Tiểu luận Quản trị sản xuất - Dự báo nhu cầu sản phẩm

A. Khái niệm : 1. Khái niệm : Dự báo những vấn đề xãy ra trong tương lai dựa vào những số liệu hiện tại, xu hướng . Đặc điểm chung của dự báo - Khi tiến hành dự báo cần giả thiết: hệ thống các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của đại lượng dự báo trong quá khứ sẽ tiếp tục cho ảnh hưởng trong tương lai. - Không có một dự báo nào hoàn hảo 100% - Dự báo dựa trên diện đối tượng khảo sát càng rộng, càng đa dạng thì càng có nhiều khả năng cho kết quả chính xác hơn Ví dụ: Dự báo về giá xăng dầu trong thời gian tới - Độ chính xác của dự báo tỉ lệ nghịch với khoảng thời gian dự báo. - Dự báo ngắn hạn thường chính xác hơn dự báo trung và dài hạn.

doc62 trang | Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 5766 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Quản trị sản xuất - Dự báo nhu cầu sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM Khái niệm : Khái niệm : Dự báo những vấn đề xãy ra trong tương lai dựa vào những số liệu hiện tại, xu hướng . Đặc điểm chung của dự báo Khi tiến hành dự báo cần giả thiết: hệ thống các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của đại lượng dự báo trong quá khứ sẽ tiếp tục cho ảnh hưởng trong tương lai. Không có một dự báo nào hoàn hảo 100% Dự báo dựa trên diện đối tượng khảo sát càng rộng, càng đa dạng thì càng có nhiều khả năng cho kết quả chính xác hơn Ví dụ: Dự báo về giá xăng dầu trong thời gian tới Độ chính xác của dự báo tỉ lệ nghịch với khoảng thời gian dự báo. Dự báo ngắn hạn thường chính xác hơn dự báo trung và dài hạn. Các loại dự báo : Căn cứ vào thời gian : Dự báo dài hạn : Có thời gian lớn hơn 3 năm Dự báo trung hạn: Có thời gian từ 3 tháng đến 3 năm Dự báo ngắn hạn: Có thời gian nhỏ hơn 3 tháng Căn cứ vào nội dung: Dự báo kinh tế :Thường là dự báo chung về tình hình phát triển kinh tế của một chủ thể (DN, vùng, quốc gia, khu vực hay kinh tế thế giới), Do các cơ quan nghiên cứu, viện, trường ĐH có uy tín thục hiện Dự báo kỹ thuật công nghệ: Dự báo đề cập đến mức độ phát triển của khoa học công nghệ trong tương lai. Loại dự báo này đặc biệt quan trọng với các ngành có hàm lượng kỹ thuật cao như: năng lượng nguyên tử, vũ trụ, điện tử, nhiên liệu… Câu hỏi: theo bạn công nghệ nào là công nghệ của tương lai? Dự báo nhu cầu : Dự kiến, đánh giá nhu cầu trong tương lai của các sản phẩm, giúp Dn xác định được chủng loại, số lượng sản phẩm cần sản xuất và hoạch định nguồn lực cần thiết để đáp ứng Dự báo dân số , thời tiết ….. Các phương pháp dự báo : Phương pháp định tính : Dự báo dựa trên ý kiến của chủ quan của các chủ thể được khảo sat như: giới quản lý, bộ phận bán hàng, khách hàng hoặc của các chuyên gia Phương pháp định lượng : Dự báo dựa trên số liệu thống kê trong quá khứ với sự hỗ trợ của các mô hình toán học. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH TÍNH Lấy ý kiến ban Lãnh đạo, người đi trước : Nội dung: Dự báo về nhu cầu SP được xây dựng dựa trên ý kiến dự báo của cán bộ quản lý các phòng, ban chức năng của DN. Ưu điểm: Sử dụng tối đa trí tuệ và kinh nghiệm của cán bộ trực tiếp hoạt động trên thương trường. Nhược điểm: Ảnh hưởng quan điểm của người có thế lực. Việc giới hạn trách nhiệm dự báo trong một nhóm người dễ làm nảy sinh tư tưởng ỉ lại, trì trệ. Lấy ý kiến nhà phân phối, bộ phận bán hàng Nội dung: Nhân viên bán hàng sẽ đưa ra dự tính về số lượng hàng bán trong tương lai ở lĩnh vực mình phụ trách. Nhà quản lý có nhiệm vụ thẩm định, phân tích, tổng hợp để đưa ra một dự báo chung chính thức của DN. Ưu điểm: Phát huy được ưu thế của nhân viên bán hàng. Nhược điểm: Nhân viên bán hàng thường hay nhầm lẫn trong xác định: nhu cầu tự nhiên (need) – nhu cầu (requirement) – nhu cầu có khả năng thanh toán (demand) . Kết quả phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của người bán hàng. Lấy ý kiến người tiêu dùng, khách hàng Nội dung: Điều tra ý kiến khách hàng để đưa ra dự báo về nhu cầu sản phẩm. Cách làm: phiếu điều tra, phỏng vấn… Ưu điểm:Hiểu rõ thêm yêu cầu của khách hàng để hoàn thiện sản phẩm. Nhược điểm:Chất lượng dự báo phụ thuộc nhiều vào trình độ chuyên nghiệp của người điều tra;Hiệu ứng đám đông. Dựa vào ý kiến các chuyên gia trong ngành (Phương pháp Delphi) Nội dung Dự báo được xây dựng trên ý kiến của các chuyên gia trong hoặc ngoài doanh nghiệp. Thành phần tham gia thực hiện: * Những người ra quyết định; * Các chuyên gia để xin ý kiến; * Các nhân viên điều phối. Các bước thực hiện: Thành lập ban ra quyết định và nhóm điều phối viên Xác định mục đích, nhiệm vụ, phạm vi và thời gian dự báo Chọn chuyên gia để xin ý kiến Xây dựng bản câu hỏi điều tra, gửi chuyên gia (lần 1) Nhận, phân tích, tổng hợp câu trả lời Viết lại bản câu hỏi cho phù hợp hơn, gửi chuyên gia (lần 2) Tiếp tục nhận - tổng hợp – phân tích – làm mới -gửi Thực hiện các bước 6-7 và chỉ dừng lại khi kết quả dự báo thoả mãn yêu cầu và mục đích để ra. Ưu điểm: Khách quan hơn, tránh được mối quan hệ trực tiếp giữa các cá nhân Đặc biệt hiệu quả trong lĩnh vực dự báo công nghệ. (Vì sao?) Nhược điểm: Đòi hỏi trình độ tổng hợp rất cao Nội dung các câu hỏi có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau -> nội dung trả lời không tập trung Thành phần các chuyên gia dễ thay đổi vì thời gian tiến hành thường không dưới 1 năm Việc ẩn danh người trả lời có thể làm giảm độ tin cậy và trách nhiệm của người đưa ra ý kiến. Phương pháp Delphil lần đầu tiên được tập đoàn Rand (Mỹ) ứng dựng năm 1948 khi họ muốn dự báo về khả năng Mỹ bị tấn công bằng vũ khí hạt nhân. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH LƯỢNG Dựa trên các số liệu thống kê trong quá khứ với sự hỗ trợ của các mô hình toán học để tiến hành dự báo. Hai mô hình toán thông dụng nhất thường dùng trong dự báo là: dự báo theo chuỗi thời gian và hàm nhân quả. Phương pháp bình quân di động: Bình quân di động giản đơn : Dự báo nhu cầu của kỳ tiếp theo dựa trên kết quả trung bình của các kỳ trước đó. Trong đó: Fn+1 là nhu cầu dự báo cho giai đoạn n+1; Ai là nhu cầu thực tế của giai đoạn i; n Số giai đoạn có nhu cầu thực tế dùng để quan sát Ưu điểm: Chính xác hơn phương pháp giản đơn Phù hợp với những dòng yêu cầu đều có xu hướng ổn định. Nhược điểm: Phải lưu trữ một số lượng dữ liệu khá lớn. Bình quân di động có trọng số : Nội dung: Là phương pháp trung bình động có tính đến ảnh hưởng của từng giai đoạn khác nhau đến nhu cầu thông qua sử dụng trọng số. Nhu cầu dự báo = [Trọng số thời kỳ n X nhu cầu thời kỳ n] ∑ Các trọng số Ưu điểm: Cho kết quả sát với thực tế hơn so với pp tbd giản đơn vì có sử dụng hệ số Nhược điểm Dự báo không bắt kịp xu hướng thay đổi của nhu cầu; Đòi hỏi ghi chép số liệu chính xác và đủ lớn. Phương pháp san bằng số mũ: Nội dung: Nhằm khắc phục nhược điểm của phương pháp trước, pp san bằng mũ cho rằng dự báo mới bằng dự báo của giai đoạn trước đó cộng với tỉ lệ chênh lệch giữa nhu cầu thực và dự báo của giai đoạn đó qua, có điều chỉnh cho phù hợp. Công thức: Ft = Ft-1 + á( A(t-1) - F(t-1) ) với F là dự báo A là thực hiện á là hệ số san bằng Lựa chọn hệ số á Chỉ số α thể hiện độ nhảy cảm của sai số dự báo, nên phụ thuộc nhiều vào loại hình sản phẩm và kinh nghiệm của người khảo sát; 0≤ α ≤1 MAD : độ lệch tuyệt đối bình quân ( càng nhỏ càng tốt) n : số giai đọan khảo sát Với mỗi α : MAD min à á có tính chính xác nhất Phương pháp dự báo theo đường khuynh hướng: Phương trình đường khuynh hướng : y = ax +b với x : số thứ tự thời gian ; số giai đoạn khảo sát y : số thực tế trong quá khứ và số dự báo trong tương lai Hệ số a,b tính theo công thức: Dự báo theo đường khuynh hướng có chỉ số thời vụ : Có 2 trường hợp : Không ấn định chỉ tiêu : Bước 1 : Dự báo theo đường khuynh hướng (yi) Bước 2 : Xác định chỉ số thời vụ theo từng thời kỳ (Is) Bước 3 : ( : dự báo theo đường khuynh hướng có chỉ số thời vụ) Có ấn định chỉ tiêu : Bước 1 : Xác định dự báo bình quân từng thời kỳ() Bước 2 : Xác định chỉ số thời vụ theo từng thời kỳ (Is) Bước 3 : Bài tập Bài 1: Giải trong giáo trình Bài 2: Có số liệu thống kê từ tháng 1 đến tháng 8 về số lượng khách của khách sạn A (cột 1,2) Yêu cầu : Hãy dự báo số lượng khách từ tháng 4 đến tháng 9 theo các phương pháp : Bình quân di động giản đơn với số bình quân được tính từng 2 tháng, Bình quân di động có tính đến độ tin cậy, biết độ tin cậy á = 0,4, â = 0,6 Bài giải Tháng Số lượng (lượt khách) Dự báo PHỤ GHI BQ di động giản đơn BQ di động có trọng số 1 220 á = 0,4 2 300 â = 0,6 3 250 4 280 = (250+300)/2 275,00 = á x 250+ â x 300 280,00 5 380 = (280+250)/2 265,00 = á x 280+ â x 250 262,00 6 410 = (380+280)/2 330,00 = á x 380+ â x 280 320,00 