Thời đại công nghiệp hóa của nền kinh tế thị trường đã đua chúng ta vào vòng xoáy của những công việc bất tận. Đặc biệt người phụ nữ ngày nay không chỉ quan tâm đến công việc nội trợ mà còn các công việc khác ngoài xã hội. Họ không còn nhiều thời gian để nấu những bữa cơm thật ngon, với những món ăn giàu chất dinh dưỡng và có một câu hỏi đặt ra là làm sao để giải quyết chuyện này một cách nhanh chóng (vừa có bữa ăn ngon, bổ đủ đinh dưỡng mà lại không mất nhiều thời gian) hiểu được điêu đó ngành công nghiệp đồ hộp ra đời.
62 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 7021 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Quy trình công nghệ sản xuất đồ hộp cá nục sốt cà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC NHA TRANG
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC – MÔI TRƯỜNG
--- & ---
Tiểu luận môn:CÔNG NGHỆ ĐỒ HỘP
LỚP: 50SH
NHÓM THỰC HIỆN : GVHD: TRẦN THANH GIANG
SINH VIÊN:
MSSV
Nguyễn Thị Phượng
50131217
Nguyễn Thị Thu Hoài
50130387
Bùi Thị Nga
501300972
Nguyễn Thị Chí Hiếu
50130357
NHA TRANG, Tháng4 năm 2011
Lời mở đầu
Thời đại công nghiệp hóa của nền kinh tế thị trường đã đua chúng ta vào vòng xoáy của những công việc bất tận. Đặc biệt người phụ nữ ngày nay không chỉ quan tâm đến công việc nội trợ mà còn các công việc khác ngoài xã hội. Họ không còn nhiều thời gian để nấu những bữa cơm thật ngon, với những món ăn giàu chất dinh dưỡng và có một câu hỏi đặt ra là làm sao để giải quyết chuyện này một cách nhanh chóng (vừa có bữa ăn ngon, bổ đủ đinh dưỡng mà lại không mất nhiều thời gian) hiểu được điêu đó ngành công nghiệp đồ hộp ra đời.
Ở Việt Nam ngành đồ hộp vẫn còn non trẻ nhưng đang phát triển nhanh chóng.Nước ta với lợi thế về nguồn lợi thủy sản phong phú, các sản phẩm cá đóng hộp đang ngày càng được ưu chuộng ở thị trường trong nước.
Một trong những sản phẩm cá đóng hộp đang bán rất trên thị trường là “Cá nục sốt cà”, với nguồn nguyên liệu rẻ, sản phẩm này khác biệt với các sản phẩm tượng tự trên thị trường và đang dần trở thành mặt hàng chủ lực trong các công ty sản xuất đồ hộp, nhóm em xin giới thiệu đến Cô về loại sản phẩm này.
Tổng quan sản phẩm
Cũng như cá tươi, cá hộp là một loại thực phẩm có nhiều protein, chất béo và muối khoáng. Protein của cá giống như hầu hết các protein động vật khác, có nhiều amino acid cần thiết cho cơ thể.
Chất béo trong cá hộp chứa nhiều vitamin A và D hay là dầu thực vật tinh chế ( dầu lạc, dầu hướng dương, dấu ôliu,…) trong cá hộp ngâm dầu.
Vitamin trong cá hộp gồm các loại vitamin hoà tan trong chất béo ( như vitaminA, D, K…) thường thấy trong dầu gan cá và các loại hoà tan trong nước như: B, C, PP...
Các muối khoáng chủ yếu trong cá hộp là: muối canxi, photpho, sắt, đồng,….trong đó còn có cả các nguyên tố vi lượng rất cần thiết cho cơ thể như: íôt, liti,
Ảnh hưởng của việc sử dụng đồ hộp đến thai nhi
Trong thai kỳ, phụ nữ thường thích ăn vị chua, thích ăn hoa quả đóng hộp. Tuy nhiên, trong nhiều loại hoa quả đóng hộp này có chứa chất bảo quản, phụ gia, chất tẩy trắng, chất chống oxy hóa... các chất này sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn Clostridium botulinum phát triển, có thể dẫn tới nguy cơ ngộ độc thực phẩm, rất nguy hiểm cho sức khoẻ của mẹ và thai nhi.
có thể gây ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển của thai nhi, vì thế các bà bầu cần tìm hiểu kỹ và có cách phòng tránh phù hợp.
