In other cases, Vietnamese uses “qua” and “kém” to express.
Example:
9:15 -> 9 giờ (qua) 15 (phút) -> a quarter past nine / nine fifteen.
11: 20 -> 11 giờ (qua) 20 (phút) -> eleven twenty
And use “kém”
8: 45 = 9 giờ kém 15 (phút) -> a quarter to nine / fifteen to nine
9:50 -> 10 giờ kém 10 -> ten to ten
To express the time past 30 minutes we use “rưỡi”.
Example:
8:30 -> 9 rưỡi -> half past eight
10:30 -> 10 rưỡi -> half past ten
10 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1956 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiếng Anh giao tiếp Lesson 10- Review, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lesson 10: Review
Aims of lesson:
After the lesson, you will learn: - Revise lesson
Content
1. Grammar1.1. Số thứ tự (Ordinal number)Ordinal number is formed from cardinal number by adding the ordinal designator “thứ”. This element precedes the cardinal number.
Vietnamese
Sound
English
Thứ
nhất
The first
Thứ
hai*
The second
Thứ
ba
The third
Thứ
tư*
The fourth
Thứ
năm
The fifth
Thứ
sáu
The sixth
Thứ
bảy
The seventh
Thứ
tám
The eightth
Thứ
chín
The nineth
Thứ
mười
The tenth
Thứ
mười một
The eleventh
Thứ
mười hai
The twelveth
Thứ
mười ba
The thirteenth
Thứ
mười bốn
The forteenth
Thứ
mười lăm
The fifteenth
Thứ
mười sáu
The sixteenth
1.2. Talking about time* To tell the time There are three words to express the time in Vietnamese are “giờ” hour, “phút” minute and “giây” second.* To state the time: In Vietnamese, the way to state the time is various.In even hour we say11:00 -> 11 giờ -> 11 o’clock8:00 -> 8 giờ -> 8 o’clock
In other cases, Vietnamese uses “qua” and “kém” to express. Example:9:15 -> 9 giờ (qua) 15 (phút) -> a quarter past nine / nine fifteen. 11: 20 -> 11 giờ (qua) 20 (phút) -> eleven twentyAnd use “kém”8: 45 = 9 giờ kém 15 (phút) -> a quarter to nine / fifteen to nine9:50 -> 10 giờ kém 10 -> ten to tenTo express the time past 30 minutes we use “rưỡi”.Example: 8:30 -> 9 rưỡi -> half past eight10:30 -> 10 rưỡi -> half past ten
To express the time in which period of day, Vietnamese use the below words, which refer to the period of day, to add after the time.
Period of time
Vietnamese
English equivalent
1:00am~11:00am
sáng
morning
11:00am~1:00pm
trưa
at noon
1:00pm~7:00pm
chiều
afternoon
7:00pm~11:00pm
tối
evening
11:00pm~1:00am
đêm
night
Example: 2: 15 pm -> 2 giờ 15 chiều 9:20 am -> 9 giờ 20 sáng12:00pm -> 12 giờ trưa1:00 am -> 2 giờ đêm * Ask and answer about time. When asking for the time, Vietnamese use the question: Bây giờ là mấy giờ (rồi)?
And the answer is “bây giờ là (time) giờ (rồi)”.Example: A: Bây giờ là mấy giờ?B: Bây giờ là 9 giờ (rồi).* To ask someone what time he/she does something we use:S + V + lúc/ vào lúc mấy giờ?Example:Nam đi học vào lúc mấy giờ? -> What time does Nam go to school?And the answer isNam đi học vào lúc 7 giờ. -> Nam goes to school at 7 o’clock
* Days in a week:When denoting the day in a week we use the ordinal number to express except Sunday. The week starts from Sunday, so we have:
Vietnamese
English equivalence
Chủ nhật
Sunday
Thứ hai
Monday
Thứ ba
Tuesday
Thứ tư
Wednesday
Thứ năm
Thursday
Thứ sáu
Friday
Thứ bảy
Saturday
* Ask and answer about the day in a week.We use the question: “Hôm nay là thứ mấy?”The answer is to replace “mấy” by the day in the week.Example: A: Hôm nay là thứ mấy? -> What day is it today?B: Hôm nay là thứ tư. -> Today is Wednesday.If we want to ask for other days we use these terms to make question:
Vietnamese
English equivalence
hôm nay
today
ngày mai
tomorrow
ngày kia
the day after tomorrow
hôm qua
yesterday
hôm kia
the day before yesterday
Example:A: Hôm kia là thứ mấy? -> What day is it the day before yesterday? B: Hôm kia là thứ hai. -> The day before yesterday is Monday
2. Talking about distance:2.1. Preposition: “Từ...... đến”means “..from....to...”+)Used to express the movement from one place to another place.“...từ + place 1 + đến + place 2”Example:- từ nhà tôi đến trường -> from my house to school - từ sân bay đến khách sạn -> from the airport to the hotel
+) To express a period of time: “từ + time 1 + đến + time 2”Example: - từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều -> From 8 o’clock in the morning to 5 o’clock in the afternoon - từ sáng đến tối -> from dawn till dusk
2.2. “Cách” và “Bao xa” - We use the word “cách” and “bao xa” to state the distance between two places. it follow the form:Question form: Place 1 + cách + place 2 + bao xa (how far)?Answer form is Place 1 + cách + place 2 + số km (number of km).Example: Sân bay cách nhà ga bao xa? -> How far is it from the airport to the station?Sân bay cách nhà ga 20 km -> The airport is 20 km from the station.
