a) Tạo nguồn thu cho NSNN
b) Thuế XNK góp phần bảo vệ và phát triển
sản xuất trong nước
c) Hướng dẫn tiêu dùng trong nước
d) Thuế quan góp phần thực hiện chính sách
đối ngoại của Nhà nước
13 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 1841 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thuế và hệ thống thuế Việt Nam Chương 5: Thuế xuất nhập khẩu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2/29/2012
1
THUẾ VÀ HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM
CHƯƠNG 5: THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
Chương 5: Thuế xuất nhập khẩu
Thuế xuất nhập khẩuA
Thuế TTĐB cho hàng XNKB
Thuế VAT áp dụng cho hàng XNKC
A. Thuế xuất nhập khẩu
Khái niệm
Phạm vi áp dụng
I
II
Biểu thuế, thuế suất
Căn cứ tính thuế
Miễn, giảm, hoàn lại, truy thu thuế XNK
III
IV
V
A. Thuế xuất nhập khẩu
Khái niệm
Phạm vi áp dụng
I
II
Biểu thuế, thuế suất
Căn cứ tính thuế
Miễn, giảm, hoàn lại, truy thu thuế XNK
III
IV
V
1. Khái niệm:
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
là một loại thuế quan đánh
vào hàng mậu dịch, phi mậu
dịch, khi hàng hóa đi qua
khu vực hải quan của một
nước
2. Đặc điểm
Thuế xuất nhập khẩu
Thuế gián
thu
Ngoại
thương
Yếu tố
quốc tế
2/29/2012
2
• Yếu tố quốc tế
Các cam kết thuế quan ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
14
16
18
ìn
h
MFN
0
2
4
6
8
10
12
2005 2006 2007 2008 2010 2015 2018 2021 2023
Năm áp dụng
Th
uế
s
uấ
t t
ru
ng
b
ACFTA
AKFTA
AJCEP
AFTA
3. Phân loại
MỤC ĐÍCH Thuế tạo nguồn thu Thuế trừng phạt
Thuế bảo hộ
3. Phân loại
LUỒNG
DI CHUYỂN
HÀNG HÓAThuế xuất khẩu Thuế nhập khẩu
Thuế quá cảnh,chuyển khẩu
3. Phân loại
CÁCH THỨC
ĐÁNH THUẾThuế tuyệt đối Thuế tương đối
Thuế hỗn hợp
4.Tác dụng của thuế XNK
a) Tạo nguồn thu cho NSNN
b) Thuế XNK góp phần bảo vệ và phát triển
sản xuất trong nước
c) Hướng dẫn tiêu dùng trong nước
d) Thuế quan góp phần thực hiện chính sách
đối ngoại của Nhà nước
Thu thuế XNK trong NSNN
2/29/2012
3
Thuế quan là một công cụ để thực
hiện chính sách tự do hóa thương mại• Thuế hóa
• Ràng buộc thuế
• Cắt giảm thuế
5. Quá trình hình thành và phát triển của luật thuế XNK ở VN
Luật thuế XNK
1991
1951
1998
1993
2005
A. Thuế xuất nhập khẩu
Khái niệm
Phạm vi áp dụng
I
II
Biểu thuế, thuế suất
Căn cứ tính thuế
Miễn, giảm, hoàn lại, truy thu thuế XNK
III
IV
V
Văn bản pháp lý:
• Luật thuế XNK 2005
• Nghị định 87/2010/NĐ–CP ngày 13/8 hướng dẫn thực hiện
luật thuế XNK
• Nghị định 40/2007/NĐ–CP ngày 16/3/2007 và thông tư
205/2011/TT‐BTC ngày 15/12/2010 về xác định trị giá hải
quan
• Thông tư 194/2010/TT BTC ngày 6/12/2010 hướng dẫn làm‐
thủ tục hải quan và quản lý thuế
• Thông tư số 157/2011/TT‐BTC của Bộ Tài chính quy định
mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
• Thông tư 07/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương quy
định Danh mục hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định
thời hạn nộp thuế nhập khẩu
II. Phạm vi áp dụng:
1. Đối tượng nộp thuế XNK:
a)Chủ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
b) Tổ chức nhận ủy thác xuất nhập khẩu hàng
hóa
c) Cá nhân có hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
Luật thuế XNK 2005: thương nhân nước ngoài
không có hiện diện thương mại tại Việt Nam
• Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp
thay thuế
a) Đại lý làm thủ tục hải quan
b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính dịch
1. Đối tượng nộp thuế XNK
,
vụ chuyển phát nhanh quốc tế;
c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động
theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng trong
trường hợp bảo lãnh, nộp thay thuế cho đối
tượng nộp thuế.