Khuyến cáo đối với phụ nữ mang thai là: tốt nhất không nên ăn thực phẩm đóng hộp, đặc biệt là trong giai đoạn đầu mang thai. Ở những giai đoạn, sau bạn có thể sử dụng đồ hộp, nhưng cần hạn chế và cần mua những đồ hộp tại những cửa hàng uy tín, cần kiểm tra kỹ nhãn mác và kiểm định chất lượng trước khi sử dụng.
PHẦN I: TỔNG QUAN NGUYÊN LIỆU
I. Nguyên liệu chính
1. Cá nục
a. Thành phần dinh dưỡng của cá nục.
Bảng1: thành phần dinh dưỡng của cá nục
Thành phần dinh dưỡng trong 100 g thực phẩm ăn được
Năng lượng
Thành phần chính
Muối khoáng
Nước
Protein
Lipid
phospho
Sắt
Natri
Kali
Kcal
G
Mg
93
76,4
21,3
0,8
216
2,3
67
246
b. Kiểm tra chất lượng cá nục
Mục đích: Phân hạng và đánh giá phẩm chất của nguyên liệu để xử lý và chế biến. Các tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng nguyên liệu:
- Độ lớn bé và độ béo gầy của nguyên liệu:
Độ lớn bé và béo gầy của nguyên liệu có ảnh hưởng đến quy trình kỹ thuật và chất lượng sản phẩm. Độ lớn bé quyết định thành phần cấu tạo, khối lượng của nguyên liệu và sản phẩm. Độ béo gầy nói lên thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.
- Mức độ nguyên vẹn của nguyên liệu:
Nguyên liệu càng nguyên vẹn thời gian giữ càng dài và càng bảo quản được tốt do đó chất lượng càng cao. Nguyên liệu đã bị xây xát, bầm dập nhiều thì chất lượng càng giảm nhiều. Vì vậy cần kiểm tra kỹ mức độ nguyên vẹn của nguyên liệu để đưa vào xử lý.
- Mức độ tươi ươn của nguyên liệu:
Nguyên liệu sau khi chết đã xảy ra hàng loạt các biến đổi làm giảm chất lượng cá. Do đó cần kiểm tra kỹ mức độ ươn thối của chúng và phân loại xử lý riêng.
Tóm lại khi nhận nguyên liệu cá phải tươi, đồng đều về kích thước, khối lượng và màu sắc, có mùi đặc chăng, thịt cá còn chắc, nguyên vẹn không bị tổn thương, mắt tươi trong không ươn thối
2. Cà chua
Quả cà chua gồm có vỏ, thịt quả, dịch quả và hạt. Quả cà chua bên trong quả có nhiều buồng hạt (2 – 20 buồng hạt) chứa đầy dịch quả và hạt. Quả có hàm lượng chất khô cao (nhiều bột).
2.1. Thành phần dinh dưỡng
Bảng 2.1 : Thành phần dinh dưỡng trong cà chua.
Thành phần dinh dưỡng trong 100g cà chua
Glucid
Dường
Tinh bột
2 – 5 %
0.07 – 0.26 %
Acid hữu cơ
0.4 %
Khoáng
Na
Ca
Fe
Mg
Zn
μg
3
13
0.4
11
0.2
Vitamin
Vitamin K
Vitamin C
Beta–croten
μg
7.9
40
393
2.2. Chỉ tiêu cảm quan
Bảng 2.2: chỉ tiêu cảm quan của cà chua
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Màu sắc
Màu đỏ
TCVN
5308 : 2008
Trạng thái
- Không có tạp chất
- Không có hạt hay mảnh vụn hạt cà chua
2.3. Chỉ tiêu hóa lý
Bảng 2.3: Chỉ tiêu hóa lý của cà chua
Chỉ tiêu kiểm tra chất
lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
pH
4.6
Bix
28- 30
Lycopine
45 mg/ 100g
Antimon (Sb)
1 ppm
BYT
Asen (As)
1ppm
BYT
Chì (Pb)
2ppm
Thủy ngân
0.05 ppm
BYT
Dồng (Cu)
30 ppm
Kẽm (Zn)
40 ppm
2.4. Chỉ tiêu vi sinh
Bảng 2.4: Chỉ tiêu vi sinh của cà chua
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
TPC
104 cfu/g
Yeast & Mold
45 cfu/g
Mold
Tối đa 50 %
E.Coli
Không có
Coliform
3 MPN/ g
3. Nguyên liệu phụ.
Nguyên liệu phụ phải được cung cấp từ các cơ sở chế biến có đăng ký tiêu chuẩn chất lượng. Các nguyên liệu phụ sử dụng như sau:
3.1 Muối nguyên liệu
Mục đích:
Tăng gia vị và bảo quản
Muối tạo vị mặn cho sản phẩm
Muối có tính sát khuẩn nhẹ (nồng độ 4,4% có thể ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh)
Muối có khả năng xúc tiến quá trình oxi hoá các thành phần trong thịt làm thay đổi màu của sản phẩm.
