng sau
A B C D
NSX PP BL NTD
• Giá bán hàng chưa có thuế GTGT $100 $120 $150
• Giá trị gia tăng của hàng hóa ‐‐‐ ‐‐‐ ‐‐‐
• Thuế GTGT phát sinh ‐‐‐ ‐‐‐ ‐‐‐
• Giá bán đã có thuế GTGT ‐‐‐ ‐‐‐ ‐‐‐ ‐‐‐
• Thuế GTGT đơn vị phải nộp ‐‐‐ ‐‐‐ ‐‐‐ ‐‐‐
• Tổng tiền thuế GTGT nộp cho NSNN ‐‐‐
• Kết luận: Thuế GTGT do người tiêu dùng chịu, còn các tổ
chức A, B, C đều cộng thuế GTGT vào giá bán. Tại mỗi khâu
chỉ phải nộp thuế GTGT chênh lệch dương vào NSNN.
3. Khái niệm thuế giá trị gia tăng:
Thuế gián thu
3. Khái niệm thuế giá trị gia tăng:
Đặc điểm
thuế VATTính trung lập Tính lũy thoái
Không trùng lắp
3. Khái niệm thuế giá trị gia tăng:
Điều tiết gián tiếp thu nhập
Khoản thu quan trọng trong NSNN
Khuyến khích sản xuất, xuất khẩu
Vai trò của
thuế GTGT
trong nền
kinh tế
Minh bạch hóa chế độ hóa đơn, chứng từ
4. Ưu điểm và nhược điểm của thuế GTGT
4.1 Ưu điểm
a) Khắc phục được hạn chế thuế đánh chồng lên thuế
b) Phạm vi áp dụng lớn
• Giống với thuế doanh thu: đều áp dụng đối với tất cả các hàng
hóa, dịch vụ.
c) Dễ được chấp nhận, không gây áp lực cho người chịu thuế
• Gánh nặng thuế được chuyển từ người nộp thuế sang người
chịu thuế
• Người chịu thuế không cảm nhận gánh nặng thuế một cách
trực tiếp
d) Góp phần khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu
• Thuế suất 0% đối với hàng hóa xuất khẩu
• Thu thuế GTGT khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
2/13/2012
3
4. Ưu điểm và nhược điểm của thuế GTGT
4.2 Nhược điểm
a) Chi phí hành thu lớn: do phạm vi áp dụng lớn
b) Quản lý và yêu cầu về hạch toán phức tạp
• Yêu cầu phải có hóa đơn, chứng từ trong hàng hóa
• Theo dõi thuế đầu ra, đầu vào để khấu trừ thuế
c) Trốn lậu thuế phát sinh
• Trốn lậu thuế ở khâu nhập khẩu khi không kê khai đúng giá trị hải
quan
• Làm giả bộ chứng từ để được hoàn thuế GTGT
d) Tính công bằng chưa cao
• Việc đánh thuế không phụ thuộc vào thu nhập của người chịu thuế
• Người thu thấp cũng như người có thu nhập cao đều phải chịu thuế
như nhau khi tiêu dùng sản phẩm.
I
II
III
Khái niệm GTGT và thuế GTGT
Phạm vi áp dụng
Ph há á đị h th ế
IV
V
ương p p x c n u
Ưu đãi và hoàn thuế
Kê khai, nộp và quyết toán
Khiếu nại, xử lý vi phạmVI
Quá trình áp dụng thuế GTGT ở Việt Nam
1993 1997 1999 Nay1971
Văn bản pháp lý
• Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008
áp dụng từ ngày 01/01/2009
• Nghị định số 123/2008/NĐ‐CP ngày 08/12/2008
• Nghị định 121/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 123/2008/NĐ-CP (ngày 27/12/2011)
• Thông tư số 129/2008/TT‐BTC ngày 26/12/2008
Thô t 94/2010/TT BTC ủ Bộ Tài hí h h ớ dẫ• ng ư - c a c n ư ng n
thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá
xuất khẩu
• Thông tư 28/2011/TT‐BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện luật quản lý thuế
• TT 64/2010/TT‐BTC về thuế với tổ chức/cá nhân kinh doanh
nước ngoài tại VN
1. Người nộp thuế• Luật thuế GTGT qui định: Tổ chức, cá nhân, sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (gọi chung là cơ sở kinh
doanh) và tổ chức cá nhân khác nhập khẩu hàng hóa chịu
thuế (gọi chung là người nhập khẩu) là người nộp thuế GTGT.