2/29/2012
4
• 2. Đối tượng chịu thuế XNK
• Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu,
biên giới Việt Nam
• Hàng hoá được đưa từ thị trường trong nước vào
khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào
II. Phạm vi áp dụng:
thị trường trong nước
– Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh
nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho
ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu
thương mại ‐ công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ
3.Đối tượng không chịu thuế XNK
• Hàng hoá vận chuyển quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới
• Hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ không
hoàn lại
à h á ừ kh h h ế ấ khẩ ớ
II. Phạm vi áp dụng:
• H ng o t u p i t u quan xu t u ra nư c
ngoài; hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi
thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan;
hàng hoá đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi
thuế quan khác
• Hàng hoá là dầu khí xuất khẩu thuộc thuế tài nguyên
III. Biểu thuế, thuế suất
• Thông tư 157/2011/TT‐BTC về biểu thuế suất
theo danh mục mặt hàng chịu thuế
1. Phân loại thuế suất thuế XNK
Theo mức độ ưu đãi, thuế suất thuế nhập khẩu gồm:
1.1 Thuế suất ưu đãi (MFN)
– Đối tượng áp dụng: hàng hóa từ các nước thành viên
WTO và các nước có thỏa thuận MFN với Việt Nam.
– Điều kiện:
1.2 Thuế suất ưu đãi đặc biệt
– Đối tượng áp dụng: hàng hóa từ các nước có thỏa thuận
song phương đa phương về FTA liên minh thuế quan , , ,
liên minh tiền tệ…
– Điều kiện áp dụng: C/O, hàng hóa nằm trong DM
1.3 Thuế suất thông thường:
– Đối tượng áp dụng: hàng hóa từ các nước không có thỏa
thuận.
2. Cấu tạo biểu thuế
2.1 Thuế nhập khẩu
2.1.1 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
a) Biểu thuế ưu đãi theo tỷ lệ phần trămMã hàng Mô tả hàng hóa Thuế suất (%)
01.01 Ngựa, lừa, la sống
0101 10 00 00 - Loại thuần chủng đểlàm giống
0
0101 90 - Loại khác:
0101 90 30 00 - - Ngựa 5
0101 90 90 00 - - Loại khác 5
b)Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mức thuế tuyệt đối
• Quyết định 36/2011/QĐ‐TTg ngày 29/06/2011
• Thông tư 116/2011/TT-BTC hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 36/2011/QĐ-TTgMô tả mặt hàng Mã số trong Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi
Đơn vị
tính
Mức thuế
(USD)
1 X từ 9 hỗ ồi t ở
2. Cấu tạo biểu thuế
. e c ng r
xuống, kể cả lái xe, có
dung tích xi lanh động cơ:
- Dưới 1.000 cc 8703 Chiếc 3.500
- Từ 1.000 cc đến dưới
1.500 cc
8703 Chiếc 8.000
2. Xe từ 10 – 15 chỗ ngồi, kể
cả lái xe
- Dưới 2.000 cc 8702 Chiếc 9500
- Trên 2.000 cc-> 3.000 cc 8702 Chiếc 13.000
- Trên 3.000 cc 8702 Chiếc 17.000
2/29/2012
5
c) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hỗn hợp (kết hợp thuế theo giá và
theo lượng):
Mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người dưới 09 chỗ ngồi
(kể cả lái xe), mã số 8703 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi xác định như sau:
• Đối với xe ôtô loại có dung tích xi lanh từ 1.500cc đến
dưới 2.500cc:
2. Cấu tạo biểu thuế
Mức thuế nhập khẩu = X + 5.000 USD
• Đối với xe ôtô có dung tích xi lanh từ 2.500cc trở lên:
Mức thuế nhập khẩu = X + 15.000 USD
Trong đó X là: Giá tính thuế xe ôtô đã qua sử dụng nhân (x)
với mức thuế suất của dòng thuế xe ôtô mới cùng loại
thuộc Chương 87 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi có
hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Ví dụ biểu thuế hỗn hợp:• Một doanh nghiệp nhập khẩu 01 xe hơi 4 chỗ
ngồi đã qua sử dụng từ Hoa Kỳ, dung tích xi lanh
2200cc, tương ứng với mã HS là: 8703239300.
