Thật hiếm khi một quốc gia lại tự sản xuất mọi thứ, mọi mặt hàng mà mình cần. 
Điều kiện tự nhiên, địa lý, trình độ phát triển và các yếu tố khác của mỗi nước xác 
định và năng lực sản xuất của nước đó là khác nhau. Điều này nói lên rằng các quốc 
gia luôn phụ thuộc lẫn nhau về rất nhiều loại hàng hóa cần thiết cho sản xuất và tiêu 
dùng. Kết quả là một nước sẽ nhập khẩu những hàng hóa với giá rẻ đồng thời xuất 
khẩu những hàng hóa có ưu thế về năng suất lao động nhằm tận dụng những lợi thế so 
sánh trong ngoại thương. Từ đó hình thành quan hệ ngoại thương giữa các nước với 
nhau và hoạt động thanh toán quốc tế cũng được phát sinh.
Tóm lại, cơ sở hình thành hoạt động thanh toán quốc tế chính là hoạt động ngoại 
thương. Ngày nay, nói đến ngoại thương và nói đến thanh toán quốc tế và ngược lại.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 32 trang
32 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2046 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Các phương pháp thanh toán quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ..... 
KHOA .... 
Tiểu luận 
Các phương pháp thanh toán quốc tế 
Bài tiểu luận Các phƣơng thức thanh toán quốc tế Nhóm 4 
GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng Page - 1 - 
MỤC LỤC 
KHÁI NIỆM VÀ CƠ SỞ HÌNH THÀNH THANH TOÁN QT .......................................... - 2 - 
1.1 Khái niệm .................................................................................................................... - 2 - 
1.2 Cơ sở hình thành thanh toán quốc tế........................................................................... - 2 - 
CÁC PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ HIỆN NAY ....................................... - 3 - 
2.1 Phƣơng thức thanh toán chuyển tiền (remittance) ...................................................... - 3 - 
2.1.1 Khái niệm ............................................................................................................ - 3 - 
2.1.2 Quy trình nghiệp vụ ............................................................................................. - 4 - 
2.1.3 Nhận xét mức độ rủi ro ........................................................................................ - 7 - 
2.2 Phƣơng thức thanh toán nhờ thu ............................................................................ - 7 - 
2.2.1 Khái niệm ............................................................................................................. - 7 - 
2.2.2 Quy trình nghiệp vụ ........................................................................................... - 14 - 
2.2.3 Nhận xét mức độ rủi ro ...................................................................................... - 16 - 
2.3 Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ (hình thức thanh toán qua L/C) ....... - 18 - 
2.3.2 Qui trình nghiệp vụ ........................................................................................... - 21 - 
2.3.3 Nhận xét mức độ rủi ro ...................................................................................... - 23 - 
HƢỚNG DẪN MỞ VÀ ĐIỀU CHỈNH L/C Ở MỘT SỐ NGÂN HÀNG VIỆT NAM….- 25 - 
3.1 Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam (Vietcom Bank – VCB) .................................. - 25 - 
3.1.1 Quy trình mở LC tại ngân hàng VCB ................................................................ - 25 - 
3.1.2 Chỉnh sửa L/C và hủy L/C ................................................................................. - 26 - 
3.2 Quy trình mở L/C tại Ngân hàng EXIMBANK ........................................................ - 26 - 
3.2.1 Quy trình và cách mở một L/C ...................................................................... - 26 - 
3.2.2 Chỉnh sửa L/C và hủy L/C ................................................................................. - 26 - 
THANH TOÁN L/C TẠI MỘT CÔNG TY VIỆT NAM THỰC TẾ ................................ - 27 - 
4.1 Hình thức mở L/C (ký quỹ 20% tiền mặt/giá trị L/C – vay 80% giá trị L/C) .......... - 27 - 
4.2 Hình thức hƣởng thụ L/C .......................................................................................... - 29 - 
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... - 30 - 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ - 31 - 
Bài tiểu luận Các phƣơng thức thanh toán quốc tế Nhóm 4 
GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng Page - 2 - 
Phần 1 
KHÁI NIỆM VÀ CƠ SỞ HÌNH THÀNH THANH TOÁN 
QUỐC TẾ 
1.1 Khái niệm 
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hƣởng lợi về 
tiền tệ phát sinh trên cơ sở hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân 
nƣớc này đối với tổ chức, cá nhân nƣớc khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc 
tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nƣớc liên quan 
1.2 Cơ sở hình thành thanh toán quốc tế 
Thật hiếm khi một quốc gia lại tự sản xuất mọi thứ, mọi mặt hàng mà mình cần. 