7 390 = (410+380)/2 395,00 = á x 410+ â x 380 392,00 8 370 = (390+410)/2 400,00 = á x 390+ â x 410 402,00 9 = (370+390)/2 380,00 = á x 370+ â x 390 382,00 Bài 3: Bệnh viện Cần Thơ có số thống kê người nhập viện trong 10 tuần qua (Cột 1,2) .Dự báo số người nhập viện tuần thứ 11 bằng : Bình quân di động giản đơn với số bình quân được tính từng 3 tuần, Bình quân di động có trọng số lần lượt á = 0,5, â = 0,3, ä = 0,2 Bài giải Tuần Số nhập viện (người) Dự báo PHỤ GHI BQ di động giản đơn BQ di động có trọng số 1 29 á = 0,5 2 26 â = 0,3 3 25 ä = 0,2 4 28 5 38 6 25 7 34 8 25 9 29 10 30 11 = (30+29+25)/3 28,00 = á x30 + â x29+ ä x25 22,00 Bài 4 : Có số liệu về nhu cầu thực tế lượt khách của khách sạn qua các tuần(cột 1,2) , Điền kết quả vào các ô trống biết số bình quân di động được tính theo 3 tháng và có các hệ số tin cậy á = 0,2, â = 0,3, ä = 0,5 Bài giải Tuần Nhu cầu thực tế Nhu cầu dự báo(số lượt người) PHỤ GHI Bình quân giản đơn Bình quân có độ tin cậy 1 24 á = 0,2 2 23 â = 0,3 3 27 ä = 0,5 4 29 = (27+23+24)/3 24,67 = á x27+ â x23+ ä x24 24,30 5 37 = (29+27+23)/3 26,33 = á x29+ â x27+ ä x23 25,40 6 31 = (37+29+27)/3 31,00 = á x37+ â x29+ ä x27 29,60 7 35 = (31+37+29)/3 32,33 = á x31+ â x37+ ä x29 31,80 8 43 = (35+31+37)/3 34,33 = á x35+ â x31+ ä x37 34,80 Bài 5 : Trong 5 năm qua công ty kinh doanh xe gắn máy không ngừng tăng doanh số xe bán ra như (cột 1,2), Hãy dùng phương pháp san bằng số mũ với hệ số á = 0,30 để dự báo cho năm 2004,Biết rằng năm 1999 đã dự báo được 1000 xe, Bài giải Năm Số xe bán ra (Ai) Dự báo Cách tính Fi 1999 1200 1000 2000 1265 =1000+ 0,3 x (1200 – 1000) 1060 2001 1248 =1060+ 0,3 x (1265 – 1060) 1122 2002 1320 =1122+ 0,3 x (1248 – 1122) 1159 2003 1296 =1159+ 0,3 x (1320 – 1159) 1208 2004 =1208+ 0,3 x (1296 – 1208) 1234 Bài 6 : Hãy đánh giá dự báo số lượng sản phẩm bút bi tiêu thụ của 2 doanh nghiệp dụng cụ văn phòng phẩm như sau : Bài giải Quý Bạch đằng Sinh viên Độ lệch tuyệt đối Dự báo (cây) Thực tế (cây) Bạch đằng Sinh viên Bạch đằng Sinh viên 1 170,000 157,325 12,675 6,000 12,675 6,000 2 170,000 185,362 15,362 7,000 15,362 7,000 3 180,000 162,536 17,464 4,300 17,464 4,300 4 160,000 166,732 6,732 320 6,732 320 Bạchđằng Sinh viên Độ lệch tuyệt đối bình quân (MAD) 13,058,25 4,405 MAD min = 4,405 à dự báo số lượng sản phẩm bút bi tiêu thụ của doanh nghiệp Sinh viên chính xác hơn Bài 7 : Hai Phó giám đốc của xí nghiệp dự báo số sản phẩm bán được. Hỏi ông PGĐ nào dự báo đúng hơn Bài giải Năm Số bán thực tế Số dự báo của PGĐ kinh doanh Số dự báo của PGĐ Sản xuất Độ lệch tuyệt đối Dự báo của PGĐ kinh doanh Dự báo của PGĐ Sản xuất 1 45,231 45,000 45,200 231 31 2 44,985 44,500 45,000 485 15 3 45,672 45,500 45,600 172 72 4 43,959 43,000 44,000 959 41 5 44,165 44,000 44,200 165 35 Dự báo của PGĐ kinh doanh Dự báo của PGĐ Sản xuất Độ lệch tuyệt đối bình quân (MAD) 369,4 31,8 MAD