Besides, we can use the question which is combined with the prepositon “từ... đến”.Example:- Từ Hà Nội đến Huế khoảng* bao xa?(Place 1) (place 2) (about) (how far)?
This question can be translated as: How far is it from Hanoi to Hue?and the answer can be: - Từ Hà Nội đến Huế khoảng 500 km. -> It is about 500km from Hanoi to Hue.Or we can answer by using the form 3 above as below:- Hà Nội cách Huế khoảng 500 km. -> Hanoi is about 500km from Hue.* Note: +) The word “khoảng” can be replace by the word “là” and “ cách”.Example: Từ Hà Nội đến Huế là 500 km. -> It is 500km from Hanoi to Hue.hoặc Từ Hà Nội đến Huế cách 500 km. -> It is 500km from Hanoi to Hue.+) “cách” can also be used to state the period of time. It is to describe how long ago something happened.Example: Tôi đến Việt Nam cách đây hai tuần -> I arrived Vietnam two week ago.Tôi bắt đầu học tiếng Việt cách đây một tháng.-> I started to learn Vietnamese a month ago.
3. Bao lâu: How long….To ask for how long something done we use the question: S + V + (mất) bao lâu? and the answer is S + V + (mất) timeExample: A: Bạn đi từ nhà đến trường mất bao lâu?-> How long does it take you from your house to school?B: Tôi đi từ nhà đến trường mất 30 phút.-> It takes me 30 mintes from my house to school.
C: Đi từ Hà Nội vào Huế mất bao lâu?- > How long does it take from Hanoi to Hue?D: Đi từ Hà Nội đến Huế mất khoảng 6 tiếng.-> It takes about 6 hours from Hanoi to Hue.
4. Conjunction: 4.1. “nên” means “so”We use the conjunction “nên” to combine two clauses that have “cause and effect” meaning. See the example for detail:- Trời mưa// nên // chúng tôi sẽ không đi ra ngoài nữa. (Cause) nên (Effect)It rains so we will not go out.To emphasize the reason we add the word “vì”at the very beginning of the cause clause.Example: - Vì // trời mưa // nên // chúng tôi sẽ không đi ra ngoài nữa. vì (cause) nên (effect)-> Because it rains so we will not go out.The position of these two clauses can be exchanged, and in this case the word “nên” can be omittied, and replaced by “vì”.See example: - Chúng tôi sẽ không đi ra ngoài nữa // vì // trời mưa. (Effect) vì (cause)-> We will not go out because it rains.
* Note: - When both two clauses refer to the same subject, it can be omitted in one of these two clauses.Example: - (Vì) bị ốm nên Lan không đến lớp.(vì) (S) V nên S V-> Because of being ill so Lan does not come to class.Or - Lan bị ốm nên không đến lớp. S V nên (S) VThis sentence can be translated into English as:-> Lan is ill so not come to class.
4.2. “Hình như”: seem to beIn Vietnamese, when talking about something that is not so clear or may cause a doubt, the word “hình như” is used and it often state at the beginning of the sentence.Example: - Hình như bạn chưa quen đường phố Hà Nội lắm. -> You seem to be not so familiar to Hanoi Street.- Hình như tôi chưa từng đến nơi này. -> It seems to be that I have ever been here.
4.3. Nên: shouldVietnamese use the word “nên” to give suggestion or advice to someone. It often stands after the subject “S + nên + V”Example: - Bạn nên đến đó bằng taxi -> You should get there by taxi.- Bạn nên thư giãn một chút -> You should relax.
Classifier
Vietnamese uses a system of classifiers to indicate word classes of nouns. It sounds slightly complecated at first but the below examples show that it is not too difficult.- Classifiers are used to specify an object, a person, an animal, etc. in specific case.- Classifiers stand before the noun they classify “classifier + noun”E.g. Con mèo -> a catCái bàn -> a tableĐôi giày -> a pair of shoes- When the statement refers to the certain number of object, animal, etc. the classifiers is used normally and placed after the number.E.g. Ba con mèo -> three cats Năm cái bàn -> five tablesHai đôi giày -> two pair of shoesSometimes, classifiers can stand without nouns, but it occurs in clear context in which they refer to.Example:- Bánh này ngon lắm, mình mua mấy cái nhé.noun classifier-> This cake is very delicious, shall we buy some?The below are the most common classifiers:
Classifiers
Usage
Examples
Cái
Used for most ainanimate objects
cái ô (umbrella), cái búa (hammer), cái đinh (srew), etc
Con
Usually for animals, but can be used to describe some inanimate object
con dao (knife), con đường (street), con mèo (cat), etc.