Điều kiện tự nhiên, địa lý, trình độ phát triển và các yếu tố khác của mỗi nƣớc xác 
định và năng lực sản xuất của nƣớc đó là khác nhau. Điều này nói lên rằng các quốc 
gia luôn phụ thuộc lẫn nhau về rất nhiều loại hàng hóa cần thiết cho sản xuất và tiêu 
dùng. Kết quả là một nƣớc sẽ nhập khẩu những hàng hóa với giá rẻ đồng thời xuất 
khẩu những hàng hóa có ƣu thế về năng suất lao động nhằm tận dụng những lợi thế so 
sánh trong ngoại thƣơng. Từ đó hình thành quan hệ ngoại thƣơng giữa các nƣớc với 
nhau và hoạt động thanh toán quốc tế cũng đƣợc phát sinh. 
Tóm lại, cơ sở hình thành hoạt động thanh toán quốc tế chính là hoạt động ngoại 
thƣơng. Ngày nay, nói đến ngoại thƣơng và nói đến thanh toán quốc tế và ngƣợc lại. 
Bài tiểu luận Các phƣơng thức thanh toán quốc tế Nhóm 4 
GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng Page - 3 - 
Phần 2 
CÁC PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ HIỆN NAY 
2.1 Phƣơng thức thanh toán chuyển tiền (remittance) 
2.1.1 Khái niệm 
Phƣơng thức chuyển tiền là phƣơng thức thanh toán đơn giản nhất, trong đó 
khách hàng (ngƣời trả tiền, ngƣời mua, đơn vị nhập khẩu…) yêu cầu ngân hàng phục 
vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho ngƣời thụ hƣởng (ngƣời bán, đơn vị xuất 
khẩu, ngƣời nhận tiền) ở một địa điểm xác định trong một thời gian nhất định. 
 Đối tượng tham gia: 
- Ngƣời chuyển tiền (The Remitter, The Applicant, The Customer): ngƣời mua, 
nhà nhập khẩu, ngƣời mắc nợ, ngƣời đầu tƣ, kiều bào chuyển tiền về nƣớc… là ngƣời 
yêu cầu ngân hàng chuyển tiền. 
Ngân hàng chuyển tiền (The Remitting bank, The Applicant bank): là ngân hàng 
nhận ủy thác chuyển tiền của ngƣời chuyển tiền. 
Ngƣời thụ hƣởng (The Beneficiary): là ngƣời bán, nhà xuất khẩu, chủ nợ, ngƣời 
tiếpnhận vốn đầu tƣ… hoặc một ngƣời nào đó do ngƣời chuyển tiền chỉ định. 
Ngân hàng đại lý (The corresponding/Agent bank): là ngân hàng có quan hệ đại 
lývới ngân hàng chuyển tiền, thƣờng đặt tại nƣớc của ngƣời thụ hƣởng. 
Ngân hàng trả tiền (The Beneficiary bank): là ngân hàng phục vụ ngƣời thụ 
hƣởng. 
 Hình thức chuyển tiền 
 Việc chuyển tiền có thể đƣợc thực hiện bằng hai hình thức chủ yếu sau đây: 
- Hình thức điện báo (T/T Telegraphic Transfer): Ngân hàng chuyển tiền thực hiện 
việc chuyển tiền bằng cách điện ra lệnh cho Ngân hàng đại lý ở nƣớc ngoài trả tiền 
cho ngƣời thụ hƣởng. 