min = 31,8 à Dự báo của PGĐ Sản xuất chính xác hơn Bài 8: Một đại lý ô tô dự báo trong tháng 2 bán 142 xe Toyota, nhưng thực tế tháng 2 đã bán được 153 chiếc, Dự báo số lượng xe bán trong tháng 3 tới với á = 0,2 : Bài giải Dự báo số lượng xe bán trong tháng 3 tới F3 = F2 + á ( A2 – F2) F3 = 142 + 0,2 x (153 – 142) = 144,2 chiếc Bài 9 : Số lượng bán hàng tại một công ty X trong các tháng năm 2002 như bảng sau(cột 1,2) , Yêu cầu : Dùng phương pháp san bằng số mũ để dự b1o số máy bán ra trong tháng 8 với các hệ số san bằng á = 0,1 và á = 0,5 So sánh MAD giữa 2 hệ số san bằng á đã cho và có kết luận nào chính xác trong tính toán hơn, Bài giải Câu 1: Dùng phương pháp san bằng số mũ tính dự báo từng thời kỳ Ft = Ft-1 + á ( A(t-1) - F(t-1) ) Tháng Số bán thực tế Nhu cầu dự báo á = 0,1 á = 0,5 Cách tính Dự báo Cách tính Dự báo 1 100 90,00 90,00 2 105 = 90 + 0,1 * (100 - 90) 91,00 = 90 + 0,5 * (100 - 90) 95,00 3 90 = 91 + 0,1 * (105 - 91) 92,40 = 95 + 0,5 * (105 - 95) 100,00 4 100 = 92,4 + 0,1 * (90 - 92,4) 92,16 = 100 + 0,5 * (90 - 100) 95,00 5 110 = 92,164 + 0,1 * (100 - 92,16) 92,94 = 95 + 0,5 * (100 - 95) 97,50 6 120 = 92,94 + 0,1 * (110 - 92,94) 94,65 = 97,50 + 0,1 * (110 - 97,50) 103,75 7 130 = 94,65 + 0,1 * (120 - 94,65) 97,18 = 103,75 + 0,1 * 120 - 103,75) 111,88 8 = 97,18 + 0,1 * (130 - 97,18) 100,47 = 111,88 + 0,1 * (130 - 111,88) 120,94 Câu 2: Hệ số á nào chính xác hơn Chọn hệ số á có MADmin = 11,69 à chọn á = 0,5 chính xác hơn Bài 10: Công ty TMDV Tổng hợp TP có doanh số qua các tháng trong nămqua như sau: Tháng Doanh số (10triệu đ) Tháng Doanh số (10triệu đ) 1 1123 7 1102 2 1231 8 1260 3 916 9 1018 4 1095 10 1184 5 969 11 979 6 1247 12 1252 1, Hãy dùng phương pháp : Bình quân 3 tháng 1 Bình quân di động có trọng số lần lượt 0,5; 0,3; 0,2 San bằng số mũ với hằng số dự báo là 0,15 và dự báo trong tháng 1 là 1123 để dự báo doanh số cho tháng 1 năm tới tức thứ tự 13, 2, Hãy xác định phương pháp nào chính xác nhất ( căn cứ vào MAD) Bài giải Câu 1: Tháng Doanh số (10triệu đ) Dự báo Bình quân 3 tháng 1 Bình quân di động có trọng số 0,5; 0,3; 0,2 San bằng số mũ : hằng số dự báo = 0,15 1 1123,00 1123,00 2 1231,00 1123,00 3 916,00 1139,20 4 1095,00 1090,00 1051,90 1105,72 5 969,00 1080,67 1068,50 1104,11 6 1247,00 993,33 996,20 1083,85 7 1102,00 1103,67 1133,20 1108,32 8 1260,00 1106,00 1118,90 1107,37 9 1018,00 1203,00 1210,00 1130,27 10 1184,00 1126,67 1107,40 1113,43 11 979,00 1154,00 1149,40 1124,01 12 1252,00 1060,33 1048,30 1102,26 13 1138,33 1156,50 1124,72 Câu 2: Tháng Doanh số (10triệu đ) Bình quân 3 tháng 1 Bình quân di động có trọng số San bằng số mũ Dự báo Độ lệch tuyệt đối Dự báo Độ lệch tuyệt đối Dự báo Độ lệch tuyệt đối 1,00 1123,00 1123,00 0,00 2,00 1231,00 1123,00 108,00 3,00 916,00 1139,20 223,20 4,00 1095,00 1090,00 5,00 1051,90 43,10 1105,72 10,72 5,00 969,00 1080,67 111,67 1068,50 