3.1.1 Tiêu chuẩn muối
Bảng 1: Chỉ tiêu cảm quan của muối
Chỉ tiêu kiểm tra chất
lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Màu sắc
Tinh thể trắng
Trạng thái
Không vón cục
Hòa tan hoàn toàn
3.1.2 Chỉ tiêu hóa lý
Bảng 2: Chỉ tiêu hóa lý của muối
Chỉ tiêu kiểm tra chất
lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Chất không tan
0.07%
TCVN
Độ ẩm
3%
TCVN
NaCl
< 97%
TCVN
Ca
15 ppm
TCVN
Mg
1 ppm
TCVN
Asen (As)
0.5 ppm
TCVN
Chì (Pb)
2 ppm
TCVN
Thủy Ngân
0.5 ppm
TCVN
Đồng (Cu)
0.1 ppm
TCVN
Sắt (Fe)
50 mg/kg
TCVN
3.2. Đường tinh luyện
Đường có vị ngọt đậm nên có tác dụng làm dịu vị mặn trong thịt.
Nếu cho đường vào thịt muối, thịt sẽ mềm ra và tạo môi trường cho vi khuẩn lên men sinh axit, do đó kiềm chế được hoạt động của vi khuẩn gây thối.
3.2.1. Chỉ tiêu cảm quan
Bảng 3: Chỉ tiêu cảm quan của đường
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Màu sắc
Tinh thể trắng óng vàng
TCVN
Trạng thái
Không vón cục
TCVN
Mùi
Không có mùi lạ
TCVN
Vị
Ngọt đặc trưng, không có vị lạ
TCVN
3.2.2. Chỉ tiêu hóa lý
Bảng 4: Chỉ tiêu hóa lý của đường
Chỉ tiêu kiểm tra chất
lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Ghi chú
Độ phân cực ( độ Pol)
99.5 % (oZ)
TCVN
Sấy
105oC
trong 3
giờ
Hàm lượng đường khử
0.1 %
TCVN
Độ ẩm
0.1 %
TCVN
Sunfua dioxit
7 mg/kg
TCVN
Đồng (Cu)
2 mg/kg
TCVN
Chì
0.5mg/kg
TCVN
Asen ( As)
1mg/kg
TCVN
3.2.3. Chỉ tiêu vi sinh
Bảng 5: Chỉ tiêu vi sinh của đường
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
TPC
103 cfu/g
RFV
Yeast & Mold
103 cfu/g
Bourbon
Coliform bacteria
3 cfu/g
RFV
E.Coli
Không có
RVF
3.3. Paprika
Paprika có màu đỏ cam được bổ xung vào nước sốt để tạo màu đẹp cho nước sốt
3.3.1 Chỉ tiêu cảm quan
Bảng 6: Chỉ tiêu cảm quan của paprika
Chỉ tiêu kiểm tra chất
lượng
Tiêu chuẩn
Ghi chú
Màu sắc
Đỏ đậm sền sệt
Trạng thái
Khồn tạp chất
Paprika O/S 200005% CU
Không hòa tan trong dầu thực vật
Paprika W/S 50000 CU
Hòa tan trong nước
Mùi
Mùi tự nhiên của ớt bột
3.3.2 Chỉ tiêu hóa lý
Bảng 7: Chỉ tiêu hóa lý của paprika
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu cuẩn
Ghi chú
Độ màu
- 200005% CU cho paprika O/S
- 50000 CU cho Paprika W/S
Chỉ (Pb)
3 ppm
FAO
Asen (As)
3 ppm
FAO
Thủy ngân (Hg)
1 ppm
Màu tổng hợp
Không phát hiện
Neo
Susan I,II,III
Không phát hiện
Neo
Axeton
30 mg/kg
FAO
Metanol
50 mg/kg
FAO
Ethenol
50 mg /kg
FAO
Hexane
25 mg/kg
FAO
3.3.3. Chỉ tiêu vi sinh