Bài tiểu luận Các phƣơng thức thanh toán quốc tế Nhóm 4 
GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng Page - 4 - 
- Hình thức thƣ chuyển tiền (M/T Mail Transfer): Ngân hàng chuyển tiền thực hiện 
việc chuyển tiền bằng cách gửi thƣ ra lệnh cho Ngân hàng đại lý ở nƣớc ngoài trả tiền 
cho ngƣời thụ hƣởng. 
 Mỗi hình thức chuyển tiền đều có ƣu nhƣợc điểm riêng. Nổi bật là chuyển tiền 
bằng thƣ (M/T) có ƣu điểm là chi phí thấp nhƣng nhƣợc điểm là chậm. Ngƣợc lại, 
chuyển tiền bằng điện và bằng SWIFT có ƣu điểm là nhanh nhƣng nhƣợc điểm là phí 
chuyển tiền cao. Dù vậy, với sự phát triển của công nghệ thông tin, ngày nay hầu hết 
chuyển tiền đều đƣợc thực hiện qua mạng SWIFT vì vừa nhanh, vừa tiện lợi và chi 
phí chuyển tiền ở mức hợp lý có thể chấp nhận đƣợc. 
2.1.2 Quy trình nghiệp vụ 
2.1.2.1 Phương thức trả tiền ngay (Sight payment): 
Sơ đồ quy trình thanh toán phƣơng thức chuyển tiền trả ngay 
Bước 1: Sau khi kí kết hợp đồng ngoại thƣơng, đơn vị xuất khẩu thực hiện việc cung 
ứng hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị nhập khẩu đồng thời chuyển giao toàn bộ chứng từ 
cho đơn vị nhập khẩu. 
Bài tiểu luận Các phƣơng thức thanh toán quốc tế Nhóm 4 
GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng Page - 5 - 
Bước 2: Nếu đồng ý thanh toán, đơn vị nhập khẩu viết lệnh chuyển tiền gởi đến ngân 
hàng phục vụ mình (ngân hàng chuyển tiền). Trong đó, phải ghi rõ ràng và đầy đủ nội 
dung nhƣ sau: 
- Tên và địa chỉ ngƣời yêu cầu chuyển tiền 
- Số tài khoản, ngân hàng mở tài khoản 
- Số tiền xin chuyển 
- Tên và địa chỉ ngƣời thụ hƣởng, số tài khoản ngân hàng, chi nhánh ở đâu 
- Lý do chuyển tiền 
- Đồng thời kèm theo các chứng từ liên quan: giấy phép nhập khẩu, hợp đồng 
mua bán ngoại thƣơng, tờ khai hải quan… 
Bước 3: Sau khi kiểm tra, nếu hợp lệ và đầy đủ khả năng thanh toán, ngân hàng 
chuyển tiền sẽ trích tài khoản của đơn vị để chuyển tiền đồng thời gởi giấy báo nợ 
(giấy đã thanh toán) cho đơn vị nhập khẩu. 
Bước 4: Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh cho ngân hàng trả tiền ở nƣớc ngoài chuyển 
trả cho ngƣời thụ hƣởng (trong trƣờng hợp ngân hàng này có quan hệ đại lý với ngân 
hàng trả tiền). Nếu trong trƣờng hợp, ngân hàng trả tiền không có quan hệ đại lý với 
ngân hàng chuyển tiền thì sẽ thực hiện việc chuyển tiền thông qua ngân hàng đại lý ở 
bƣớc 4(a), 4(b). 
Tùy theo yêu cầu của khách hàng, ngân hàng có thể sử dụng các hình thức chuyển 
tiền sau đây: chuyển tiền bằng thƣ (Mail Transfer), gọi tắt là M/T, chuyển tiền bằng 
điện (Telegraphic Transfer), gọi tắt là T/T, và chuyển tiền qua mạng 
Bước 5: Ngân hàng trả tiền sẽ thực hiện việc chuyển tiền cho ngƣời thụ hƣởng và gởi 
giấy báo có cho đơn vị. 