Cụ thể:
– Doanh nghiệp Nhà nuớc
– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài
th i hợ tá ki h d h th l ật đầ tư ướ àiam g a p c n oan eo u u n c ngo
– Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần
– Công ty, tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt nam
– Các tổ chức kinh tế của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – chính
trị, các đơn vị sự nghiệp
– Những người kinh doanh độc lập, hộ gia đình, các cá nhân
hợp tác kinh doanh
2. Đối tượng chịu thuế
• Hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt nam là đối tượng
chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại
điều 5 luật thuế GTGT số 13/2008/QH12, .
2/13/2012
4
3. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế
• Luật 1999: 26 nhóm mặt hàng
• Luật 2004: 28 nhóm mặt hàng
• Luật 2008: 26 nhóm mặt hàng
‐>Đối tượng không thuộc diện chịu thuế thường
là những nhóm hàng nào?
• Hàng hoá, dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu
đời sống cộng đồng, không mang tính chất kinh doanh
• Hàng hoá, dịch vụ thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục
tiêu xã hội, nhân đạo
• Hàng hoá, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát
3. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế
triển
• Hàng hoá nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam
• Hàng hoá, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm, do đó khó
xác định được thuế GTGT
• Hàng hoá mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của Nhà
nước hoặc cần bảo mật
Câu hỏi?
• Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện
cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân
Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện
ở nước ngoài (môi giới hàng hóa xúc tiến ,
bán hàng, quảng cáo…) thì có phải chịu thuế
GTGT?
Phân biệt
Giống
hay
Đối tượng
hưởng thuế
suất 0%
khác?Đối tượng
miễn thuế
Đối tượng
không chịu
thuế
• Nằm ngoài quy định của luật, không chịu sự
chi phối của luật.
• Công thức, phương pháp tính không dành cho
các đối tượng không chịu thuế
Đối tượng không chịu thuế
.
• Số thuế phải nộp là con số không thể xác định
được ().
• Số thuế không xác định được nên có kết quả là
không phải nộp thuế.
Đối tượng miễn thuế
• Nằm trong quy định của luật, chịu sự chi phối
của các điều khoản, quy định của luật.
• Các điều khoản, quy định của luật sẽ áp dụng
cho các đối tượng thuộc diện miễn thuế.
• Công thức, phương pháp tính thuế vẫn dành
cho các đối tượng thuộc diện miễn thuế.
• Số thuế phải nộp là con số xác định. Số thuế
phải nộp này sẽ được xem xét miễn do hội đủ
các điều kiện được miễn thuế.
2/13/2012
5
Đối tượng hưởng thuế suất 0%
• Nằm trong quy định của luật, chịu sự chi phối của của
luật.
• Các điều khoản, quy định của luật sẽ áp dụng cho các
đối tượng thuộc diện chịu thuế suất 0%.
• Công thức phương pháp tính thuế vẫn dành cho các ,
đối tượng chịu thuế suất 0%.
• Có công thức và phương pháp tính thuế nhưng mức
thuế suất 0% nên số thuế phải nộp là 0 đồng.
• Số thuế phải nộp là 0 đồng nên kết quả là không phải
nộp thuế do không có đồng tiền mệnh giá 0 đồng.
Phương pháp xác định thuế
I
II
III
Khái niệm GTGT và thuế GTGT
Phạm vi áp dụng
IV
V Kê khai, nộp và quyết toán
Ưu đãi và hoàn thuế
Khiếu nại, xử lý vi phạmVI
Căn cứ tính thuế GTGT2
Các nguyên tắc tính thuế31
III.Phương pháp xác định thuế
Phương pháp tính thuế GTGT3
1. Các nguyên tắc tính thuế
1.1 Về đối tượng chịu thuế:
• Đối tượng chịu thuế GTGT phải bao quát hầu
hết các hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
• Lý do: mục tiêu chủ yếu của thuế GTGT là tạo
nguồn thu cho NSNN.
• Cụ thể:
– Phạm vi điều tiết rộng.
– Hạn chế các trường hợp không thuộc diện chịu
thuế GTGT.
1.2 Về cơ sở tính thuế
• Cơ sở tính thuế GTGT chỉ là phần giá trị
tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ qua mỗi
khâu luân chuyển
1. Các nguyên tắc tính thuế
• Lý do: đảm bảo không đánh trùng
• Cụ thể: thường áp dụng phương pháp
khấu trừ (phương pháp trừ gián tiếp)
• Phương pháp 1: cộng trực tiếp
Thuế GTGT = thuế suất x (tiền công + lợi nhuận)
• Phương pháp 2: cộng gián tiếp
Thuế GTGT = (thuế suất x tiền công) + (thuế suất x lợi nhuận)
1. Các nguyên tắc tính thuế
• Phương pháp 3: trừ trực tiếp/tính trực tiếp trên GTGT
Thuế GTGT = thuế suất x (giá đầu ra – giá đầu vào)
• Phương pháp 4: trừ gián tiếp/khấu trừ thuế
Thuế GTGT =Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Tại sao thường áp dụng PP trừ gián tiếp?
