In short break time, David and Lan are talking to each other, they are talking about themselves.
Lan: Năm nay David bao nhiêu tuổi rồi?
David: Mình 22 tuổi.
Lan: Thế thì bằng tuổi mình. Mình cũng 22 tuổi. David đến Việt Nam lâu chưa?
David: Mình đến Việt Nam được 2 tuần rồi.
Lan: Bây giờ bạn đang sống ở đâu?
David: Mình sống ở số nhà 109, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Lan: Bạn sống ở đó một mình à?
David: Ừ, mình ở đó có một mình thôi. Đây là lần đầu tiên mình xa nhà, lại sống một mình nữa nên thấy nhớ nhà lắm.
Lan: Thế nhà bạn có mấy người?
David: Nhà mình có 6 người. Bạn có muốn xem ảnh không?
Lan: Ồ! có chứ.
7 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2454 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiếng Anh cơ bản bài 4: Giới thiệu về bản thân (Lesson 4- Introduce yourself), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lesson 4: Introduce yourself
Aims of lesson:
After the lesson, you will learn:
Cardinal number
How to talking about your family.
Use comparative and superlative clause
Use interrogative form to ask and then answer.
Content
Hội thoại – (Dialogue):
In short break time, David and Lan are talking to each other, they are talking about themselves.Lan: Năm nay David bao nhiêu tuổi rồi?David: Mình 22 tuổi.Lan: Thế thì bằng tuổi mình. Mình cũng 22 tuổi. David đến Việt Nam lâu chưa?David: Mình đến Việt Nam được 2 tuần rồi. Lan: Bây giờ bạn đang sống ở đâu?David: Mình sống ở số nhà 109, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội.Lan: Bạn sống ở đó một mình à?David: Ừ, mình ở đó có một mình thôi. Đây là lần đầu tiên mình xa nhà, lại sống một mình nữa nên thấy nhớ nhà lắm.Lan: Thế nhà bạn có mấy người?David: Nhà mình có 6 người. Bạn có muốn xem ảnh không?Lan: Ồ! có chứ.David: Đây là ảnh gia đình mình. Đây là bố mẹ mình, người đứng bên cạnh là anh trai mình, còn 2 người ngồi trước là ông bà mình.Lan: Đó là ông bà nội của bạn à?David: “ông bà nội” nghĩa là gì?Lan: À! “Ông bà nội” là người sinh ra bố, còn “ông bà ngoại” là người sinh ra mẹ.David: À! ra thế, mình hiểu rồi. Còn nhà bạn?Lan: Nhà mình ít người hơn nhà David. Khi nào rảnh David đến nhà mình chơi nhé, bố mẹ mình mến khách lắm, chắc chắn bạn sẽ thấy thích.David: Thế nhà bạn ở đâu?Lan: Nhà mình ở gần đây thôi, ở đường Xuân Thủy, quận Câu Giấy, Hà Nội.David: Nhất định mình sẽ đến.Lan: Nhất định nhé!
(See translation)
Lan: How old are you, David?David: I am 22 years old.Lan: The same to me. I am also 22 years old.How long have you been here?David: I have been here for 2 weeks.Lan: Where are you living now?David:I am living at No.109, Nguyen Trai street, Thanh Xuan district, Hanoi.Lan: you live there alone, aren’t you?David: Yes, I live alone.It is the first time I live alone and also the first time I live far from my home so I miss my family very much.Lan: How many people are there in your family?David: There are six people in my family. Do you want to see my family photo?Lan: Yes, of course.David: Here are my parents, the person stands next to me is my older brother. Sitting in front of us are my grandparents.Lan: They are your “ông bà nội”?David: What is “ông bà nội”?Lan: Ah! “ông bà nội” are the people who born your father, and “ông bà ngoại” are the people who born your mother.David: Ah! I see. How about your family?Lan: My family has less people than yours. When you have free time, please come to my house, my parents are so hospitable, you will like them.David: Where is your house?Lan: My house is quite near here. It is on Xuan Thuy Street, Cau Giay district, Hanoi.David:I will come to visit your house.Lan: You are sure!
* Note: - “ Ông bà nội” means paternal grandparents- “ Ông bà ngoại” means maternal grandparents.