2.1.2.2 Phương thức trả tiền sau (Deferred payment) 
Trong trƣờng hợp mua hàng trả chậm, quy trình thanh toán đƣợc thực hiện 
tƣơng tự nhƣ quy trình thanh toán trả tiền ngay nhƣng chỉ khác ở bƣớc 2 về thời điểm 
đơn vị nhập khẩu viết lệnh chuyển tiền – là thời điểm đến hạn thanh toán quy định 
trong hợp đồng, thông thƣờng là x ngày sau ngày nhận đƣợc hàng. 
2.1.2.3 Trả tiền trước (Advanced payment) 
Bài tiểu luận Các phƣơng thức thanh toán quốc tế Nhóm 4 
GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng Page - 6 - 
Trong phƣơng thức chuyển tiền trả trƣớc, đơn vị xuất khẩu đề nghị đơn vị nhập 
khẩu ứng trƣớc một phần hoặc toàn bộ giá trị hợp đồng theo nhƣ thỏa thuận trƣớc khi 
giao hàng. Tiền ứng trƣớc có thể coi nhƣ khoản tiền đặt cọc hoặc khoản tín dụng mà 
đơn vị nhập khẩu ứng trƣớc cho đơn vị xuất khẩu. Trƣờng hợp này có lợi cho đơn vị 
xuất khẩu hơn, tạo sự yên tâm cho đơn vị xuất khẩu thực hiện việc giao hàng và giải 
quyết sự thiếu hụt vốn, đồng thời ràng buộc đơn vị nhập khẩu phải nhận hàng và 
thanh toán. 
 Sơ đồ quy trình thanh toán phƣơng thức chuyển tiền trả trƣớc 
Bước 1: Dựa trên hợp đồng ngoại thƣơng ký kết, đơn vị nhập khẩu viết lệnh chuyển 
tiền gởi đến Ngân hàng phục vụ cho mình (ngân hàng chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng 
chuyển tiền ứng trƣớc tiền cho đơn vị xuất khẩu. Trong đó, phải ghi rõ ràng và đầy đủ 
những nội dung nhƣ sau: 
- Tên và địa chỉ ngƣời xin chuyển tiền 
- Số tài khoản, Ngân hàng ở tài khoản 
- Số tiền xin chuyển 
- Tên và địa chỉ ngƣời thụ hƣởng, số tài khoản Ngân hàng, chi nhánh ở đâu 
- Lý do chuyển tiền 
Bài tiểu luận Các phƣơng thức thanh toán quốc tế Nhóm 4 
GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng Page - 7 - 
Bước 2: Sau khi kiểm tra, nếu hợp lệ và đầy đủ khả năng thanh toán. Ngân hàng 
chuyển tiền sẻ trích tài khoản của đơn vị để chuyển tiền đồng thời gởi giấy báo nợ 
(giấy đã thanh toán) cho đơn vị nhập khẩu. 
Bước 3: Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh (bằng thƣ hay điện báo) cho Ngân hàng trả 
tiển ở nƣớc ngoài chuyển trả cho ngƣời thụ hƣởng (trong trƣờng hợp ngân hàng này 
có quan hệ đại lý với ngân hàng trả tiền). Nếu trong trƣờng hợp, ngân hàng trả tiền 
không có quan hệ đại lý với ngân hàng chuyển tiền chuyển tiền thì sẽ thực hiện việc 
chuyển tiền thông qua ngân hàng đại lý ở bƣớc 3(a), 3(b). 
Bước 4: Ngân hàng trả tiền sẽ thực hiện việc chuyển tiền cho ngƣời thụ hƣởng và gởi 
giấy báo có cho đơn vị. 
Bước 5: Đơn vị xuất khẩu thực hiện việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho tổ chức 
nhập khẩu đồng thời chuyển giao toàn bộ chứng từ cho đơn vị nhập khẩu. 