99,50 1104,11 135,11 6,00 1247,00 993,33 253,67 996,20 250,80 1083,85 163,15 7,00 1102,00 1103,67 1,67 1133,20 31,20 1108,32 6,32 8,00 1260,00 1106,00 154,00 1118,90 141,10 1107,37 152,63 9,00 1018,00 1203,00 185,00 1210,00 192,00 1130,27 112,27 10,00 1184,00 1126,67 57,33 1107,40 76,60 1113,43 70,57 11,00 979,00 1154,00 175,00 1149,40 170,40 1124,01 145,01 12,00 1252,00 1060,33 191,67 1048,30 203,70 1102,26 149,74 13,00 1138,33 1156,50 1124,72 MAD = 126,11 MAD = 134,27 MAD = 106,39 Chọn Phương pháp có MADmin = 106,39 à Phương pháp san bằng số mũ có hệ số dự báo là 0,15 Bài 11: Công ty TNHH Thanh Duy buôn bán máy điện toán có doanh số bán máy PC trong năm qua chia theo từng tháng .Hãy dùng phương pháp san bằng số mũ để dự báo số máy bán ra cho tháng 1 năm nay bằng cách dùng hằng số san bằng á = 0,3 và á = 0,5, Giã sử dự báo trong tháng 1 năm trước là 37 Bài giải Tháng Nhu cầu thực Dự báo á = 0,3 Dự báo á = 0,5 1 37 37,00 37,00 2 40 37,00 37,00 3 41 37,90 38,50 4 37 38,83 39,75 5 45 38,28 38,38 6 50 40,30 41,69 7 43 43,21 45,84 8 47 43,15 44,42 9 56 44,30 45,71 10 52 47,81 50,86 11 55 49,07 51,43 12 54 50,85 53,21 13 51,79 53,61 Bài 12 : Có tài liệu sau về hoạt động của 1 doanh nghiệp , Số máy vi tính được tiêu thụ trong 5 năm qua Năm Nhu cầu thực tế (A) Nhu cầu dự kiến (F) 1 2100 1950 2 3300 2050 3 2600 2700 4 2700 2950 5 3700 2650 Yêu cầu : Với kết quả dự báo cho ở bảng trên , theo anh (chị) doanh nghiệp sử dụng phương pháp dự báo nào? Và độ lệch tuyệt đối bình quân là bao nhiêu ? Bài giải Câu 1: Nhìn vào bảng ta thấy : Dự báo năm 3 = (3300+2100)/2 = 2700 Dự báo năm 4 = (2600+3300)/2 = 2950 Dự báo năm 5 = (2700+2600)/2 = 2650 Doanh nghiệp đã sử dụng phương pháp bình quân giản đơn 2 năm 1 để dự báo Câu 2: Độ chênh lệch tuyệt đối bình quân MAD = = 560 Bài 13: Nhu cầu của 1 sản phẩm được theo dõi trong suốt 6 tuần qua như sau(cột 1,2), Hãy dự báo nhu cầu trong tuần thứ 7 bằng cách dùng phương pháp Bình quân di động trong 5 giai đoạn Bình quân di động có trọng số (W1=0,5; W2=0,3 ; W3=0,2 ) trong 3 giai đoạn San bằng số mũ bằng cách dùng á = 0,1 với giã sử dự báo cho tuần thứ 1 là 600 SP, Tuần Nhu cầu DỰ BÁO bình quân di động 5 tuần 1 bình quân di động có trọng số 3 tuần 1 San bằng số mũ với = 0,1 1 650 600,00 2 521 605,00 3 563 596,60 4 735 567,80 593,24 5 514 640,60 607,42 6 596 596,60 590,10 598,07 7 585,80 599,20 597,87 Bài 14: Dự báo số vụ cháy trong 2 quý tới bằng cách sử dụng Phương pháp dự báo theo đường khuynh hướng Bài giải Quý Quý (x) Số vụ cháy (y) xy x2 1 1 28 28 1 2 2 36 72 4 3 3 33 99 9 4 4 43 172 16 Tổng 10 140 371 30 Bình quân =2,5 =35 Ta có : a = =4,2 b = 35-4,2 x 2,5 = 24,5 Ta có đường khuynh hướng : y = 4,2x + 24,5 Dự báo y5 = 4,2 x 5 + 24,5 = 45,5 y6 = 4,2 x 6 + 24,5 = 49,7 Bài 15: Doanh số thị trường của 1 đại lý bia được tổng kết từ năm 1990 đến 1996 như sau ( doanh thu : tỷ đồng) Hãy sử dụng Phương pháp dự báo theo đường khuynh hướng để dự báo doanh thu từng loại bia trong năm 2005, Bài giải Năm (x) x2 Bia SaiGon Bia Heiniken Bia Bivina Doanh thu (y) Xy Doanh thu (y) xy Doanh thu (y) xy 1990 1 1 170 170 172 172 56 56 1991 2 4 190 380 175 350 70 140 1992 3 9 175 525 180 540 72 216 1993 4 16 177 708 178 712 75 300 1994 5 25 200 1000 210 1050 82 410 1995 6 36 205 1230 203 1218 80 480 1996 7 49 203 1421 215 1505 81 567 Tổng 28 140 1320 5434 1333 5547 516 2169 Bình quân =4 =188,57 =190,43 =73,71 Bia Sai Gon : a = = 5,50 b = 188,57 - 5,50 x 4 = 166,57 Ta có đường khuynh hướng : y = 5,5x + 166,57 Dự báo năm 2005 y16 = 5,5 x 16 + 166,57 =254,57 Bia Heiniken a = = 7,68 b = 190,43 – 7,68 x 4 = 159,71 Ta có đường khuynh hướng : y = 7,68x + 159,71 Dự báo năm 2005 y16 = 7,68 x 16 + 159,71 =282,59 Bia Bivina : a = = 3,75 b = 73,71 – 3,75 x 4 = 58,71 Ta có đường khuynh hướng : y = 3,75x + 58,71 Dự báo năm 2005 y16 = 7,68 x 16 + 159,71 =282,59 Bài 16: Dùng phương pháp dự báo theo đường xu hướng để dự báo nhu cầu tiêu thụ vải từ 1991 đến 1998 và điền kết quả vào bảng : Bài 17 : Tính độ lệch tuyệt đối bình quân Bài giải Năm (x) x2 Nhu cầu thực tế (1000 m) xy Nhu cầu dự báo (1000 m)  Độ lệch tuyệt đối |4 – 6| (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1991 1 1 4583 4583 7244,42 2661,42 1992 2 4 4721 9442 7237,94 2516,94 1993 3 9 5134 15402 7231,46 2097,46 1994 4 16 7736 30944 7224,99 511,01 1995 5 25 8620 43100 7218,51 1401,49 1996 6 36 8880 53280 7212,04 1667,96 1997 7 49 9200 64400 7205,56 1994,44 1998 8 64 8900 71200 7199,08 1700,92 Tổng ∑ 36 204 57774 292351 ∑= 14551,64 Bình quân 4,5 25,5 7221,75 MAD= 818,96 Bài 16 : a = = - 6,48 b = 7221,75 – (-6,48 x 4,5) = 7250,89 Ta có đường khuynh hướng : y = - 6,48x + 7250,89 Bài 17 : Độ lệch tuyệt đối bình quân : Bài 18: Qua 1 năm kinh doanh , công ty TNHH Hồng Phúc có ghi được số lốp xe gắn máy bán ra cho từng tháng như bảng , Dùng phương pháp hoạch định theo đường xu hướng dự báo số lốp bán ra trong tháng 1 năm kế : Bài giải Tháng (x) x2 Nhu cầu thực xy Nhu cầu dự báo (1000 m) 1 1 1 3000 3000 4964,18 2 2 4 3200 6400 4966,56 3 3 9 3140 9420 4968,94 4 4 16 3300 13200 4971,32 5 5 25 3340 16700 4973,70 6 6 36 3390 20340 4976,08 7 7 49 3260 22820 4978,46 8 8 64 3400 27200 4980,84 9 9 81 3450 31050 4983,22 10 10 100 3380 33800 4985,59 11 11 121 3470 38170 4987,97 12 12 144 3550 42600 4990,35 Tổng 78 650 39880 264700 Bình quân 9,75 81,25 4985 a = = 2,38 b = 4985 – (2,38 x 81,25) = 4681,90 Ta có đường khuynh hướng : y = 2,38x + 4681,90 Số lốp bán ra trong tháng 1 năm kế ( x = 13) y13 = 2,38 x 13 + 4681,90 = 4992,73 Bài 19 : Sản lượng nông nghiệp thực tế tại 1 huyện được tổng kết từ năm 1990 đến 1996 như bảng , Yêu cầu dự báo theo đường xu hướng của từng loại mặt hàng qua các năm 1997,1998,1999,2000 Bài giải Năm (x) X2
Tài liệu liên quan