2. Từ mới – (New word)
Vietnamese
Sound
English equivalent
bao nhiêu
how many
tuổi
year old
bằng
Equal / the same
cũng
also
lâu
long
bao lâu
how long
tuần
week
bây giờ
now
đang
be + Ving
sống
live
ở đâu
where
số
number
đường
street
quận / huyện
district
một mình
alone
lần đầu tiên
the first time
xa nhà
far from home
nên
so, therefore
nhớ (nhớ nhà)
Miss (homesick)
mấy
how many
người
people
muốn
want
xem
see/ look
ảnh
photo
gia đình
family
bên cạnh
next to
ngồi
to sit
trước/ (đằng trước)
in front of
ông bà nội
paternal grandparents
ông bà ngoại
maternal grandparents
sinh ( sinh ra)
to bear
ít... hơn
less ... than
khi nào
when
rảnh (rảnh rỗi)
free
mến khách
hospitable
chắc chắn
to be sure
sẽ
will
thích
like
gần
near
3. Ngữ pháp – (Grammar):
3.1. Số đếm – (Cardinal number):
Number
Vietnamese
Sound
English
0
Không
Zero
1
Một
One
2
Hai
Two
3
Ba
Three
4
Bốn
Four
5
Năm
Five
6
Sáu
Six
7
Bảy
Seven
8
Tám
Eight
9
Chín
Nine
10
Mười
Ten
11
Mười một
Eleven
12
Mười hai
Twelve
13
Mười ba
Thirteen
14
Mười bốn
Fourteen
15
Mười lăm
Fifteen
16
Mười sáu
Sixteen
17
Mười bảy
Seventeen
18
Mười tám
Eighteen
19
Mười chín
Nineteen
20
Hai mươi
Twenty
21
Hai (mươi) mốt
Twenty-one
30
Ba mươi
Thirty
31
Ba (mươi) mốt
Thirty- one
40
Bốn mươi
Forty
50
Năm mươi
Fifty
60
Sáu mươi
Sixty
70
Bảy mươi
Seventy
80
Tám mươi
Eighty
90
Chín mươi
Ninety
100
Một trăm
One hundred
101
Một trăm linh một
One hundred and one
1000
Một nghìn/ một ngàn
One thousand
1001
Một nghìn không trăm linh một
One thousand and one
2000
Hai nghìn/ hai ngàn
Two thousand
3.2. Câu so sánh – (comparative clause):* So sánh ngang bằng: “bằng”= to be equalTo express that something or somebody is equal to something or somebody else, the Vietnamese use the word “bằng” = to be equal:
Mẫu câu – (form):
S1 + (Tính từ) + bằng + S2 (Adjective)
Ví dụ -(example):- Lan bằng tuổi David means Lan has the same age with David so we can say:Lan trẻ bằng Daivid -> Lan is as young as David. - Mẹ tôi già bằng bố tôi. -> My mother is as old as my father. - Nam cao bằng David -> Nam is as tall as David.
* So sánh hơn: (comparative: more... than)Vietnamese use “hơn” to form the comparative clause, it follows the word order as below:
Mẫu câu – (form):
S1 + (Tính từ) + hơn + S2 (Adjective)
Ví dụ - (example):
Nam trẻ hơn Peter -> Nam is younger than Peter David cao hơn Peter -> David is taller than PeterNhà Lan ít người hơn nhà David -> Lan’s family has less people than David’s family
* So sánh bậc nhất – (Superlative):To form the superlative clause, the word “nhất” is used and it also places after the adjective.
Mẫu câu – (form):
S + (là) + (danh từ) + tính từ + nhất + phạm vi so sánh (noun) (adjective) (place, org, group...)
Ví dụ: (example)
Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất Việt Nam. (S) (là) (Noun) (adj) (nhất) (country) Ho Chi Minh is the largest city in Vietnam.Lan trẻ nhất trong lớp học. (S) (adj) (nhất) (class)Lan is the youngest in the class.
3.3. Câu hỏi (Question): có .... không?The most common way to form a question in Vietnamese is to follow the below construction:
Mẫu câu – (form):
S + có + động từ + không?(verb)
Ví dụ: (example)David có học tiếng Việt không? -> Does David study Vietnamese?Lan có sống ở Hà Nội không? -> Does Lan live in Hanoi?And the answer can be possitive or nagative. For example: For the first question the answer can be:- Vâng, David học tiếng Việt. -> Yes, David studies Vietnamese. Hoặc Or- Không, David không học tiếng Việt. -> No, David does not study Vietnamese.Sometimes, we can use the word “ là” in the question. Let see some examples:
David có phải là sinh viên không? -> Is David a student?Bạn có phải là nhà báo không? -> Are you a journalist?After these questions, we can have the form as:
S + có phải là + danh từ + không? (noun)
The way to answer these questions is also as the way we mentioned above. For example:
David có phải là sinh viên không? -> Is David a student?+ Vâng, David là sinh viên -> + Yes, David is a studentHoặc Or- Không, David không phải là sinh viên. -> - No, David is not a student.
4. Luyện tập – (Practice):
Exercise 1: How to pronoun these numbers
11
41
75
115
15
43
79
1000
18
45
86
1001
23
48
88
1025
25
51
92
2005
29
52
95
2008
31
54
99
2009
35
55
100
2020
37
57
105
5000
39
61
109
100000
Exercise 2: How do you say about these case in Vietnamese (use comparative and superlative) the letter a, is done for you.
a, Lan is 22 years old and David is also 22 years old.-> Lan bằng tuổi David.b, Nam is 23 years old and Lan is 22 years old.->c, David’s family has 6 people, Lan’s family has people.->e, Noone in Vietnamese class is taller than David.->f, This book costs 45.000 VND, that book costs 50.000 VND.->g, Nam’s father is 45 years old, David’s father is 44 years old.->
Exercise 3: Base on the given answers to make the questions. (See part 3.3)a, Nam là sinh viên.b, Bố của Lan là nhà báo.c, Mẹ của Nam là giáo viên.d, David học cùng lớp với Lan và Nam.e, Liên sống ở Hà Nộif, David là người Anh.