2.1.3 Nhận xét mức độ rủi ro 
Trong phƣơng thức chuyển tiền, ngân hàng chỉ là trung tâm thực hiện việc thanh 
toán theo ủy nhiệm để hƣởng thủ tục phí (hoa hồng) và không bị ràng buộc gì cả. Việc 
trả tiền phụ thuộc vào thiện chí của ngƣời mua do đó nếu dùng phƣơng thức này thì 
quyền lợi của đơn vị xuất khẩu không đảm bảo.Vì vậy phƣơng thức này ít đƣợc sử 
dụng. Ngƣời ta áp dụng phƣơng thức thanh toán này trong các khoản thanh toán 
tƣơng đối nhỏ nhƣ thanh toán các chi phí có liên quan đến xuất nhập khẩu: Chi phí 
vận chuyển bảo hiểm, bồi thƣờng thiệt hại, hoặc dùng trong thanh toán phi mậu dịch, 
chuyển vốn, chuyển lợi nhuận đầu tƣ về nƣớc. 
2.2 Phƣơng thức thanh toán nhờ thu 
2.2.1 Khái niệm 
Nhờ thu là phƣơng thức thanh toán mà ngƣời bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ 
giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ sẽ ký phát hối phiếu đòi tiền ngƣời mua. Nhờ ngân 
hàng thu hộ số tiền trên tờ hối phiếu đó. 
 Các bên liên quan 
Bài tiểu luận Các phƣơng thức thanh toán quốc tế Nhóm 4 
GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng Page - 8 - 
a. Ngƣời ủy nhiệm thu (Principal): là bên ủy quyền cho ngân hàng xử lý nghiệp 
vụ nhờ thu. Ngƣời ủy nhiệm chính là ngƣời xuất khẩu/ ngƣời bán. 
b. Ngân hàng thu hộ (collection Bank): còn gọi là ngân hàng bên bán, là ngân 
hàng phục vụ ngƣời ủy nhiệm chi. 
c. Ngân hàng xuất trình (Presenting Bank) là ngân hàng bên mua, là ngân hàng 
xuất trình chứng từ cho ngƣời trả tiền, thƣờng là đại lý cho ngân hàng thu hộ. 
d. Ngƣời trả tiền (Drawee): là ngƣời đƣợc xuất trình chứng từ theo đúng chỉ thị 
ngƣời nhờ thu. Ngƣời trả tiền chính là ngƣời nhập khầu/ ngƣời mua. 
 Hối phiếu: (B/E-Bill of Echange or Draft) 
i/ Định nghĩa 
Hối phiếu thƣơng mai là một tờ mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện do ngƣời xuất 
khẩu (ngƣời bán, ngƣời cung ứng dịch vụ) ký phát đòi tiền ngƣời nhập khẩu (ngƣời 
mua, ngƣời nhận cung ứng) theo yêu cầu ngƣời này phải trả một số tiền nhất định cho 
ngƣời hƣởng lợi đƣợc quy định trên hối phiếu, tại một thời điểm nhất định và trong 
một thời gian nhất định (có thể trả ngay hoặc trả sau). 
ii/ Những bên có liên quan đến tạo lập hối phiếu 
 Người ký phát hối phiếu (Drawer): ngƣời bán hàng, ngƣời xuất khẩu hàng hóa, 
ngƣời cung ứng dịch vụ. 
 Người trả tiền hối phiếu (Drawee) là ngƣời mà hối phiếu gởi đến cho họ, đó là 
ngƣời mua, ngƣời nhập khẩu, ngƣời nhận cung ứng hoặc ngƣời thứ 3 do sự chỉ 
định của ngƣời trả tiền hối phiếu. Ngƣời thứ 3 này thƣờng là ngân hàng (ngân 
hàng chấp nhận- Confirming Bank hoặc ngân hàng mở tín dụng Issuing 
Bank...) 
 Người hưởng lợi hối phiếu (Beneficiary): trƣớc tiên là ngƣời ký phát hối phiếu, 
sau nữa là một ngƣời nào đó do họ chỉ định. Theo pháp luật quản lý ngoại hối 
của nƣớc ta, ngƣời hƣởng lợi này là các Ngân hàng kinh doanh ngoại hối đƣơc 
Ngân hàng Nhà nƣớc cấp giấy phép. 
iii/ Đặc điểm của hối phiếu: 
Bài tiểu luận Các phƣơng thức thanh toán quốc tế Nhóm 4 
GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng Page - 9 - 
 Tính trừu tượng: trong hối phiếu không ghi nội dung của quan hệ tín dụng, 
nguyên nhân phát sinh ra hối phiếu. 