Bảng8: chỉ tiêu vi sinh của paprika
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Chỉ tiêu
Tham khảo
Chú ý
Total Plate Count – TPC
Tối đa 104 cfu/g
Neo
Hòa tan bột trong nước nóng
(> 350C)
E.Coli
100 cfu/g
Neo
Yeast & Mold
3 cfu/g
Neo
Salmonella
Không có
Neo
3.4. Tinh bột biến tính
Tinh bột biến tính có tác dụng tạo độ sệt cho nước sốt. Tinh bột có khả năng tạo gel do sự tạo thành và sắp xếp lại các phân tử tinh bột tạo thành cấu trúc mạng 3 chiều
3.4.1. Chỉ tiêu cảm quan
Bảng 9: chỉ tiêu cảm quan của tinh bột
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Màu sắc
Trắng đến trắng nhạt
Thai
Trạng thái
- Không vón cục
-Không có tạp chất
- Hòa tan hoàn toàn mà khồn vón cục
3.4.2. Chỉ tiêu hóa lý
Bảng 10: Chỉ tiêu hóa lý
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Than khảo
Độ ẩm
14 %
Thai
pH
5 – 7
Thai
Asen (As)
1 mg/kg
Thai
Chì (Pb)
1 mg/kg
Thai
Thủy ngân (Hg)
0.5 mg/kg
Thai
SO2
30 ppm
3.4.3. Chỉ tiêu vi sinh
Bảng 11: Chỉ tiêu si sinh của tinh bột
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Chỉ tiêu
Tham khảo
Chú ý
Total Plate Count – TPC
Tối đa 104 cfu/g
Thai
Hòa tan bột trong nước nóng
(> 350C)
E.Coli
100 cfu/g
Thai
Yeast & Mold
3 MPN /g
Thai
Salmonella
Không có
Thai
3.5. Bột ngọt
Bột ngọt được dùng để làm tăng vị của thức ăn, tạo vị ngọt thịt. Ngoài ra bột ngọt còn tham gia tổng hợp nhiều acid amin, tác dụng đến chu trình phân giải gluxit và chất béo và được dùng ở dạng axít để điều trị một số bệnh suy nhược, mất trí nhớ, một số bệnh về tim…
3.5.1. Chỉ tiêu cảm quan
Bảng 11: Chỉ tiêu cảm quan bột ngọt
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Màu sắc
Trắng đến trắng nhạt
TCVN
Trạng thái
- Độ mịn
-Không vón cục
-Không có tạp chất
- Hòa tan hoàn toàn mà khồn vón cục
3.5.2. Chỉ tiêu hóa lý
Bảng 12: Chỉ tiêu hóa lý của bột ngọt
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Độ tinh khiết
99 %
Ạinomoto
Giảm khối lượng khi sấy
0.5 %
TCVN
Khô
6.7 – 7.2
TCVN
pH
24.80 - 35.30
TCVN
Clorua
2 ppm
TCVN
Asen (As)
1 ppm
TCVN
Chì (Pb)
10 ppm
TCVN
3.5.3. Chỉ tiêu vi sinh
Bảng 13: Chỉ tiêu vi sinh của bột ngọt
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Chỉ tiêu
Tham khảo
TPC
10cfu/g
RFV
E.Coli
không
RFV
Coliform
3 MPN /g
RFV
Nấm nen và nấm mốc
1.0 x 102 cfu/g
Ajnimoto
3.6. Dầu
Dùng dầu gì cũng được, có thể dùng cả hỗn hợp dầu. Nhưng dùng dầu đậu nành tốt cho sức khỏe.