2/13/2012
6
1.3. Về tính liên hoàn
• Tính liên hoàn của thuế GTGT: Thuế
GTGT đầu ra của giai đoạn trước là thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ ở giai đoạn
1. Các nguyên tắc tính thuế
sau.
• Tại sao phải đảm bảo tính liên hoàn: để
phương pháp khấu trừ có thể thực hiện
được.
• 1.4. Về thuế suất thuế GTGT
• Thuế suất phải áp dụng thống nhất cho từng
mặt hàng ở mọi khâu
Số l á ứ h ế ấ
1. Các nguyên tắc tính thuế
• ượng c c m c t u su t:
– Cơ chế một mức thuế suất ‐> Ưu/nhược điểm?
– Cơ chế đa thuế suất ‐> Ưu/nhược điểm?
• 1.5. Về nguyên tắc điểm đến
• Nguyên tắc điểm đến là gì?
• Đưa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp
d th ế ất 0%
1. Các nguyên tắc tính thuế
ụng u su .
• Hàng được tiêu dùng trong lãnh thổ Việt
Nam là đối tượng chịu thuế, không kể
hàng nhập khẩu hay hàng sản xuất trong
nước.
2. Căn cứ tính thuế GTGT
2.1 Giá tính thuế GTGT
‐ Là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi trên hoá đơn bán hàng của người bán
hàng, người cung cấp dịch vụ hoặc giá chưa có thuế GTGT được ghi trên
chứng từ của hàng hoá nhập khẩu
‐ Thời điểm để xác định giá tính thuế GTGT là thời điểm cơ sở kinh doanh đã
chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá, dịch vụ, không phân biệt
đã thu được tiền hay chưa thu được tiền
a‐ Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở SX, KD bán ra hoặc cung ứng
cho đối tượng khác: là giá bán chưa có thuế GTGT.
b‐ Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB: là giá bán đã có thuế TTĐB
nhưng chưa có thuế GTGT.
Hàng nhập khẩu không chịu thuế TTĐB
Giá CIF Thuế NK
Giá tính thuế GTGT Thuế GTGT
Giá thành
c‐ Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa NK: là giá NK tại cửa khẩu cộng (+)
với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) thuế TTĐB (nếu có).
2. Căn cứ tính thuế GTGT
Giá CIF Thuế NK
Giá tính thuế TTĐB Thuế TTĐB
Giá thành
Giá tính thuế GTGT Thuế GTGT
Hàng nhập khẩu & chịu thuế TTĐB
2. Căn cứ tính thuế GTGT
c‐ Đối với hàng hóa NK:
Ví dụ: Một doanh nghiệp nhập khẩu một chiếc ô tô 4 chỗ ngồi, giá nhập khẩu
theo giá CIF là 100 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 40%, thuế suất
thuế tiêu thụ đặc biệt là 50%. Thuế suất thuế GTGT là 5%.
• Giá tính thuế GTGT của xe ô tô này là:
100 triệu + (100 triệu x 40%)+ {100 triệu +(100 triệu x 40%)}x 50% = 210
triệu VNĐ
• Thuế GTGT phải nộp là:
5%x 210 triệu= 10.500.000đ
• Trường hợp: được miễn giảm thuế nhập
khẩu? Hàng nhập khẩu bị tổn thất?
2/13/2012
7
Giá tính thuế của một số trường
hợp
• Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng
hoặc để trả thay lương: giá tính thuế GTGT được xác định theo giá
tính thuế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương
đương tại cùng thời điểm phát sinh các hoạt động này
• Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất để tiêu
dùng không phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hoặc cho sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì phải tính
thuế GTGT đầu ra. Giá tính thuế tính theo giá bán của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm
phát sinh.
• Đối với dịch vụ hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng: giá tính thuế
GTGT là tiền công, tiền hoa hồng được hưởng chưa có thuế GTGT.
• Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: giá
tính thuế là giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng
hoá đó (không bao gồm lãi trả góp, trả chậm)
• Ví dụ: Một cửa hàng bán xe máy trả góp:
Nếu trả ngay thì người mua phải trả với giá 24.500.000đ.