 Tính bắt buộc: Ngƣời bị ký phát bắt buộc phải trả tiền theo nội dung của hối 
phiếu. Ngƣời bị ký phát không dƣợc viện bất kỳ lý do nào giữa mình và ngƣời 
ký phát hoặc với các ngƣời ký ký hậu để từ chối thanh toán hối phiếu. 
 Tính lưu thông: hối phiếu có thể đƣợc chuyển nhƣợng một hoặc nhiều lần 
trong thời hạn của nó (thông thƣờng 1 năm kể từ ngày đƣợc ký chấp nhận). 
iv/ Chức năng của hối phiếu: 
 Phƣơng tiện thanh toán: giúp ngƣời bán đòi tiền ngƣời mua, giúp ngƣời mua 
trả tiền nợ cho ngƣời bán. 
 Phƣơng tiện đảm bảo: hối phiếu là chứng từ có giá, có thể mua bán, cầm cố, 
thế chấp... 
 Cung cấp tín dụng: ví hối phiếu là chứng từ có giá, nên nó có thể là công cụ 
hữu hiệu trong cung ứng các tín dụng thƣơng mại, tín dụng ngân hàng. 
v/ Thành lập hối phiếu: 
Hình thức hối phiếu: Theo ULB 1930 _ Uniform Law for Bills of Exchange 
 Hối phiếu đƣợc lập thành 2 bản. Có thể viết tay, đánh máy in sẳn... 
 Để thuận tiện cho việc thanh toán, các ngân hàng thƣờng có mẫu in sẵn và 
cung cấp cho khách hàng. 
 Ngôn ngữ tạo lập hối phiếu: bằng 1 thứ tiếng 
 Hối phiếu có thể thành lập 2 hay nhiều bản (thƣờng là 2 bản) có giá trị ngang 
nhau. 
Nội dung của hối phiếu:Theo ULB 1930 _ Uniform Law for Bills of Exchange 
Nội dung bắt buộc: 
 Tiêu đề (Bills of Exchange/ Exchange or Draft) 
 Ghi rõ địa điểm, thời gian nộp phiếu 
 Mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện 
 Một số tiền nhất định (bằng số và bằng chữ) 
Bài tiểu luận Các phƣơng thức thanh toán quốc tế Nhóm 4 
GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng Page - 10 - 
 Thời hạn trả tiền: trả ngay, trả sau. 
 Địa điểm trả tiền 
 Ngƣời hƣởng lợi 
 Ngƣời trả tiền hối phiếu 
 Ngƣời ký phát hối phiếu và ký tên 
Các nội dung không thể thiếu nhƣng có thể thay thế đƣợc: 
 Nơi thanh toán: nếu thiếu địa chỉ này nhƣng có địa chỉ của ngƣời bị ký phát thì 
địa chỉ đó đƣợc coi là địa điểm thanh toán. 
 Nơi ký phát: nếu thiếu thì địa chỉ của ngƣời ký phát đƣợc xem nhƣ là địa điểm 
ký phát. 
Các nội dung không nhất thiết phải có trong hối phiếu: 
 Chỉ thị về thời hạn thanh toán: nếu không đƣợc đề cập trong hối phiếu thì sẽ 
đƣợc hiểu là hối phiếu trả ngay. 
Ngoài ra trên hối phiếu còn có ghi các thông tin khác: số, ngày của L/C, ngân 
hàng phát hành L/C. 
vi/ Phân loại hối phiếu 
Căn cứ vào thời gian trả tiền: chia làm 2 loại: 
 Hối phiếu trả tiền ngay (Sight Bill) là loại hối phiếu mà khi nhìn thấy hối 
phiếu, ngƣời trả tiền phải thanh toán ngay số tiền ghi trên hối phiếu cho ngƣời 
hƣởng lợi. 
 Hối phiếu có kỳ hạn (Usance Bill) là loại hối phiếu chỉ đƣợc thanh toán sau 
một số ngày nhất định kể từ ngày ký phát hối phiếu hoặc kể từ ngày nhìn thấy 
hối phiếu. 