Giá nhập khẩu về đến cảng Cát Lái là 10.000 USD,
xác định số thuế nhập khẩu phải nộp cho chiếc
xe:
– Mức thuế suất của xe mới tương ứng trong biểu thuế
suất ưu đãi MFN là : 82%.
– Mức thuế nhập khẩu phải nộp cho chiếc xe hơi đã qua
sử dụng là:
(10.000 USD x 82%) + 5000 USD = 13.200 USD
Nếu tính theo mức thuế theo quyết định 69/2006/QĐ‐TTg thì
số thuế phải nộp là: 15.000 USD
2.1.2 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
• Thông tư 58/2010/TT‐BTC về biểu thuế nhập khẩu ưuđãi đặc biệt ASEAN‐Ấn Độ
• Thông tư 217/2009/TT‐BTC về biểu thuế nhập khẩu
ASEAN‐ÚC‐NEWZELAND
• Thông tư 158/2009/TT‐BTC về biểu thuế nhập khẩu ưu
2. Cấu tạo biểu thuế
đãi đặc biệt VN‐Nhật Bản
• Thông tư 161/2011/TT‐BTC về biểu thuế nhập khẩu ưuđãi đặc biệt theo hiệp định ATIGA
• Thông tư 162/2011/TT‐BTC về biểu thuế nhập khẩu ưuđãi đặc biệt theo hiệp định ACFTA
• Thông tư 163/2011/TT‐BTC về biểu thuế nhập khẩu ưuđãi đặc biệt theo hiệp định AKFTA
2.1.3 Biểu thuế suất thông thường:
Công thức tính: thuế suất ưu đãi x 150%
2. Cấu tạo biểu thuế
2.1.4 Biểu thuế nhập khẩu theo hạn ngạch thuế
quan: Thông tư 188/2009/TT‐BTC ngày 29/9/2009
Mã hàng Mô tả hàng hóa Thuế suất ngoài hạn
ngạch (%)
2009 2010 2011 Từ
2. Cấu tạo biểu thuế
2012
trở đi
04.07 Trứng chim và trứng gia cầm
nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản,
hoặc đã làm chín
- Loại khác:
0407 00 91 00 - - Trứng gà 80 80 80 80
0407 00 92 00 - - Trứng vịt 80 80 80 80
1701 99 11 00 - - - - Đường trắng 94 91 88 85
2.2 Biểu thuế xuất khẩu:
Không phân loại ưu đãi, áp dụng chung một biểu thuế
suất duy nhất.
2 2 1 Biểu thuế xuất khẩu tuyệt đối
2. Cấu tạo biểu thuế
. .
STT Giá xuất khẩu (USD/tấn) Mức thuế
tuyệt đối
(USD/tấn)
1 Từ 100 USD đến dưới 120 USD 35
2 Từ 120 USD đến dưới 140 USD 50
3 Từ 140 USD đến dưới 160 USD 60
4 Từ 160 USD trở lên 70Lưu ý: Biểu thuế đã hết hiệu lực
2/29/2012
6
2.2.2 Biểu thuế xuất khẩu theo tỉ lệ phần trăm
• Thông tư số 157/2011/TT‐BTC ngày 14/11/2011
Số
TT Mô tả hàng hóa
Thuộc các nhóm,
phân nhóm
Thuế
suất
(%)
ầ
2. Cấu tạo biểu thuế
1 Tr m hương, kỳ nam các loại 12.11 15
2
Các loại cát tự nhiên, đã
hoặc chưa nhuộm màu trừ
cát chứa kim loại thuộc
Chương 26
25.05 17
3 Đá phấn 2509 00 00 00 17
2.2Thuế suất thuế xuất khẩu:
Thuế xuất khẩu chỉ có một loại, không phân
biệt quan hệ thương mại
III. Biểu thuế, thuế suất
3.Thẩm quyền ban hành biểu thuế
• Khung thuế suất: Ủy ban TV Quốc hội
• Mức thuế suất cụ thể:
– Bộ trưởng Bộ Tài chính: đối với biểu thuế suất
thuế xuất khẩu, thuế suất thuế nhập khẩu, hạn
ngạch thuế quan.
Thực hành
• Công ty TNHH ABC nhập khẩu lô hàng màn
hình máy tính LCD từ Malaysia về Việt Nam.
Xác định mã HS cho lô hàng và xác định mức
thuế suất nhập khẩu cho lô hàng nếu biết lô
hàng được cấp C/O form D.