Giá tính thuế của một số trường
hợp
Nếu mua theo phương thức trả góp thì người mua phải trả
ngay 9.000.000đ. Số còn lại trả đều trong 24 tháng, mỗi tháng
là 800.000 đồng.
Tổng số tiền mà người mua phải thanh toán là:
9.000.000đ + (800.000đ x 24) = 28.200.000đ
Giá tính thuế GTGT mà cửa hàng phải nộp chỉ là: 24.500.000đ.
• Đối với gia công hàng hóa: giá tính thuế là giá gia
công chưa có thuế GTGT, bao gồm: tiền công, tiền
nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và các chi phí
khác để gia công do bên nhận gia công phải chịu.
Ví dụ: Cơ sở B nhận gia công lô hàng may mặc với tổng chi phí bao
gồm:
Giá tính thuế của một số trường
hợp
• Nhân công : 150 triệu đồng
• Điện, nước : 15 triệu đồng
• Xăng dầu : 25 triệu đồng
• Vật liệu phụ : 5 triệu đồng
• Tổng cộng : 195 triệu đồng
• Vậy giá tính thuế trong trường hợp này là 195 triệu đồng.
• Đối với hoạt động vận tải, bốc xếp, giá tính thuế GTGT là giá
cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT.
– Ví dụ: Công ty XNK A thuê công ty vận tải B chuyển container
sang Hồng kông. Hàng được đóng cont tại Bình Dương.
– Chi phí với mỗi container như sau:
– Từ Bình Dương đến cảng Cát Lái bằng ôtô: 1.200.000 đ
ằ ể
Giá tính thuế của một số trường
hợp
– Từ Cát Lái sang HK b ng tàu bi n: 2.250.000đ
• Đối với hoạt động vận tải, bốc xếp, giá tính thuế GTGT là giá
cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT.
– Ví dụ 1: Công ty XNK A thuê công ty vận tải B chuyển container
sang Hồng kông. Hàng được đóng cont tại Bình Dương.
• Chi phí với mỗi container như sau:
• Từ Bình Dương đến cảng Cát Lái bằng ôtô: 1.200.000 đ
• Từ Cát Lái sang HK bằng tàu biển: 2.250.000đ
Giá tính thuế của một số trường
hợp
– Ví dụ 2: CSKD thuê vận chuyển bốc xếp mặt hàng muối để kinh
doanh và có hoá đơn GTGT, trị giá là: 10.000.000 đồng, thuế
GTGT là: 500.000 đồng, tổng giá thanh toán là: 10.500.000
đồng.
• Đối với hàng hóa, dịch vụ có tính đặc thù dùng
các chứng từ như tem bưu chính, vé cước vận
tải, vé xổ số kiến thiết... ghi giá thanh toán là
giá đã có thuế GTGT: giá tính thuế là giá chưa
Giá tính thuế của một số trường
hợp
có thuế GTGT.
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)
Giá chưa có thuế GTGT = ‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐
1 + (%) thuế suất của hàng hóa, dịch vụ đó.
2/13/2012
8
2. Căn cứ tính thuế
2.2 Thuế suất
• Năm 1999: Luật thuế gồm 4 mức thuế suất: 0%, 5%, 10%, 20%
• Năm 2004: Bỏmức thuế suất 20%
• Nay: 3 Mức thuế suất
+ 0%: Hàng xuất khẩu; vận tải quốc tế
+ 5%: HHDV là đầu vào của sản xuất nông nghiệp; những mặt
hàng thiết yếu (15 nhóm trong luật 2008)
+ 10%: Thuế suất phổ dụng
• Lưu ý: Nếu cơ sở sản xuất kinh doanh nhiều loại hàng hoá
dịch vụ chịu các mức thuế suất khác nhau thì phải tổ chức
hạch toán riêng doanh thu từng loại hàng hoá, dịch vụ kinh
doanh theo từng mức thuế suất quy định đối với mỗi loại
hàng hoá dịch vụ. Nếu không hạch toán được như vậy thì
doanh nghiệp phải tính thuế GTGT theo mức thuế cao nhất
Lưu ý:
• Bán hàng hóa dịch vụ:
– Ghi thuế suất cao hơn thuế suất qui định: kê khai,
nộp thuế theo thuế suất đã ghi trên hóa đơn.
– Ghi thuế suất thấp hơn thuế suất qui định: kê
khai nộp thuế theo thuế suất qui định, .
• Mua hàng hóa, dịch vụ:
– Ghi thuế suất cao hơn qui định: khấu trừ theo
thuế suất qui định.