Căn cứ vào chứng từ kèm theo: đƣợc chia làm 2 loại 
 Hối phiếu trơn (Clean Bill) là loại hối phiếu mà việc thanh toán không kèm 
theo điều kiện có liên quan đến việc trao chứng từ hàng hóa hay không. 
Bài tiểu luận Các phƣơng thức thanh toán quốc tế Nhóm 4 
GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng Page - 11 - 
 Hối phiếu kèm theo chứng từ (Documentary Bill): là loại hối phiếu khi gởi đến 
ngƣời trả tiền có kèm theo các chứng từ hàng hóa và nếu ngƣời trả tiền thanh 
toán hối phiếu thì ngân hàng mới giao chứng từ hàng hóa (Delivery of 
Documents against payment- D/P), hoặc ngƣời trả tiền chấp nhận thì ngân 
hàng mới giao chứng từ hàng hóa (Delivery of Documents against acceptance- 
D/A) 
Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng của hối phiếu: 
 Hối phiếu đích danh (Nominal Bill): loại hối phiếu ghi rõ tên ngƣời hƣởng lợi. 
Hối phiếu này không đƣợc chuyển nhƣợng bằng thủ tục ký hậu. 
 Hối phiếu trả cho người cầm phiếu (Bearer Bill): tức là loại hối phiếu vô danh 
(No-nominal Bill), trên hối phiếu không ghi tên ngƣời hƣởng lợi, mà chỉ ghi 
“pay to bearer” (trả cho ngƣời cầm phiếu) hoặc không ghi gì cả. Đối với loại 
hối phiếu này, ai cầm đƣợc nó sẽ trở thành ngƣời hƣởng lợi, không cần phải ký 
hậu. 
 Hối phiếu theo lệnh (Order Bill): là loại hối phiếu ghi rõ: Pay to the order of 
...) trả theo lệnh của ngƣời hƣởng lợi) muốn chuyển nhƣợng hối phiếu này, 
ngƣời hƣởng lợi phải ký hậu. Hối phiếu theo lệnh đƣợc sử dụng rộng rãi trong 
thanh toán quốc tế. 
Căn cứ vào người ký phát hối phiếu: 
 Hối phiếu thương mại: do ngƣời xuất khẩu ký phát 
 Hối phiếu Ngân hàng: do ngân hàng phát hành dùng để chuyển tiền giữa các 
ngân hàng. 
vii/ Các nghiệp vụ có liên quan đến lưu thông hối phiếu: 
Chấp nhận hối phiếu (Acceptance) 
 Ghi rõ “chấp nhận” (Accepted hoặc Acceptance...) 
 Chữ ký, ghi tên của ngƣời chấp nhận. 
Điều kiện chấp nhận: 
Theo UB thì chỉ có chấp nhận vô điều kiện. 
Bài tiểu luận Các phƣơng thức thanh toán quốc tế Nhóm 4 
GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng Page - 12 - 
Theo BEA (Bill of Exchange Act 1882) có: 
 Chấp nhận vô điều kiện (General Acceptance) 
 Chấp nhận có bảo lƣu (Qualisied acceptance) 
 Chấp nhận có điều kiện (Conditional Acceptance) 
 Chấp nhận một phần (Partial acceptance). 
Ex “Accepted for 150 only, John Brown). 
 Chấp nhận trả tiền tại một địa phƣơng nhất định (local acceptance) 
Ex: “Accepted, payable at A Bank. Td and there only, John Brown”. 
 Chấp nhận trả tiền vào một thời gian nào đó. 
Ex: “Accepnted, payable at six month’s date, John Brown”. 
 Chấp nhận trả tiền cho một ngƣời 
viii/ Ký hậu hối phiếu (Endorsement) 
Các loại ký hậu thông dụng: 
 Ký hậu để trắng (bank endorsement) ngƣời ký hậu chỉ ký tên. 
 Ký hậu theo lệnh hay ký hậu đặc biệt (order endorsement – speacial 
endorsement). Ex: “Pay to th