3.6.1. Chỉ tiêu cảm quan
Bảng 14: Chỉ tiêu cảm quan của dầu
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Màu sắc
Vàng nhạt
TCVN
Trạng thái
không có tạp chất
TCVN
Mùi
Không có mùi và vị ôi thiu
TCVN
Vị
Mùi đặc chưng và không có cặn
TCVN
3.6.2. Chỉ tiêu hóa lý
Bảng 15: Chỉ tiêu hóa lý cảu dầu
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Axit béo tự do
0.3 axit asoleic hay 0.6 mg
KOH/ kg dầu
TCVN
Chỉ số peroxit
10 mili đượng lượng hoạt tính / kg dầu
CODEX
Độ màu
3R, 2 OY
CODEX
Chỉ số xà phòng hóa
189 – 195 mg KOH/ g
CODEX
Đồng (Cu)
0.1 ppm
BYT
Asen (As)
1.5 ppm
TCVN
Chì (Pb)
0.1 ppm
TCVN
Sắt (Fe)
0.1 ppm
BYT
3.6.3. Chỉ tiêu vi sinh
Bảng 16: Chỉ tiêu vi sinh của dầu
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Chỉ tiêu
Tham khảo
TPC
10 3cfu/g
BYT
E.Coli
10 MPN/g
BYT
Yeast & Mold
3 MPN /g
BYT
Salmonella spp
Không có
BYT
Coliforms
Không có
BYT
Staphylococcus ceseus
Không có
BYT
3.7 Bột tiêu trắng
Bột tiêu là loại gia vị được sử dụng trong chế biến thực phẩm tại gia đình và trong công nghiệp thực phẩm. Tiêu có vị cay nồng, ngọt, mùi thơm đặc biệt. Khi cho tiêu vào trong thực phẩm sẽ làm tăng hương vị, tạo sự hấp dẫn, nâng cao giá trị cảm quan cho sản phẩm.
3.7.1. Chỉ tiêu cảm quan
Bảng 17: Chỉ tiêu cảm quan của bột tiêu trắng
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Màu sắc
Vàng xanh
Trạng thái
Độ mịn
Mùi
Có mùi đặc chưng của hạt tiêu nồng và cay
Vị
Không có tạp chất lạ, không có mùi lạ
3.7.2. Chỉ tiêu hóa lý
Bảng 18: Chỉ tiêu hóa lý của bột tiêu trắng
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Độ ẩm
12.5 %
TCVN
Thủy ngân (Hg)
0.05 mg/kg
BYT
Asen (As)
5 mg/kg
BYT
Chì (Pb)
2 mg/kg
BYT
Antimon (Sb)
1 mg/kg
BYT
3.7.3. Chỉ tiêu vi sinh
Bảng 19: Chỉ tiêu vi sinh của bột tiêu trắng
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Chỉ tiêu
Tham khảo
TPC
10 5cfu/g
RFV
E.Coli
Không có
TCVN
Yeast & Mold
2x103 cfu/g
FFV
Salmonella spp
Không có
TCVN
Coliforms
102MPN/g
BYT
3.8 Caramel
3.8.1 Chỉ tiêu cảm quan
Bảng 20: Chỉ tiêu cảm quan của caramel
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Chỉ tiêu
Tham khảo
Màu sắc
Màu nâu sệt
Hình dạng
Không có tạp chất
3.8.2. Chỉ tiêu hóa lý
Bảng 21: Chỉ tiêu hóa lý của caramel
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Chỉ tiêu
Tham khảo
Brix
78 -80 %
3.8.3. Chỉ tiêu vi sinh
Bảng 22: Chỉ tiêu vi sinh của caramel
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Chỉ tiêu
Tham khảo
TPC
10 3cfu/g
E.Coli
50 cfu/g
Yeast & Mold
10 cfu/g
3.9 Củ hành
Củ hành có vị cay tính bình, không độc có tác dụng thông khí hoạt huyết, kích thích tiêu hóa. Trong củ hành có chứa tinh dầu allixin có tính kháng sinh, acid malic, phytin …Củ hành tươi có chứa – caroten, vitamin B1, B2, và C.
