Tuy hiện nay trên khu vực thành phố biên hòa đã có nhiều quán ăn và nhà hàng nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu ăn uống của thực khách. Như chúng ta đã biết thịt dê là một thực phẩm rất tốt cho sức khỏe, do đó nhu cầu tiêu thụ thịt dê là rất cao.Vì vậy, chúng tôi đã lập 1 dự án quán ăn chuyên phục vụ đặc sản thịt dê nhằm đáp ứng nhu cầu cho tất cả các thực khách yêu thích món ăn này.
13 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2079 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Dự án thành lập hội quán Sơn Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------c¨d---------
BỘ MÔN
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN :
DỰ ÁN THÀNH LẬP HỘI QUÁN SƠN DƯƠNG
Nhóm Thực Hiện : The Magic
Lớp: NCMK2K
Khoa : Quản Trị Kinh Doanh
Khóa Học : 2008-2010
GVHD : Th.S Hồ Nhật Hưng
Biên Hoà, tháng 10 năm 2010
A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Ly do chọn đề tài
Tuy hiện nay trên khu vực thành phố biên hòa đã có nhiều quán ăn và nhà hàng nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu ăn uống của thực khách. Như chúng ta đã biết thịt dê là một thực phẩm rất tốt cho sức khỏe, do đó nhu cầu tiêu thụ thịt dê là rất cao.Vì vậy, chúng tôi đã lập 1 dự án quán ăn chuyên phục vụ đặc sản thịt dê nhằm đáp ứng nhu cầu cho tất cả các thực khách yêu thích món ăn này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua việc nghiên cứu về thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh,địa điểm… để:
Nắm được tình hình kinh doanh.
Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp mang lại hiệu quả kinh doanh cho quán.
Đánh giá khả năng tài chính .
Cung cấp dịch vụ ăn uống
3. Phương pháp nghiên cứu:
+ Thu thập thông tin:
Trên mạng, báo chí,các siêu thị, các quán ăn, nhà hàng ở địa phương.
Tham khảo sách báo, tạp chí và xin y kiến từ các chuyên gia
+ Tổng hợp và xử ly thông tin:
Phương pháp phân tích SWOT: đây là kỹ thuật để phân tích và xử ly kết quả nghiên cứu về môi trường giúp doanh nghiệp đề ra chiến lược một cách hiệu quả.
Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các chỉ số tài chính.
Đánh giá định tính theo y kiến chuyên gia,theo quan sát thực tế, và các thông tin thu thập được.
+ Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian:
Đề tài này chỉ nghiên cứu việc khởi nghiệp là dự án thành lập “Hội Quán Sơn Dương” tọa lạc tại 135 – Võ Thị Sáu – Thống Nhất – Biên Hòa.
Số liệu dùng để tính toán là dữ liệu thứ cấp, qua khảo sát thực tế và ước đoán.
+ Phạm vi thời gian:
Dự án có phạm vi nghiên cứu từ tháng 10 năm 2010 cho đến nay.
B. PHÂN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TỔNG QUAN
I. GIỚI THIỆU VỀ HỘI QUÁN
+ Giới thiệu sơ lược về quán
Tên quán:” HỘI QUÁN SƠN DƯƠNG ”
Địa điểm: 135 - Võ Thi Sáu – Biên Hòa
Ngành nghề kinh doanh: cung cấp dịch vụ ăn uống
Vi trí trong ngành: quán ăn
+ Mục tiêu của quán:
– Đạt được lợi nhuận ngay từ 8 tháng đầu hoạt động
– Tạo tâm ly thư giãn cho khách hàng
– Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng
Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp,Khách hàng…..
II. CÁC LOẠI SẢN PHẨM KINH DOANH:
1. Các sản phẩm của quán gồm 2 nhóm:
I. Món ăn
II. Giải khát
Dê hấp
Rượu
Lẩu dê
Rượu ngọc dương
Lẩu thập cẩm
Rượu chuối hột
Rau
Rượu nếp
Mì
Bia
Óc
Bia Tiger
Óc hấp
Bia Sài Gòn
Bún gạo
Bia Heineken
Cari dê
Nước ngọt
Thịt xào lăn
Pepsi
Thịt nướng
Coca cola
Bẹ sữa nướng
7 Up
Dê xào sả ớt
Trà xanh
Sườn nướng
Dr.Thanh
Móng nướng
Nước suối
Lẩu ngọc dương
2. Định vị dịch vụ ( vị trí của Hội Quán )
Khi chúng ta bắt tay vào kinh doanh ai cũng muốn biết mình ở vị trí nào so với đối thủ cạnh tranh, để từ đó đưa ra những chiến lược cạnh tranh và khả năng phát huy thế mạnh của doanh nghiệp. Chính vì vậy mà Quán chúng tôi tiến hành định vị dịch vụ và lựa chon mặt bằng như sau:
B
C
A
D
Sơ đồ 1: Vị trí của Hội Quán so với đối thủ cạnh tranh
Vị trí A là Quán cơm gà, tuy cùng lĩnh vực là quán ăn nhưng mức ảnh hưởng không đáng kể, lượng khách của quán không ổn định với phong cách phục vụ tạm được.