• Công ty CP 123 nhập khẩu từ Trung Quốc ô tô
tải Chassis có các đặc điểm sau: trọng
lượng có tải 31 tấn, trọng tải thiết kế 19,76
tấn và trọng lượng bản thân: 11 11 tấn và ,
dung tích xilanh: 9726cm3.
• Yêu cầu:
• Xác định mã HS cho hàng hóa này và xác định
các mức thuế nhập khẩu có thể áp.
A. Thuế xuất nhập khẩu
Khái niệm
Phạm vi áp dụng
I
II
Biểu thuế, thuế suất
Căn cứ tính thuế
Miễn, giảm, hoàn lại, truy thu thuế XNK
III
IV
V
2/29/2012
7
IV. Căn cứ tính thuế
1.Đối với hàng hóa áp dụng thuế suất tỉ lệ:
Số thuế
xuất
khẩu/nhập =
Số lượng
hàng hoá
xuất/nhập
ẩ X
Đơn giá
tính thuế
(Trị giá X
Thuế suất
thuế xuất
khẩu/thuế
khẩu phải
nộp
kh u
tính thuế) nhậpkhẩu
(1.1) (1.2) (1.3)
1.1 Số lượng hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu:
• Số lượng hàng XK/NK thực tế ghi trong tờ khai
hải quan.
ế ố l h ế XK/ K hê h lệ h ới ờ
IV. Căn cứ tính thuế
• N u s ượng t ực t N c n c v t
khai thì xử lý như thế nào?
1.2 Đơn giá tính thuế:
• Đối với hàng hoá xuất khẩu: là giá bán tại
cửa khẩu xuất theo hợp đồng.
IV. Căn cứ tính thuế
• Đối với hàng hóa nhập khẩu: là giá thực tế
phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên
theo hợp đồng, phù hợp với cam kết quốc
tế.
1.2 Đơn giá tính thuế:
Các phương pháp xác định TGTT theo điều 7 hiệp
định GATT:
– Phương pháp trị giá giao dịch thực tế
IV. Căn cứ tính thuế
– Phương pháp trị giá giao dịch hàng giống hệt
– Phương pháp trị giá giao dịch hàng tương tự
– Phương pháp trị giá khấu trừ
– Phương pháp trị giá tính toán
– Phương pháp dự phòng (còn gọi là phương pháp suy
luận)
Xác định trị giá tính thuế
• Nguyên tắc:
– Phải căn cứ vào trị giá thực tế của hàng hoá
– Không căn cứ vào trị giá hàng hoá được sản
xuất ở nước nhập khẩu hoặc trị giá hư cấu
hay áp đặt
– Phải là giá mà với mức giá đó hàng hoá được
bán ra trong kỳ kinh doanh bình thường, với
các điều kiện cạnh tranh không hạn chế.
• Giao dịch bán hàng (WCO):
Giao dịch giữa hai đối tác (người mua – người
bán)
Có sự chuyển dịch hàng hóa – quyền sở hữu
1.Trị giá giao dịch (Transaction Value)
42
hàng hóa từ người bán sang người mua
Có sự chuyển dịch giá trị từ người mua sang
người bán
2/29/2012
8
1. Người NK không bị hạn chế quyền định đoạt hay
sử dụng hàng hóa (trừ một số hạn chế được
phép)
2. Trị giá hàng hóa không bị ràng buộc bởi nhữngđiều kiện hay điều khoản thanh toán
3 N ười khô hải t ả thê á kh ả tiề
Điều kiện áp dụng trị giá giao dịch:
43
. g mua ng p r m c c o n n
khi bán lại hàng hóa
4. Người mua và người bán không có mối quan hệđặc biệt với nhau
Trình tự xác định TGGD
• Doanh nghiệp tự kê khai
• Hải quan kiểm tra
Những trường hợp Hải quan xác định trị giá:
Chứ ừ khô h há h khô đầ đủ
44
ng t ng ợp p p ay ng y
Không khai báo hay khai báo không chính xác
giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh
toán
Hải quan có nghi ngờ về trị giá khai báo
và/hoặc chứng từ chứng minh và người mua
không giải trình được
b.Trị giá giao dịch của hàng giống hệt