Bài
Used for copositions like songs, drawings, poems, essays, etc.
bài hát (song), bài thơ (poem), etc.
Cây
Used for stick like objects
cây tre ( bamboo), cay mía (cane), cây súng (gun), etc
Chiếc
Object that are worn or moved by people
chiếc ghế (chair), chiếc xe (car), chiếc áo (shirt), etc.
Tòa
Building of authority
tòa án (court), tòa nhà (hall), tòa tháp (tower)
Quả/ trái
Used for globular objects (Earth, fruit)
quả/ trái đất (the Earth), quả xoài (mango)(fruits)
quyển/ cuốn
Used for book-like object
quyển sách (book), quyển vở (notebook), quyển nhật ký (diary), etc.
Tờ
Used for sheets and other thin objects made of paper
tờ báo (newspaper), tờ giấy (paper), tờ lịch (calendar), etc.
Việc
an event or an ongoing process
việc cưới xin (wedding ceremony)
Cuộc
Used for process, activity like sport, contests, meetings, parties, struggles...
cuộc chiến tranh (war), cuộc thi hoa hậu (beauty contest), cuộc cách mạng (revolution), etc.
Đôi
Used for objects always come in set of two
đôi giày ( pair of shoes) đôi đũa ( pair of chopstick), etc.
Bộ
Used for a set of group objects
bộ bàn ghế (set of table and chair), bộ ấm chén (tea-set)
Tấm
Rectangular flat piece of material, with cloth, boards, etc.
tấm vải (cloth), tấm gỗ (wood), etc.
Bức
Flat and rectangular objects
Bức thư (letter), bức tranh (picture), etc.
- Besides, the classifier “cái” has a special role in that it can extend all other classifiers e.g. cái con mèo này (this cat), cái chiểc áo này (this shirt), etc. 6. Bao nhiêu tiền? How much?+) To ask for price of thing, Vietnamese uses the question: S + (giá) bao nhiêu (tiền)? and the answer is S + (giá) + moneyExample:A: Chiếc áo này (giá) bao nhiêu tiền? -> How much is this shirt?B: Chiếc áo này (giá) 100.000 đồng. -> This shirt costs 100.000 VND.C: Quyển sách này (giá) bao nhiêu tiền? -> How much is this book?D: Quyên sách này giá 45.000 đồng. -> This book costs 45.000 VND.
+) The word order in the question can be changed but do not affect the meaning of question.Examples:- Chiếc áo này bao nhiêu? -> How much is this shirt?- Bao nhiêu tiền chiếc áo này? -> How much is this shirt?+) Sometimes, “tiền” can be omitted but we still understand the meaning of sentence.- Chiếc áo này giá bao nhiêu (tiền)? -> How much does this shirt cost?
7. Quantifier: một chút, một ít… (a) few, (a) little.The using of quantifier in Vietnamese is not so different from that in English, there are two types of quantifiers, one is used for count noun and the other is used for non-count noun.
The most common quantifiers are:
Used with count noun
Used with non-count noun
Một vài
Một lát (used for time only)Một lúc (used for time only)Một chútMột ítMột tí
The position of the quantifiers is before the nounsExample: - Một vài cái bánh -> A few cakes- Vài cái kẹo -> some sweets- Một chút đường -> a little sugar- Một ít muối -> a little salt- Một tí kem -> a little creamExceptionally, “một lát”, “một lúc” are the quantifiers for time only therefore they are no longer need the existence of the noun time, Example:- Đợi tôi một lát -> wait me for some minutes.- Tôi đợi bạn được một lúc rồi -> I am waiting for you for some minutes.In the clear context when the conversation attendants all know the thing they refer to, the quantifiers can stand alone without the nounExample:- Mary points to a pack of sweet and says to Lan: “cho tớ vài cái nhé” Can I have some?. In this case, Mary does not need to refer to sweet, but Lan can understand Mary wants some sweets.
2. Practice:Exercise 1: How to say these time in Vietnamese:
7:15 am
7: 45 pm
1:20 pm
9:00 pm
2:00 pm
9:30 pm
Now base on these above time and given cue words to ask and answer. The first one is done for you.1. Nam / đi học- Nam đi học vào lúc mấy giờ?Nam đi học vào lúc 7:15.2. Lan / ăn tối3. David / lên thư viện4. Mary / đọc sách5. Lan và Mary / học nhóm6. David / xem phim
Exercise 2: Match the quantifier in column A with the suitable noun in column B.
A
B
bộtấmbứccuốntờquyểncáiconchiếccâyđôitòabàicuộcviệc
cưới xinchiến tranhdiễn vănlâu đàitruyệnảnhbưu thiếpbài ghếdaodépcầuthuyềnlượcsách giáo khoalịch