Vị trí C là Quán Babecu, đây là quán thuộc loại hạng sang, với phong cách phục vụ tốt nhưng giá hơi cao.
Vị trí B là Quán Bia Sài Gòn là đổi thủ tiềm năng với lượng khách khá ổn định, phong cánh phục vụ khá chuyên nghiệp, không gian thoáng, giá tương đối hợp lí.
Vị trí D là vị trí của Hội Quán, với những thuận lợi như 2 mặt tiền, nhân viên chuyên nghiệp ( giao tiếp tốt, thân thiện…) giá cả hợp lí, quán có không gian thoáng với thiết kế “đồng quê thân thiện”.
III/ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
Tổng quan thị trường:
Đáp ứng nhu cầu ăn uống của người dân Biên Hòa.
Theo nguyên cứu thì có khoảng 135 quán lẩu lớn, nhỏ và không ít những nhà hàng. Nhưng ngày nay khách hàng chủ yếu tâp trung vào những quán có không gian thoán mát, phong cách phục vụ tốt, hợp vệ sinh và cũng là nơi tụ hộp gia đình vào những ngày cuối tuần, bên cạnh đó lượng quán trên địa bàn cũng chưa đáp ứng được nhu cầu của thực khách. Điều này cho thấy nhu cầu ăn uống của thực khách sẽ còn tăng cao.
Phân khúc thị trường:
Hình thức quán lẩu
Quán dành cho nguời có thu nhập thấp
Quán dành cho người có thu nhập trung bình
Quán dành cho người có thu nhập cao
Số lượng người đến quán
Chiếm khoản 20%
Chiếm đa số 60%
Chiếm phần ít, khoản 20%
Quy mô quán
Nhỏ
Vừa
Sang trọng (lớn)
Tiêu chuẩn thực đơn
Ngon
Ngon
Ngon
Mức độ trung thành
Không cao
Cao
Tương đối
Tình trạng khách hàng
Không thường xuyên
Thường xuyên
Tương đối
Mức tiêu thụ
Tương đối
Cao
Cao
+ Dựa vào những tiêu chí trên, chúng tôi có thể mở ra “Hội Quán Sơn Dương” thích hợp với nhu cầu của thực khách hiện nay.
+ Thị trường trọng tâm, công nhân viên, gia đình, sinh viên… là những thực khách chủ yếu.
+ Đặc điểm thực khách khi đến quán là ai cũng mang một tâm lí là:
Món ăn có ngon không?
Phục vụ có tốt không ?
Không gian quán như thế nào?
Mức giá có hợp lí không ?
3. Các yếu tố vĩ mô
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích. Cho nên với loại hình kinh doanh quán ăn thì việc đăng ký sẽ dễ dàng
- Thị trường kinh doanh quán ăn trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.
4. Phân tích môi trường quán và môi trường bên ngoài:
- Nhằm phát huy những điểm mạnh của Quán như phong cách phục vụ “khách hàng là thượng đế”,giá hợp ly, không gian và giao thông thuận lợi và khả năng tiếp thị sẵn có.
- Trong môi trường kinh doanh hiện nay, việc cạnh tranh với các đối thủ khác là không thể tránh khỏi.
5. Phân tích SWOT:
Diễn giải ma trận SWOT
Option(cơ hội) :
Chúng tôi phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội như với sản phẩm chất lượng, giá hợp lý, không gian buôn bán và giao thông thuận lợi cộng với khả năng tiếp thị, và đội ngũ nhân viên nhiệt tình vui vẻ sẽ thu hút khách hàng tiềm năng thành khách hàng thân thiết. Khả năng giao tiếp và người quản lý có năng lực sẽ có cơ hội tìm thêm các nhà cung cấp tốt.