– Ghi thuế suất thấp hơn thuế suất qui định: khấu
trừ thuế suất ghi trên hóa đơn.
3. Phương pháp tính thuế
3.1. Phương pháp khấu trừ
a. Đối tượng áp dụng:
• Là đơn vị, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp
thành lập theo Luật DNNN, Luật doanh
nghiệp Luật hợp tác xã doanh nghiệp có, ,
vốn đầu tư nước ngoài và các đơn vị tổ chức
kinh doanh khác.
b. Xác định thuế GTGT phải nộp:
• Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra -
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế x Thuế suất
Trường hợp dùng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có
thuế thì thuế GTGT đầu ra = Giá thanh toán – Giá tính
thuế
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
3. Phương pháp tính thuế
+ Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng
hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT (bao gồm cả TSCĐ).
+ Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng nhập
khẩu.
+ Chứng từ nộp thay thuế GTGT cho bên nước ngoài \
+ Khấu trừ khác.
c.Nguyên tắc khi khấu trừ
• Nguyên tắc 1: Chỉ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng vào sản
xuất kinh doanh để tạo ra hàng hoá, dịch vụ
bán ra thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
VD: Trong tháng N/ 09 công ty may mặc A ,
sử dụng hết 3000 KW điện, trong đó 2500
KW điện dùng vào SX, 500 KW dùng cho câu
lạc bộ của Công ty. Giá bán điện bình quân:
3.000đ/ KW, thuế suất thuế GTGT 10%.
Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ trong tháng
• Nguyên tắc 2: Thuế GTGT đầu vào của
hàng hoá, dịch vụ được khấu trừ phát sinh
trong tháng nào được kê khai khấu trừ khi
xác định số thuế phải nộp của tháng đó
c.Nguyên tắc khi khấu trừ
,
không phân biệt đã xuất dùng hay còn để
trong kho.
Ví dụ: Trong tháng M/ 09, doanh nghiệp X mua về 50 chiếc xe máy
nguyên chiếc với giá mua vào chưa có thuế GTGT là 20 triệu
đồng/ chiếc, đã tiêu thụ được 10 chiếc với giá chưa thuế GTGT
là 21 triệu đồng/ chiếc. Thuế suất thuế GTGT 10%.
2/13/2012
9
• Nguyên tắc 3: Trường hợp cơ sở kinh
doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào
khi kê khai, khấu trừ còn sót hóa đơn hoặc
chứng từ nộp thuế chưa kê khai khấu trừ
c.Nguyên tắc khi khấu trừ
,
thì được kê khai, khấu trừ bổ sung. Thời
gian tối đa là 6 tháng, kể từ tháng phát
sinh hóa đơn, chứng từ bị bỏ sót.
d. Điều kiện để được khấu trừ:
• Có hóa đơn GTGT đầu vào hợp pháp
• Thanh toán qua ngân hàng với các giao dịch trên 20 triệu đồng
• Ngoại lệ:
– Dưới 20 triệu đồng/lần thì được khấu trừ nếu có đủ các điều
kiện sau:
• Mua của một nhà cung cấp
• Nhiều lần trong ngày
• Tổng giá trị trên 20 triệu
Hóa đơn GTGT hợp lệ
• Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định
về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ
• Thông tư 153/2010/TT‐BTC hướng dẫn thực
hiện nghị định 51/2010/NĐ‐CP
• Quyết định 2095/2010/QĐ‐BTC ngày
28/9/2010 sửa đổi thông tư 153/2010/TT‐BTC
Hóa đơn bán hàng
• Phân loại:
– Hóa đơn GTGT ‐> đơn vị hạch toán theo phương pháp
khấu trừ
– Hóa đơn bán hàng (trực tiếp) ‐> đơn vị hạch toán theo
phương pháp trực tiếp
– Hóa đơn xuất khẩu (Commercial Invoice)
– Hóa đơn khác: vé, tem, phiếu thu tiền bảo hiểm…
– Chứng từ có hình thức và nội dung được lập theo
thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật có
liên quan: chứng từ giao dịch ngân hàng, chứng từ
thu cước phí vận tải quốc tế…
Hóa đơn bán hàng
• Nội dung bắt buộc
1. Tên hóa đơn
2. Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hoá đơn
3. Tên liên hóa đơn (liên 1: lưu, liên 2: giao người mua, các liên
khác ghi rõ công dụng)
4. Số thứ tự hoá đơn: gồm 7 chữ số
5. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
6. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
7. Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá
hàng hoá, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ.
Nếu là hóa đơn GTGT, phải ghi rõ