Củ hành được dùng trong chế biến thực phẩm nhằm làm tăng hương vị và giá trị dinh dưỡng
3.9.1. Chỉ tiêu cảm quan
Bảng 23: Chỉ tiêu cảm quan của củ hành
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Ghi chú
Hình hạng
- Thân tươi sạch và khô
- Củ hình tròn màu nâu nhạt
- Không vỡ, hư hỏng, thối
- Không có mần, rễ, tạp chất không mong muốn
-
Không quá nghiêm ngặt
Mùi
Mùi củ hành tự nhiên không có mùi lạ không mong muốn
Vị
Ngọt nhẹ
Dượng kính
Dường kính 5 – 12 cm/củ
Trọng lượng
Trọng lượng 100 – 350 g/củ
3.9.2. Chỉ tiêu hóa lý
Bảng 24: Chỉ tiêu hóa lý của củ hành
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
pH
5 - 7
BYT
Bix
7 – 100 Bix
BYT
Dộ mặn
6 – 8 %
BYT
Chì (Pb)
0.1 mg/kg
BYT
Cadimi (Cd)
0.1 mg/kg
BYT
3.10 Bột ớt
3.10.1. Chỉ tiêu cảm quan
Bảng 25: Chỉ tiêu cảm quan của bột ớt
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Ghi chú
Hình hạng
Không có hạt, dạng sệt
Khồn quá nghiêm ngặt
Mùi, vị
Vị cay đặc chưng của ớt
Màu sắc
Màu đỏ
Tạp chất, cặn
Không có tạp chất, cặn
3.10.2. Chỉ tiêu hóa lý
Bảng 26: Chỉ tiêu hóa lý của bột ớt
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
pH
4.2 0.2
TSS
28 1%
Dộ mặn
11 1 %
Thuốc trừ sâu
Không có
3.10.3. Chỉ tiêu vi sinh
Bảng 27: Chỉ tiêu vi sinh của bột ớt
Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
Tiêu chuẩn
Tham khảo
Nấm mốc
50 cfu/10g
Coliform
102 MPN/ g
E.Coli
3 MPN/ g
3.11. Nước
Nước là nguyên phụ rất quan trọng trong quá trình sản xuất đồ hộp cá nục sốt cà nói riêng cũng như đồ hộp thực phẩm nói chung. Nước được dùng để rửa nguyên liệu, làm vệ sinh dụng cụ máy móc, thiết bị, dùng để thanh trùng và làm nguội đồ hộp
Yêu cầu nước được dùng trong sản xuất đồ hộp rất cao, ít nhất phải đạt được các yêu cầu của nước dùng để ăn uống. Nước phải trong sạch, không có màu sắc và mùi vị khác thường, không có cặn bẩn và các kim loại nặng…
3.11.1. Chỉ tiêu hóa lý và hóa học
Bảng 28: Chỉ tiêu hóa lý và hóa học
Chỉ tiêu
Tiêu chuẩn
Mùi vị
Không
Màu sắc
50
pH
6.0 – 7.8
CaO
50 – 100 mg/l
MgO
50 mg/l
Fe2O3
0.3 mg/l
MnO
0.2 mg/l
Zn
5 mg/l
Cu
2 mg/l
As
0.05 mg/l
Pb
0.1 mg/l
3.11.2. Chỉ tiêu vi sinh
Bảng 29: Chỉ tiêu si sinh
Chỉ tiêu
Tiêu chuẩn
Tổng số si khuẩn hiếu khí
< 100 cfu/ml
Chỉ số Coli (số Coli/1lit nước)
< 20 cfu/ml
Vi sinh vật gây bệnh
Không có
PHẦN II. QUY TÌNH SẢN XUẤT CÁ NỤC SỐT CÀ ĐÓNG HỘP
Sơ dồ quy tình sản xuất
Nắp
Nhận nắp
hơi
Lon rỗng
Nhận lon rỗng
Nhận nguyên liệu cá tươi ướp đá
Cá tươi
Vô lon
Rửa 2
Dò kim loại
Nước làm mát
Lưu kho,bảo quản và phân phối
Làm khô,dán nhãn &đóng gói
Làm nguội
Thanh trùng
Ghép mí & sửa
Vô sauce và bài khí
Hấp&chắt nước
(To:93-100oC.CCT>80oC),Tgian:17-20 p phút
Cắt đầu cá (nếu có )
Cắt đầu .đuôi, bỏ ruột
Rửa 1
Rã đông
Cá đông
Bảo quản nếu có
Nước đá
Cà chua
Cô đặc
Phối trộn
chà
Xé tơi
Rửa
Đun nóng
II. Thuyết minh quy trình :
1. Chuẩn bị cá nục
1.1. Vận chuyển – Tiếp nhận – Lựa chọn nguyên liệu
Mục đích:
Trong quá trình vận chuyển, các phương tiện phải đảm bảo vệ sinh. Nguyên liệu được sắp xếp sao cho ít bị giập nát hư hỏng, tận dụng được khả năng vận chuyển cao nhất.
Quá trình bảo quản nguyên liệu cần đảm bảo nguyên liệu ít biến đổi về thành phần dinh dưỡng và hạn chế sự phát triển của vi sinh vật.
Lựa chọn nhằm để loại bỏ các nguyên liệu không đủ phẩm chất, phân chia nguyên liệu về thành từng nhóm (phẩm chất, kích thước…).