ST:
- Nhờ vào khả năng giao tiếp và năng lực quản lý của chủ cửa hàng sẽ kết hợp với những trang trại chăn nuôi dê địa phương để hạn chế, kiểm soát nạn dịch cúm.
Dựa vào vào những lợi thế so với đối thủ về khả năng tiếp thị, nhân viên vui vẻ, nhiệt tình tạo sức mạnh trong cạnh tranh.
WO:
Các doanh nghiệp mới mở thường thiếu vốn và cửa hàng của chúng cũng không ngoại lệ do đó chúng tôi sẽ tranh thủ sự ủng hộ của nhà nước và các cơ hội lạc quan của cửa hàng về khách hàng, nhà cung cấp,… làm tăng tính khả thi của dự án để có thể huy động nguồn vốn từ ngân hàng, tìm các đối tác kinh doanh.
WT:
Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay môi trường kinh doanh luôn sôi động, việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác là cơ hội cho người kinh doanh trưởng thành trong làm ăn và cũng cố thêm kinh nghiệm
CHƯƠNG 2. HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH
1. Tiếp thị:
Chiến lược giá được xem như là yếu tố quan trọng, cho nên chúng tôi đã ra quyết định với mức giá phù hợp cho các tầng lớp với giá phải chăng.
+ Sau đây là giá của các món ăn:
STT
Tên món ăn
Gía
1
Dê hấp
75.000đ
2
Lẩu dê
75.000đ
3
Lẩu thập cẩm
95.000đ
4
Rau
5.000đ
5
Mì
5.000đ
6
Óc
25.000đ
7
Óc hấp
35.000đ
8
Bún gạo
5.000đ
9
Cà ri dê
75.000đ
10
Thịt xào lăn
75.000đ
11
Thịt nướng
75.000đ
12
Bẹ sữa nướng
75.000đ
13
Dê xào sả ớt
75.000đ
14
Sườn nướng
75.000đ
15
Móng nướng
75.000đ
16
Lẩu ngọc dương
275.000đ
Đồ uống
Gía
1
Rượu ngọc dương
22.000đ
2
Rượu chuối hột
10.000đ
3
Rượu nếp
10.000đ
4
Bia Tiger
14.000đ
5
Bia Sài Gòn
12.000đ
6
Bia Heniken
16.000đ
7
Pepsi
8.000đ
8
Coca cola
8.000đ
9
7up
8.000đ
10
Trà xanh
10.000đ
11
Dr.Thanh
10.000đ
12
Nước suối
7.000đ
2. Chiến lược Marketing:
Phát tờ rơi quảng cáo tại các nơi tập trung đông người.
Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường chính.
Trong tuần đầu khai trương thực khách sẽ được giảm giá 30% trong ngày đầu và 10% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các món ăn.
Chiến lược phân phối là loại hình phân phối trực tiếp cho khách hàng.
Khách hàng tại chổ
QUÁN LẨU
Khách hàng mang về
4. Hoạch định nhân sự
CHỦ QUÁN
KẾ TOÁN QUẢN LÝ
PHỤC VỤ LAO CÔNG BẢO VỆ
5. Nghĩa vụ
- Chủ quán: Nghĩa vụ : Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu trách nhiệm trước pháp luật
- Quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên,
- Kế toán: Theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt của quán và tổng hợp chi phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của quán báo cáo thuế
- Đầu bếp: là người nấu các món ăn.
- Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng
- Lao công: là người rửa chén và dọn vệ sinh
- Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán
BẢNG LƯƠNG
Chỉ tiêu
Số lượng
Tiền lương
(triệu đồng)
Thành tiền
(triệu đồng)
Quản lí
Kế toán
Đầu bếp
Phục vụ
Lao công
Bảo vệ
1
1
2
10
3
2
7
3
5
1.4
1.2
2
7
3
10
14
3.6
4
Tổng
19
41.6
6. Chi phí
6.1. Trang thiết bị:
STT
Tên
Số lượng
ĐVT
Giá
Thành tiền
1
Bàn Trúc
30
Cái
400.000đ
12.000.000đ
2
Ghế Trúc
120
Cái
250.000đ
30.000.000đ
3
Gạt tàn thuốc(TA5B)
40
Cái
19.300đ
772.000đ
4
Mâm Inox bưng thức ăn
10
Cái
100.000đ
1.000.000đ
5
Ly nhỏ( uống rượu)
180
Cái
2.500đ
450.000đ
6
Ly uống bia
200
Cái
6.000đ
1.200.000đ
7
Nồi lẩu
80
Cái
43.000đ
3.440.000đ
8
Chén
400
Cái
8.000đ
3.200.000đ
9
Dĩa
350
Cái
7.200đ
2.520.000đ
10
Đũa
50
Bộ
16.000đ
800.000đ
11
Ca lớn
30
Cái
16.000đ
480.000đ
12
Bếp ga lớn
3
Cái
1.600.000đ
4.800.000đ
13
Chảo dùng để chế biến thức ăn
5
Cái
60.000đ
300.000đ
14
Dao chế biến
2
Bộ
300.000đ
600.000đ
15
Máy tính tiền
1
Cái
6.500.000đ
6.500.000đ
16
Máy vi tính
1
Bộ
8.200.000đ
8.200.000đ
17
Bàn làm việc
1
Bộ
12.000.000đ
12.000.000đ
18
Tivi 40inch
2
Cái
15.300.000đ
30.600.000đ
19
Tủ lạnh
1
Cái
8.500.000đ
8.500.000đ
20
Bếp cồn
40
Cái
90.000đ
3.600.000đ
Tổng cộng
130.962.000đ
6.2. Xây dựng cơ bản:
STT
Tên
Chi phí
1
Tiền thuê mặt bằng
30.000.000đ/tháng
2
Xây dựng quán
300.000.000đ
Tổng
330.000.000đ
6.3. Chí phí khác:
STT
Tên
Chi phí
1
Đăng kí kinh doanh
30.000.000đ
2
Thuế
3.000.000/tháng
3
Điện, nước
4.000.000đ/tháng
4
Nguyên vật liệu
80.000.000đ/tháng
5
Phát sinh khác
20.000.000đ
Tổng cộng
137.000.000đ
TỔNG CHI PHÍ
597.962.000Đ
7. Địa điểm xây dựng:
Hội quán tọa lạc tại số 135- Võ Thị Sáu- P.Thống Nhất- TP.Biên Hòa.
+ Điểm thuận lợi:
- Đây là 1 con đường mới được phát triển trong những năm gần đây.
- Xung quanh có nhiều khu chung cư cao tầng.
- Là nơi tập trung nhiều các quán ăn, quán café.
- Địa điểm xây dựng có hai mặt tiền, không gian thoáng đãng.
+ Điểm khó khăn:
Có nhiều đối thủ cạnh tranh nên tính cạnh tranh cao.
8. Hoạch định tài chính:
BẢNG THÔNG SỐ CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ: HỘI QUÁN SƠN DƯƠNG
SỐ LƯỢNG BÀN
30
BÀN
GIỜ HOẠT ĐỘNG
8
GIỜ/NGÀY
SỐ LƯỢT KHÁCH
2
LƯỢT/NGÀY
SỐ MÓN ĂN/BÀN/LƯỢT
2
MÓN/BÀN/LƯỢT
TỔNG SỐ MÓN/NGÀY
120
MÓN/NGÀY
SỐ NƯỚC UỐNG/BÀN/LƯỢT
2
CHAI(LON)/BÀN/LƯỢT
TỔNG SỐ NƯỚC UỐNG/NGÀY
120
CHAI(LON)/NGÀY
CÔNG SUẤT NĂM HOẠT ĐỘNG ĐẦU TIÊN LÀ 80%
GIÁ BÁN BÌNH QUÂN/MÓN
70.000
ĐỒNG/MÓN
GIÁ BÁN BÌNH QUÂN NƯỚC UỐNG
11.250
ĐỒNG/CHAI(LON)
DOANH THU BÌNH QUÂN MÓN ĂN/NGÀY