(Transaction value of identical goods)
• Hàng hóa giống hệt là hàng giống nhau về
mọi khía cạnh, bao gồm:
Các đặc điểm vật chất
Chấ l
45
t ượng
Và danh tiếng
Những khác biệt nhỏ nhặt bề ngoài không
làm cho hàng hóa đó không tuân theo định
nghĩa về hàng hóa giống hệt
Điều kiện áp dụng phương pháp TGGD hàng
giống hệt:
• giống hệt hàng NK
• sản xuất cùng nước với hàng NK
• Được xuất khẩu trong vòng 60 ngày trước
hoặc sau ngày xuất khẩu lô hàng đang xácđịnh trị giá
46
• Cùng cấp độ số lượng và cấp độ thương mại
• Sử dụng trị giá thấp hơn khi xác định được
nhiều hơn 2
• Lô hàng giống hệt phải được xác định theo
phương pháp TGGD
• Khái niệm:
Là hàng hóa mặc dù không giống nhau về mọi
phương diện, nhưng:
c. Trị giá giao dịch của hàng tương tự
(Transaction Value of similar goods)
47
Có những đặc điểm tương đương và
Các vật liệu cấu thành tương đương
Cùng chức năng và,
Có thể thay thế lẫn nhau về mặt thương phẩm
d. Trị giá khấu trừ/suy diễn (Deductive Value)
Trị giá khấu trừ
=
Giá bán lại
48
‐
Các khoản khấu trừ
2/29/2012
9
Các khoản khấu trừ
Tiền hoa hồng/lợi nhuận và chi phí chung
Chi hí ậ ải à bả hiể hậ khẩ
49
p v n t v o m sau n p u
Thuế hải quan và thuế nội địa
e.Trị giá tính toán (Computed Value)
TGTT là tổng của:
• Giá thành sản xuất
• Lợi nhuận và chi phí chung
50
• Chi phí vận chuyển đến cửa khẩu
nhập khẩu
f.Phương pháp suy luận
(Fall‐ back method)
• Sử dụng các phương pháp hợp lý
• Tuân thủ các nguyên tắc và quy định chung của Hiệp định
• Dựa trên dữ liệu sẵn có của Việt Nam
• Dựa trên các trị giá hải quan đã xác định được trong
ấ ể
51
phạm vi lớn nh t có th
• Vận dụng các phương pháp đã có trong phạm vi tuân thủ
các nguyên tắc của hiệp định
• Vận dụng các phương pháp theo đúng trình tự áp dụng
• Các phương pháp sử dụng không thuộc diện bị cấm
Cam kết gia nhập WTO của VN về xác
định trị giá tính thuế:
• Xác định trị giá tính thuế NK:
Điều 7 – GATT kể từ khi gia nhập: tính thuế nhập khẩu theo
giá giao dịch thực tế
Bỏ bảng giá tối thiểu, bảng giá kiểm tra
Sửa đổi các văn bản hiện hành
• Thủ tục hải quan:
– Thống nhất, minh bạch, đơn giản
– Các chuẩn mực quốc tế (Công ước Kyoto, xuất xứ, TRIPS)
• Chi phí vận tải, nếu không tách riêng cho từng
hàng hóa:
a) Phân bổ trên cơ sở biểu giá vận tải của người
vận tải hàng hoá;
b) Phân bổ theo trọng lượng hoặc thể tích của
hàng hoá;
c) Phân bổ theo tỷ lệ trị giá mua của từng loại
hàng hoá trên tổng trị giá lô hàng.
• Chi phí bảo hiểm: phân bổ theo trị giá
Bài tập:
• Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng với giá FOB USA
về đến TPHCM gồm 2 mặt hàng:
1. Tủ lạnh: 50chiếc x 200 USD/chiếc
2. 02 xe ô tô mới x 30.000 USD/chiếc.
Hàng hóa được đóng trong 2 cont 20’ với F=3000
USD/cont, I= 300 USD cho toàn bộ lô hàng.
Tỷ giá BQLNH ngày mở tờ khai là 20.500 VND
Thuế NK tủ lạnh : 15%;Thuế NK xe hơi : 82%
Thuế tiêu thụ đặc biệt xe hơi: 50%; VAT : 10%
Yêu cầu: tính các loại thuế phát sinh mà doanh nghiệp
phải nộp cho lô hàng.