Tóm lại nguyên liệu cá được tiếp nhận phải được phân cỡ và kiểm tra các chỉ tiêu (ngoại quan, lý hoá sinh).Chỉ nhận vào chế biến những nguyên liệu đạt yêu cầu. Sau khi kiểm tra đạt yêu cầu nguyên liệu cá sẽ được đưa vào bồn chứa cá.
Cách tiến hành
Nguyên liệu cá được mua từ các nhà cung cấp trước khi nhập xưởng phải được phân cỡ và kiểm tra các chỉ tiêu (ngoại quan, lý hoá sinh).Chỉ nhận vào chế biến những nguyên liệu đạt yêu cầu. Sau khi kiểm tra đạt yêu cầu nguyên liệu cá sẽ được đưa vào bồn chứa cá.
1.2. Ướp đá
Nếu nguyên liệu cá không chế biến hết trong ngày sẽ được bảo quản bằng nước đá để hôm sau sản xuất tiếp
- Thông số kỹ thuật
-Nhiệt độ nguyên liệu 40C
-Nước đá 100C
1.3. Rửa
Mục đích:
Trên bề mặt nguyên liêuh có nhiều tạp chất và vi khuẩn, các chất hóa học hay sinh học. Trong sản xuất, ta rửa nhằm loại bỏ các tạp chất. Nước rửa phải có phẩm chất tốt. Đạt tiêu chuẩn theo quy định của nhà nước.
Cá sau khi được tiếp nhận sẽ được đưa đến bồ rửa 1 trước khi đưaa vào khu vực cắt đầu.
Cách tiến hành:
Cá sau khi tiếp nhận vào bồn chứa sẽ được xe nâng chuyển đến bồn rửa 1 trước khi chuyển vào khu vực cắt đầu. Nhiệt độ nước rửa luôn £ 100C.
Rửa sạch không làm hưu hại mô thịt, không rửa quá lâu tránh làm thịt cá chương len.
1.4. Xử lý sơ bộ
- Mục đích:
Loại bỏ những phần dầu đuôi, mang, nội tang.
Chuẩn bị cho các quá trình chế biến tiếp theo.
Cá sẽ được cắt đầu, đuôi và bỏ nội tạng (chiều dài cá sau khi cắt đầu 6,5-8,5cm). Trong suốt thời gian cắt đầu cá luôn được duy trì £ 100C. Trong công đoạn này tiến hành nhanh nhằm tránh lây nhiễm vi sinh vật vào sản phẩm.
- Thông số kỹ thuật
Cá sau khi cắt đầu chiều dài 6,5-8,5cm
Nhiệt độ cá 100C
Cách tiến hành
Cá sẽ được đưa vào từng khay và theo băng tải đến các line .Cá sẽ được cắt đầu, đuôi và bỏ nội tạng (chiều dài cá sau khi cắt đầu 6.5-8.5cm). Trong suốt thời gian cắt đầu cá luôn được duy trì £ 100C.
1.5. Dò kim loại
Mục đích
Phát hiện và loại bỏ các mảnh kim loại.
Sau khi cắt đầu cá được đưa đến thiết bị dò kim loại để loại bổ kim loại kịp thời các mảnh kim loại có kích thước >= 3mm lẫn trong cá.
- Thông số kỹ thuật
Mảnh kim loại kích thước ³ 3mm
Cách tiến hành
Các khay nguyên liệu cá sau khi dò kim loại đạt yêu cầu sẽ cho vào bồn rửa nước sạch. Trong thời gian rửa nhiệt độ nước rửa £ 100C, cá được duy trì £ 100C.
1.6. Ngâm giấm
Mục đích:
-Trong cá có nhiều Trimethylamin oxy gây mùi tanh khó chịu. Hợp chất này có tính bazo nên dùng acid acetic để loại bỏ. Ngoài ra, H+ có tác dụng ức chế vi sinh vật.
+ Khi pH = 6 thì vi khuẩn thối rữa bị ức chế.
+ Khi pH = 4.5 vi khuẩn ngừng sinh sản.
+ Khi pH = 3 thì các enzyme bị kìm hãm.
Khi ngâm giấm, protein bề mặt bị biến tính, thịt cá trở nên rắn chắc hơn.
Cách tiến hành:
Cá sau khi được đưa qua máy dò kim loại sẽ được băng chuyền đưa vào các bể chứa dung dịch acid citri