6.720.000
(8O%x120x70.000)
ĐỒNG/NGÀY
DOANH THU BÌNH QUÂN NƯỚC UỐNG/NGÀY
1.080.000
ĐỒNG/NGÀY
TỔNG DOANH THU BÌNH QUÂN/NGÀY
7.800.000
ĐỒNG/NGÀY
SỐ LƯỢNG NHÂN VIÊN QUÁN
19
NGƯỜI
LƯƠNG BÌNH QUÂN
2.189.473
Đ/NGƯỜI/THÁNG
TỔNG QUỸ LƯƠNG/THÁNG
41.600.000
Đ/THÁNG
LƯƠNG BÌNH QUÂN/NGÀY
1.386.666
Đ/NGÀY
CHI PHÍ ĐIỆN,NƯỚC
4.000.000
Đ/THÁNG
CHI PHÍ ĐIỆN, NƯỚC BQ/NGÀY
133.333
Đ/NGÀY
CHI PHÍ ĐIỆN,NƯỚC/MÓN ĂN+NƯỚC UỐNG
20.833
Đ/MÓN+NƯỚC UỐNG
GIÁ THUÊ MẶT BẰNG
30.000.000
Đ/THÁNG
TIỀN THUÊ MB HÀNG NĂM
360.000.000
Đ/NĂM
CHI PHÍ CHO NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
7.000.000
Đ/THÁNG
CHI PHÍ CHO THU NGÂN KẾ TOÁN
3.000.000
Đ/THÁNG
CHI PHÍ BẢO VỆ
4.000.000
Đ/THÁNG
CHI PHÍ QUẢN LÝ/THÁNG
14.000.000
Đ/THÁNG
CHI PHÍ QUẢN LÝ/NĂM
168.000.000
Đ/NĂM
NHÂN VIÊN PHỤC VỤ
10 NGƯỜI
LƯƠNG
14.000.000
Đ/THÁNG
NHÂN VIÊN VỆ SINH
3 NGƯỞI
LƯƠNG
3.600.000
Đ/THÁNG
ĐẦU BẾP
2 NGƯỜI
LƯƠNG
10.000.000
Đ/THÁNG
TỔNG
15 NGƯỜI
TỔNG LƯƠNG
27.600.000
Đ/THÁNG
TỔNG
15 NGƯỜI
TỔNG LƯƠNG
331.200.000
Đ/NĂM
CHI PHÍ NVL BÌNH QUÂN/MÓN ĂN
30%/GIÁ BÁN BQ/1 MÓN
= 21.000Đ/MÓN
=2.016.000
Đ/NGÀY
CHI PHÍ NVL BÌNH QUÂN/NƯỚC UỐNG
50%/CHAI
(LON)
= 5.625 Đ/ CHAI(LON)
= 540.000
Đ/NGÀY
TỔNG CHI PHÍ NVL BÌNH QUÂN/NGÀY
2.556.000
Đ/NGÀY
TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG MỘT NGÀY
LƯƠNG NHÂN VIÊN
1.386.666
Đ/NGÀY
ĐIỆN, NƯỚC
133.333
Đ/NGÀY
NGUYÊN LIỆU
2.556.000
Đ/NGÀY
CHI PHÍ MẶT BẰNG
1.000.000
Đ/NGÀY
CHI PHÍ QUẢN LÝ
466.666
Đ/NGÀY
THUẾ
100.000
Đ/NGÀY
TỔNG CHI PHÍ
5.642.665
Đ/NGÀY
TỔNG CHI PHÍ/NGÀY
=
5.642.665
ĐỒNG
TỔNG DOANH THU/NGÀY
(80%)
7.800.000
ĐỒNG
LỢI NHUẬN/NGÀY
=
2.157.335
ĐỒNG
LỢI NHUẬN/THÁNG
=
64.720.050
ĐỒNG
LỢI NHUẬN/NĂM
=
776.640.600
ĐỒNG
TỶ SUẤT LỢI NHUẬN/DOANH THU/NGÀY = 27,66%
TỔNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
597.962.000Đ
VỐN TỰ CÓ
600.000.000Đ
IV. NHỮNG RỦI RO CÓ THỂ GẶP
- Dự báo nhu cầu sai lệch do tính lạc quan dẫn đến đánh giá sai tình hình.
- Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá.
- Nguyên vật liệu có thể bị hư hại trong vận chuyển và lưu kho.
- Chịu ảnh hưởng gián tiếp từ những thay đổi của điều kiện tự nhiên.
Một số biện pháp khắc phục rủi ro:
Bám sát các nguồn thông tin có liên quan.
Kiểm soát hạn chế tổn thất nếu có thể xảy ra
Hạn chế rủi ro.
V. KIẾN NGHỊ:
Khi Hội Quán đã đi vào hoạt động nên thường xuyên theo dõi khả năng chi tiêu của khách hàng.
Cập nhật thường xuyên các thông tin về giá cả và tình hình chăn nuôi và các sự kiện có liên quan.
Nâng cao tinh thần đoàn kết và phát huy tinh thần làm việc nhiệt tình .
`