2/29/2012
10
2. Đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối:
IV. Căn cứ tính thuế
Thuế xuất
khẩu, thuế
nhập khẩu
phải nộp
=
Số lượng đơn vị
từng mặt hàng
xuất khẩu, nhập
khẩu
x
Mức thuế tuyệt
đối quy định trên
một đơn vị hàng
hoá
3. Đối với hàng hóa áp dụng thuế hỗn hợp:
IV. Căn cứ tính thuế
Số thuế
XNK
phải nộp =
Số
lượng
hàng
XNK
x Mức thuế phải nộp trên một đơn
vị hàng hóa
Mức thuế
phải nộp
trên một
đơn vị
hàng
XNK
= Giá
hàng
nhập
khẩu
X Thuế suất
trong
biểu thuế
ưu đãi
+ Mức thuế tuyệt
đối tính trên 1
đơn vị hàng
XNK
2. Đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối
• Căn cứ tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu là
số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
Mức thuế tuyệt đối qui định trên một đơn
vị hàng hoá.
– Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu làm căn cứ
tính thuế là số lượng từng mặt hàng thực tế xuất
khẩu, nhập khẩu trong Danh mục hàng hoá áp dụng
thuế suất tuyệt đối.
– Mức thuế suất tuyệt đối qui định trên một đơn vị hàng
hoá.
A. Thuế xuất nhập khẩu
Khái niệm
Phạm vi áp dụng
I
II
Biểu thuế, thuế suất
Căn cứ tính thuế
Miễn, giảm, hoàn lại, truy thu thuế XNK
III
IV
V
1. Miễn thuế
• Cơ sởmiễn thuế:
– Miễn thuế đối với một số hàng hoá theo thông lệ
quốc tế hoặc hàng hoá không vì mục đích kinh
doanh.
– Miễn thuế đối với một số ngành đang còn khó
khăn cần khuyến khích tạo điều kiện phát triển .
– Miễn thuế đối với một số trường hợp thể hiện
quan điểm ưu đãi đối với hoạt động sản xuất,
nhập khẩu, kinh doanh như
– Miễn thuế đối với một số hàng hoá thể hiện tính
chất kỹ thuật trong công tác quản lý thu.
• Văn bản pháp lý:
– Nghị định 87/2010/NĐ‐CP
• Hàng tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập tham
dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm
• Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt
Nam hoặc nước ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang
ra nước ngoài trong mức quy định
• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân
nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại
giao tại Việt Nam
• Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài
• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành
lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh
2/29/2012
11
• Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án
đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu
• Hàng NK để tạo TSCĐ của dự án khuyến khích
đầu tư, dự án đầu tư bằng nguồn vốn ODA
• Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí
• Cơ sở đóng tàu được miễn thuế xuất khẩu đối với các
sản phẩm tàu biển xuất khẩu và miễn thuế nhập khẩu
đối với các loại máy móc, trang thiết bị để tạo tài sản
cố định
• ....
2. Xét miễn thuế
• Hàng nhập khẩu chuyên dùng phục vụ cho an ninh,
quốc phòng.
• Hàng nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho
NCKH.
• Hàng nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ
cho giáo dục, đào tạo.
• Hàng là quà biếu, quà tặng:
– Tặng cho tổ chức: không quá 30 triệu đồng được xét
miễn thuế.
– Tặng cho cá nhân: không quá 1 triệu đồng; Hoặc trị
giá hàng vượt quá 1 triệu đồng nhưng tổng số thuế
phải nộp < 50.000đ.
• Hàng nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.
3. Giảm thuế
• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá
trình giám sát của cơ quan Hải quan nếu bị hư
hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền giám định, chứng nhận thì được xét giảm
thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của
hàng hóa. Cơ quan Hải quan căn cứ vào số lượng
hàng hóa bị mất mát và tỷ lệ tổn thất thực tế của
hàng hóa đã được giám định, chứng nhận để xét
giảm thuế.
• Thẩm quyền giải quyết: Hải quan địa phương.
4. Hoàn thuế
• Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu
nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang
chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan, được tái
xuất ra nước ngoài
• Hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu đã nộp thuế xuất ,
khẩu, thuế nhập khẩu nhưng không xuất khẩu,
nhập khẩu
• Hàng hóa đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
nhưng thực tế xuất khẩu hoặc nhập khẩu ít hơn
• Hàng hóa đã nộp thuế nhập khẩu sau đó xuất
khẩu trong một số trường hợp
• Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
hoặc xuất vào khu phi thuế quan nếu đã nộp thuế nhập
khẩu thì được hoàn thuế tương ứng với tỷ lệ sản phẩm
thực tế xuất khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu
đối với hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện xác định là
được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu
• Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu hoặc hàng
hó t ất khẩ để tái hậ khẩa ạm xu u n p u
• Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng p