I Sơ đồvà nguyên lý hoạt động:
1. Sơ đồ
2. Nguyên lý hoạt động
Đểcung cấp nguồn điện cho hàn hồquang, ta sửdụng sơ đồchỉnh lưu một pha
hai nửa chu kì có điểm giữa.
II. Tính toán các thông sốcơbản của mạch:
Theo đềra ta có các thông số:
+) Nguồn điện xoay chiều: 380 V, 50 Hz
+) Điện áp hởmạch: Uhh= 60 (V)
+) Dòng điện cực đại: Imax= 600 (A) ( = 240)
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 3226 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Thiết kế máy hàn một chiều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thiết kế máy hàn một chiều Nguyễn Tiến Hưng– Lớp TĐH2 – K46
CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ MẠCH LỰC
I Sơ đồ và nguyên lý hoạt động:
1. Sơ đồ
2. Nguyên lý hoạt động
Để cung cấp nguồn điện cho hàn hồ quang, ta sử dụng sơ đồ chỉnh lưu một pha
hai nửa chu kì có điểm giữa.
II. Tính toán các thông số cơ bản của mạch:
Theo đề ra ta có các thông số :
+) Nguồn điện xoay chiều: 380 V, 50 Hz
+) Điện áp hở mạch: Uhh= 60 (V)
+) Dòng điện cực đại: Imax= 600 (A) ( = 240)
a) Điện áp:
- Điện áp chỉnh lưu không tải (hở mạch) sẽ là:
Ud = Udo. Cosỏo = Uho + ∆Uba + ∆Uv + ∆Udây
Trong đó: ∆Uv: sụt áp trên van = 1,5 V
∆Udây: sụt áp trên dây dẫn = 0
∆Uba=∆Ur + ∆Ux : sụt áp trên điện trở và điện kháng máy biến áp
= 4% + 1,5% = 5,5%
ỏo: là góc mở của thyristor khi hở mạch, ta chọn ỏo= 60o
Thay các thông số ta được :
Udo.cosỏo = 60. 1,055 + 1,5 = 64,8 (V)
→ Udo = 2. 64,8 = 129,6 (V)
- Điện áp thứ cấp MBA:
U2=
22.
.U πdo = 144 (V)
- Tỷ số MBA:
m =
1
2
U
U =
380
144 = 0,38
- Điện áp ngược lớn nhất mà mỗi Thyristor phải chịu:
- 1 -
Thiết kế máy hàn một chiều Nguyễn Tiến Hưng– Lớp TĐH2 – K46
Um = 2 2 U2 = 407,3 (V)
b) Dòng điện:
- Trị trung bình cực đại dòng điện chảy trong mỗi Thyristor :
Itbmax = 2
maxdI =
2
600 = 300 (A) (120A)
- Trị hiệu dụng cực đại chảy qua thứ cấp MBA:
I2max=
2
maxdI =
2
600 = 424 (A) XXX ( 240/1.41 =170)
- Trị hiệu dụng cực đại chảy qua sơ cấp MBA:
I1max= m.I2max = 0,38.424 = 161 (A) (0,38. 170 = 65A)
III. Chọn Thyristor :
Tính toán ở trên có : Ungmax= 407,3 (V)
Itbmax= 300 (A) 120A
- Chọn điều kiện làm việc của van là tốt với cánh toả nhiệt và quạt đối lưu không
khí. Trong điều kiện đó có :
Hệ số dự trữ điện áp ku= 1,6
Hệ số dự trữ về dòng điện ki= 1,2
- Do vậy phải chọn Thyristor ít nhất chịu được
Ung = 1,6 . 407,3 = 652 (V)
Itb = 1,2 . 300 = 360 (A) (1,2. 120 =144A)
- Tra bảng ta chọn được Thyristor SC150C80 với các thông số sau:
Điện áp ngược cực đại của van : Ungmax = 800 V
Dòng điện định mức của van : Iđm = 150 A
Điện áp xung điều khiển : Ug= = 3 V
Dòng điện của xung đièu khiển : Ig = 0,1 A
Dòng điện rò : Irò = 15 mA
Sụt áp trên Thyristor : ∆UT = 1,6 V
Tốc độ biến thiên điện áp: =
dt
du 200 V/s
Tốc độ biến thiên dòng điện: =
dt
di 180 A/às
Thời gian chuyển mạch : tcm= 80 às
Nhiệt độ làm việc cực đại cho phép : Tcp =
IV. Thiết kế máy biến áp:
U1= 380 (V) I1= 161 (A) 65
U2= 144 (V) I2= 424 (A) 170
- Công suất biểu kiến máy biến áp phía thứ cấp :
S2 = U2 . I2= 144.424 = 61056 (VA) 144.170 = 24480
- Công suất biểu kiến máy biến áp phía sơ cấp :
S1 = U1 . I1=380 . 161 = 61180 (VA) 380.65 =24700
⇒ Công suất biểu kiến máy biến áp :
- 2 -
Thiết kế máy hàn một chiều Nguyễn Tiến Hưng– Lớp TĐH2 – K46
61118
2
6118061056
2
21 =+=+= SSS 24590
Ta chọn MBA 1 pha, 1 trụ dạng ỉ, ² làm mát bằng không khí. Đây là máy biến áp
có điểm giữa do vậy có 1 cuộn sơ cấp và hai cuộn thứ cấp.
a) Tiết diện trụ của lõi thép MBA:
Tiết diện trụ được tính theo công thức kinh nghiệm:
QFe= cf
Sk [cm2]
Trong đó:
+) k = hệ số phụ thuộc phương thức làm mát, lấy k = 6
+) c : số trụ của MBA ( 3 pha: c=3; 1pha c = 1)
+) f = 50 Hz tần số nguồn điện xoay chiều.
QFe= 50
611186 = 210 [cm2] 24590/50 căn 22,176
b) Tính toán dây quấn:
- Chọn vật liệu là các lá tôn Silic dày 0,5 mm , tổn thất 1,3 W/kg , trọng
lượng riêng 7,5 kg/dm3.
Chọn mật độ từ cảm trong trụ B = 1,1 T
-Số vòng dây mỗi cuộn tính theo công thức:
BQf
UW
Fe...44,4
= =
1,1.021,0.50.44,4
U = 0,195.U / ... 0.0022 =1,8 U
U: điện áp rơi trên cuộn dây
Số vòng dây sơ cấp: W1= 0,195. 380 = 74 = 702 vòng
Số vòng dây thứ cấp ( hai cuộn ) : W2 = 0,195. 144 . 2 = 56 = 518 vòng
- Tiết diện dây:
J
ISCu = (mm2)
trong đó: I - dòng diện chạy qua cuộn dây
J - mật độ dòng điện 2-3 A/mm2, tuỳ theo chất lượng dây
lấy J = 3
⇒ Tiết diện dây sơ cấp : 54
3
1611
1 === J
ISCu (mm
2) 65/3 =22 mm2
Tiết diện dây thứ cấp : 141
3
4242
2 === J
ISCu (mm
2) 170/ 3 =56,5 mm2
c) Tính kích thước mạch từ:
- Chọn trụ có hình chữ nhật :
QFe= a.b
- Diện tích cửa sổ của mạch từ:
Qcs= t.h = kld.(W1.SCu1 + W2.SCu2)
( kld: hệ số lấp đầy = 2 ữ3)
- 3 -
Thiết kế máy hàn một chiều Nguyễn Tiến Hưng– Lớp TĐH2 – K46
⇒ Qcs= 2. ( 74.54 + 28.141) = 15888 mm2 ≈ 160 [cm2] 89422mm = 894 cm2
- Các hệ số phụ:
m =
a
h = 2,3 ;
n =
a
c = 0,5 ; l =
a
b = 1,5
⇒ QFe= 1,5.a2 ⇒ a = 12 (cm)
⇒ b = 18 c = 6;
h = 30 t = 7 (cm)
d) Kết cấu dây quấn :
-Dây quấn được bố trí theo chiều dọc trụ với mỗi cuộn dây được cuốn thành
nhiều lớp dây, mỗi lớp dây cách điện với nhau bằng bìa cách điện.
- Tiết diện dây rất lớn, ta chọn tiết diện dây hình chữ nhật .
- Số vòng trên mỗi lớp:
WL = br
hh cd−
hcd : khoảng cách cách điện, lấy hcd = 5 mm
br : bề rộng bánh dây
⇒ WL1= 40 với br = 7 mm , bn = 20 mm ⇒ quấn 2 lớp
WL2= 90 với br = 3 mm , bn = 18 ⇒ quấn 1 lớp
- Tổng bề dày các cuộn dây:
bd = 20.2 + 18 + 4.1 = 62 (mm) < t → thoả mãn
V. Lọc
1. Tính toán L,C:
- Điện áp đầu ra của bộ chỉnh lưu được triển khai ở dạng Fourier. Các sóng hài
bậc cao có biên độ rất nhỏ nên ta có thể dừng lại ở 2 số hạng đầu. Với chỉnh lưu 1 pha
cả chu kỳ có điểm giữa:
ud = tU
U ωππ 2cos23
422
2
2 +
khi đó LC sẽ được tính theo công thức:
LCkn
ALC 22ω=
trong đó: A = 0,425 n = 2
- 4 -
Thiết kế máy hàn một chiều Nguyễn Tiến Hưng– Lớp TĐH2 – K46
kLC = tỷ số nhấp nhô
kLC =
2.2 U
UΔ = 0,01 → 62 10.8,10701,0.314.4
425,0 −==LC
- Chọn C = 10000 àF → L = 10,76 (mH)
2. Thiết kế cuộn L:
Cuộn kháng cho dòng điện lớn đi qua nên tiết diện dây dẫn lớn, vì vậy điện trở
thuần của cuộn kháng nhỏ có thể bỏ qua.
ZCK = XCK = 2π fmL = 314.2.10,76.10-3 = 6,78 Ω
Biên độ sóng hài dòng điện bậc 1 qua cuộn kháng:
Im = ALm
UA 56,13
10.76,10.314.2
144.2.45,02
3
2 == −ω
Điện áp xoay chiều rơi trên cuộn kháng lọc:
UCK = ZCK.
2
mI = 65 V
Công suất của cuộn kháng lọc:
SCK = UCK.
2
mI = 623 VA
- Chọn lõi thép hình chữ ỉ. Tiết diện trụ:
Q = k
mf
S =
50.2
6235 = 12,5 cm2
- Chọn mật độ từ cảm trong trụ là B = 1T. Số vòng dây trên cuộn kháng:
W = 410.5,12.1.50.2.44,4
65
....44,4 −
=
QBfm
UCK = 117 vòng
- Dòng điện chạy qua cuộn kháng:
1,600
2
2
2 =+= mdk III
- chọn mật độ dòng điện J = 3 A/mm2
→ tiết diện dây : SCK = 200 mm2 → d = 15 mm
VI.Thiết kế các thiết bị bảo vệ:
1. Bảo vệ quá nhiệt độ cho van:
-Khi làm việc với dòng điện chạy qua trên van có sụt áp, do đó có tổn hao công
suất sinh nhiệt đốt nóng van. Mặt ghép là nơi bị đốt nóng nhiều nhất.
Van bán dẫn chỉ được phép làm việc ở nhiệt độ cho phép nào đó tuỳ thuộc loại van.
Đối với bán dẫn Ge: Tcp= 80 ữ 100 ; Si: Tcp= 150ữ200 .
- Việc làm mát có ảnh hưởng lớn tới dòng làm việc cho phép của van. Với dòng
khá lớn:
Không có toả nhiệt : Ilv < 10%Idm
Toả nhiệt bằng cánh toả nhiệt đồng, nhôm : Ilv < 40%Idm
Toả nhiệt bẳng cánh và quạt thổi gió : Ilv < 70%Idm
- 5 -
Thiết kế máy hàn một chiều Nguyễn Tiến Hưng– Lớp TĐH2 – K46
Làm mát bằng nước Ilv < 90%Idm
- Do vậy để van bán dẫn làm việc an toàn, hiệu suất cao, không bị chọc thủng về
nhiệt ta phải chọn và thiết kế hệ thống toả nhiệt hợp lý.
- Tổn thất công suất trên 1 Thyristor là:
∆P = ∆U.Iv = 1,5.424 =636 (W)
- Công suất toả nhiệt này lớn do vậy cần làm mát bằng cánh toả nhiệt và quạt
gió.
2. Bảo vệ quá điện áp cho van:
Bảo vệ quá điện áp do quá trình đóng
cắt Thyistor được thực hiện bằng mạch RC
mắc song song với Thyristor tạo thành mạch
vòng phóng điện tích trong úa trình chuyển
mạch
Chọn R = 5 Ω, C=25 μF
- 6 -
Thiết kế máy hàn một chiều Nguyễn Tiến Hưng– Lớp TĐH2 – K46
Chương 3 .Thiết kế mạch điều khiển
Nội dung chính của chương gồm các phần sau
1.Các nguyên tắc thiết kế mạch điều khiển.
2. Hệ thống điều khiển pha xung.
3. Các sơ đồ mạch của mỗi khâu. Chọn lựa mạch.
4. Mạch điều khiển cụ thể .
5. Tính chọn mạch điều khiển .
I- Các nguyên tắc thiết kế mạch điều khiển:
Trong thực tế thường dùng 2 nguyên tắc thiết kế mạch điều khiển là nguyên tắc
thẳng đứng tuyến tính và thẳng đứng arccos để điều chỉnh thời gian phát xung vào cực
điều khiển của Thyristor.
1. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính:
Nội dung của nguyên tắc này có thể mô tả theo sơ đồ:
- 7 -
Thiết kế máy hàn một chiều Nguyễn Tiến Hưng– Lớp TĐH2 – K46
Khi điện áp xoay chiều hình sin đặt vào anod của Thyristor, để có thể có điều
chỉnh được góc điều khiển α, trong vùng điện áp dương của anod, ta tạo điện áp tựa
dạng răng cưa. Dùng điện áp một chiều Uđk so sánh với điện áp tựa Utựa . Tại thời
điểm cân bằng của hai điện áp thì phát xung điều khiển. Thyristor sẽ được mở từ thời
điểm có xung điều khiển cho đến hết nửa cuối chu kì.
Góc điều khiển α được xác định theo biểu thức
max
.
tua
dk
U
Uπα = . Bằng cách thay đổi
Uđk từ 0 đến Utựa max sẽ thay đổi được góc α, do đó thay đổi được Ud
2. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng arccos:
Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng arccos được thể hiện trên hình vẽ:
Điện áp đặt vào anod – catod của Thyristor là uAK = Um.sinωt.
Điện áp đồng bộ Uđb vượt trước uAK một góc π/2 : uđb = Um.cosωt.
Điện áp điều khiển là điện áp một chiều có thể thay đổi theo cả hai phía dương
và âm của biên độ.
- 8 -
Thiết kế máy hàn một chiều Nguyễn Tiến Hưng– Lớp TĐH2 – K46
Đặt uđb và uđk vào cổng đảo và không đảo của bộ so sánh. Tại thời điểm uđk=uđb
ta nhận được một xung ra rất mảnh ở đầu ra của khâu so sánh. Góc điều khiển α được
xác định theo biểu thức:
Um. cosα = Uđk.
⇒ α = ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
m
dk
U
Uarccos
Bằng cách thay đổi Uđk từ giá trị -Um đến +Um, ta có thể điều chỉnh α từ 0 đến
π.
Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng arccos được dùng trong các thiết bị chỉnh lưu
đòi hỏi chất lượng cao.
Trong bản đồ án này sử dụng mạch lực là sơ đồ chỉnh lưu 1 pha có điểm giữa
không đòi hỏi chất lượng điện áp cao lắm nên ta sẽ thiết kế mạch điều khiển theo
nguyên tắc thẳng đứng tuyến tính.
II- Sơ đồ cấu trúc mạch điều khiển:
Ta biết trong các hệ thống chỉnh lưu điện áp ra được xác định theo biểu thức :
Ud = Udo. cosα.
trong đó α là thời điểm ta phát xung mở Thyristor.
Như vậy bằng cách thay đổi góc mở α ta sẽ thay đổi giá trị của điện áp ra và hệ thống
cho phép ta điều chỉnh góc α gọi là hệ thống điều khiển pha xung.
Sơ đồ cấu trúc của mạch điều khiển:
Đồng So
sánh
Dạng
xung
Khuếch
đại
xung
Utựa pha
Bộ
điều
khiển
Uđặt
Uph
Uđk
- 9 -
Thiết kế máy hàn một chiều Nguyễn Tiến Hưng– Lớp TĐH2 – K46
Nhiệm vụ của các khâu trong sơ đồ :
1) Khâu đồng pha ( khâu đồng bộ) : khâu này có nhiệm vụ xác định điểm gốc
để tính góc điều khiển α. Nó có góc pha liên hệ chặt chẽ với điện áp của mạch lực.
Khâu này thường là máy biến áp xung hoặc các phần tử ôptô
2) Khâu tạo điện áp tựa: khâu này có nhiệm vụ tạo điện áp có dạng cố định theo
nhịp của điện áp đồng pha, đồng thời nó cũng xác định phạm vi điều chỉnh của góc α
Điện áp tựa có dạng tam giác hoặc răng cưa, thưòng dùng là điện áp răng cưa.
3) Khâu so sánh : nhiệm vụ của khâu này là tiến hành so sánh điện áp tựa và
điện áp điều khiển. Thông thường thời điểm cân băng giữa hai điện áp này chính là
thời điểm phát xung mở van, tức là thời điểm xác định góc α.
4) Khâu dạng xung: khâu này có nhiệm vụ tạo ra xung điều khiển có hình dạng
phù hợp để mở chắc chắn mạch van chỉnh lưu. Xung điều khiển có 4 dạng chính là
xung đơn, xung kép, xung rộng, xung chùm.
5) Khâu khuếch đại xung: nhiệm vụ chính là khuếch đại công suất của xung ra
từ mạch điều khiển lên tới giá trị đủ mở chắc chắn van lực.
6) Bộ điều chỉnh : có nhiệm vụ thực hiện một qui luật điều chỉnh nào đó (điều
chỉnh bằng lượng đặt hoặc do công nghệ thiết bị chế tạo ) và được phản hồi để tạo ra
Uđk để điều chỉnh góc α nhằm khống chế năng lượng ra tải theo yêu cầu.
III- Chọn các khâu của mạch điều khiển
1.Khâu đồng pha:
Khâu này thường sử dụng biến áp đồng pha hoặc phần tử ghép quang.
a)Sử dụng máy biến áp đồng pha:
u1~ u2
- 10 -
Thiết kế máy hàn một chiều Nguyễn Tiến Hưng– Lớp TĐH2 – K46
Đặt điện áp u1= U1m. sinωt vào cuộn dây sơ cấp thì bên phía thứ cấp xuất hiện
điện áp xoay chiều u2= U2m. cosωt.
b)Sử dụng phần tử ghép quang:
Trong nửa chu kì dương của nguồn thì D0 dẫn phát ánh sáng mở T0 (T 0 là
trandito quang) làm T0 dẫn dòng ic từ +E qua R2 ,T0 ,do đó Uđf =0.
Trong nửa chu kì âm của nguồn thì D0 khoá làm cho T0 khoá, do đó Uđf = E
Trong đồ án này chọn khâu đồng pha là máy biến áp đồng pha
2. Khâu tạo điện áp tựa:
Nguyên tắc của việc tạo điện áp răng cưa là dựa vào sự phóng nạp của tụ C qua
một mạch nào đó. Quan hệ dòng và áp trên tụ C có dạng:
ic(t) = C. dt
tdUc )(
Để Uc (t) tuyến tính phải có điều kiện là : C và ic(t) là các hằng số.
Các mạch thông dụng dùng dùng trandito:
- 11 -
Thiết kế máy hàn một chiều Nguyễn Tiến Hưng– Lớp TĐH2 – K46
U rc
Hình a
U rc
Hình b
*Với mạch hình a:
Khi uđf > 0 ⇒ T thông, C bị ngắn mạch nên Utựa= Uc = 0.
Khi uđf < 0 ⇒ T khoá, C được nạp theo đường +E - R2 - C. Điện áp trên tụ
có dạng : uc (t) =E.(1- e-t / τ) trong đó τ = R.C. Sau khoảng thời gian t= (3 ÷4)τ
thì uc = E.
Dạng điện áp như hình vẽ(sau-tờ5)
Răng cưa này có dạng phi tuyến làm cho sự thay đổi của góc α phụ thuộc vào
Uđk không tuyến tính.
*Với mạch hình b:
Khi uđf > 0 ⇒ T thông nên Utựa= Uc = 0.
Khi uđf < 0 ⇒ T khoá, có sơ đồ thay thế như sau:
- 12 -
Thiết kế máy hàn một chiều Nguyễn Tiến Hưng– Lớp TĐH2 – K46
U rc
Từ sơ đồ thay thế ta có :
ie = ic + ib ≈ ic
ie = iR3 = const
R
UE
R
U
E
DZR =−=
3
⇒ UC(t) = constuttiCdttiC CCC =+=∫ )0().(.1).(.1
Kết quả là ta thu được dạng răng cưa tuyến tính như hình vẽ.
*Ngoài ra ta cũng có thể dùng mạch tạo xung sử dụng KĐTT như hình vẽ,tuy
nhiên sơ đồ này khá phức tạp so với sơ đồ trên.
ở khâu này ta chọn sơ đồ b
3.Khâu so sánh:
Để xác định thời điểm mở Thyristor ta cần so sánh 2 tín hiệu là Uđk và Utựa.
Việc so sánh 2 tín hiệu này thường được thực hiện bằng khuếch đại thuật toán.
Utựa
Uđk
+E
-E
USS
Utựa
Uđk
+E
-E
USS
So sánh 2 cửa So sánh 1 cửa
- 13 -
Thiết kế máy hàn một chiều Nguyễn Tiến Hưng– Lớp TĐH2 – K46
*So sánh 2 cửa: thời điểm lật trạng thái là lúc Utựa=Uđk
Lúc Utựa > Uđk thì ΔU = Utựa – Uđk > 0 ⇒ Uss = +Uramax (Uramax).
Lúc Utựa < Uđk thì ΔU < 0 ⇒ Uss = -Uramax.
*So sánh 1 cửa: thời điểm lật trạng thái là lúc UN=UP =0
Ta có:
UN = UP = 0
tuadk
dktua
U
R
RU
RR
R
U
R
U
.
1
2
0
2
1
1
1
21
−=⇔
=
+
+
⇔
Trong 2 sơ đồ trên thì sơ đồ so sánh một cửa dùng cho tín hiệu khác dấu còn sơ
đồ so sánh 2 cửa được dùng cho hai tín hiệu cùng dấu. Do đó ta sẽ sử dụng sơ đồ 1 –
so sánh 2 cửa.
4.Khâu dạng xung :
Khâu dạng xung tạo ra xung điều khiển có hình dạng phù hợp để mở chắc chắn
mạch van chỉnh lưu. Xung điều khiển có 4 dạng cơ bản là xung đơn, xung kép, xung
rộng, xung chùm.
*Xung đơn: là một xung ngắn, có độ rộng tx ≈ 100 ns, nó thường được dùng
cho các mạch chỉnh lưu dạng hình tia, tải thuần trở, tải động cơ.
*Xung kép: là 2 xung đơn, xung đầu tiên xác định góc α, xung thứ 2 đảm bảo
thông mạch van.Loại này hay dùng cho sơ đồ chỉnh lưu cầu 3 pha.
*Xung rộng : là xung có độ rộng phụ thuộc vào góc điều khiển α, tx =π - α.Nó là
xung vạn năng có thể dùng cho các loại mạch lực và các loại tải xong lại khó thực
hiện việc cách ly.
- 14 -
Thiết kế máy hàn một chiều Nguyễn Tiến Hưng– Lớp TĐH2 – K46
*Xung chùm : là một dạng xung rộng nhưng trong độ rộng (π - α) có một chùm
các xung tần số cao, khoảng 3 ÷ 12 kHz. Nó dễ thực hiện việc cách ly và được ứng
dụng nhiều trong thực tế.
Ta sẽ chọn xung điều khiển có dạng xung chùm.
Xungđơn
Xung kép
Xung rộng
Xung chùm
Để tạo được xung chùm, ta trộn xung rộng lấy ra từ mạch so sánh và khâu phát
tần ở tần số cao bằng mạch AND.
Máy phát tần chính là các mạch dao động đa hài tạo xung vuông tần số cao,
thường dùng bằng KĐTT hoặc vi mạch 555.
- 15 -
Thiết kế máy hàn một chiều Nguyễn Tiến Hưng– Lớp TĐH2 – K46
Tần số của xung ra là:
+ với bộ tạo xung dùng vi mạch 555:
CRR
f
).2.21(
443.1
+=
+ với bộ tạo xung dùng KĐTT :
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +
=
2
1.21ln..3.2
1
R
RCR
f .
Ta sẽ sử dụng vi mạch 555.
5.Khâu khuếch đại xung :
Khâu khuếch đại xung có nhiệm vụ tăng công suất xung để đảm bảo mở chắc
chắn cho van và cách ly mạch lực với mạch điều khiển nếu Ud < 36V.
Thực tế đa số các van có UG = 3 ÷ 7 V và IG = 0.1 ÷ 1 A.
Khâu dạng xung cho xung ra có Ira = 3 ÷ 10 mA, cho nên mạch khuếch đại xung chủ
yếu là khuếch đại dòng với KI max = 1/0.01 =100.
Với khâu khuếch đại xung có 2 cách ghép là ghép trực tiếp và ghép gián tiếp
thông qua máy biến áp với mạch lực.
a) Khuếch đại xung ghép trực tiếp:
Sơ đồ
- 16 -
Thiết kế máy hàn một chiều Nguyễn Tiến Hưng– Lớp TĐH2 – K46
Đặc điểm của mạch:
- Đầu vào là xung rộng, cho nên khâu dạng xung cũng chính là khâu so sánh.
- Có thể ghép trực tiếp với mạch lực,nếu điện áp dưới 36V.
Hoạt động:
+ Udx ≤ 0 (trước thời điểm α ) : T1 khoá ⇒ T2 khoá ⇒ IG = 0.
+ Udx > 0 (từ thời điểm α trở đi ): T1 mở ⇒ T2 mở, xuất hiện dòng IG ,dòng
này tồn tại tới chừng nào mà UDX còn dương.
Dạng xug ra:(tờ 10)
Xung ra có 1 đỉnh rất mạnh làm Thyristor mở chính xác, sau đó giảm hẳn
xuống để duy trì.
b) Khuếch đại xung ghép gián tiếp qua máy biến áp xung:
Sơ đồ:
- 17 -
Thiết kế máy hàn một chiều Nguyễn Tiến Hưng– Lớp TĐH2 – K46
Với sơ đồ trên tụ C1 có vai trò giảm nhỏ công suất toả nhiệt của trandito và giảm
kích thước máy biến áp xung. Trandito chỉ mở cho dòng qua trong thời gian tụ nạp.
Bíên áp xung có nhiệm vụ cách ly mạch lực với mạch điều khiển.
Hoạt động của sơ đồ:
* Udx = 1 → T1 mở → T2 mở nên i1= ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −
−
τ
t
e
R
E 1.
1
với τ = L1/R1.
Khi t ≈ 5τ thì iL= 1R
E , bên thứ cấp biến áp xung xuất hiện xung điện áp UG để mở
thyristor.
* Udx = 0 → T1 khoá → T2 khoá nên iC = 0, năng lượng cuộn cảm được giẩi
phóng qua R1, i1 giảm dần i1 = ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −
−
τ
1
1.
1
T
e
R
E .e-t trong đó T1 là thời điểm mà UDX = 0
Dạng xung thu được như hình vẽ
Đặc điểm của máy biến áp xung là chỉ có thể truyền được xung chùm, xung đơn ,
xung kép, không truyền được xung rộng và có khả năng cách ly mạch lực với mạch
điều khiển.
Trong đồ án này do điện áp ra của mạch lực lúc không tải là Ud0 = 60V > 36V
,khi hoạt động thì điện áp hàn cỡ 40 V nên ta sử dụng sơ đồ khuếch đại xung dùng
biến áp xung.
6.Bộ điều chỉnh:
- 18 -
Thiết kế máy hàn một chiều Nguyễn Tiến Hưng– Lớp TĐH2 – K46
Nhiệm vụ của bộ điều khiển là tạo ra Uđk dựa vào lượng đặt Uđ và phản hồi. Do
đó ta sẽ sử dụng mạch khuếch đại vi sai.
Sơ đồ
Ta có : Uđk = k. (Uđặt - Uph)
Chọn Ra = Rf ta có Uđk = Uđặt - Uph.
IV- Sơ đồ mạch điều khiển:
Giải thích hoạt động của mạch:
Điện áp đồng pha vào tại A có dạng hình sin trùng pha với điện áp trên anod
của Thyristor . Trong thời gian Uđf > 0 thì T1 thông , Utựa = 0.
Trong thời gian Uđf < 0 thì T1 khoá ,tại B có điện áp tựa Utựa có dạng răng cưa
Điện áp đặt Uđặt+ và điện ấp phản hồi Uph được đưa tới đầu vào của khuếch đại vi
sai, kết quả là đầu ra của KĐTT A2 có điện áp điều khiển Uđk là điện áp một chiều.
Điện áp tựa Utựa được so sánh với điện áp điều khiển Uđk tại 2 đầu vào của
KĐTT A1. Thời điểm Utựa = Uđk thì đầu ra của A1 lật trạng thái. Trong thời gian Uđk
Utựa điện áp so sámh
Uss có giá tri dương
Mạch tạo xung tần số cao 555 cho ta chuỗi xung có tần số từ 3 đến 12kHz (xung
thu được sau mạch 555 chỉ có tính chất định tính).
Hai tín hiệu Uss và Uchùm xung cùng được đưa tới khâu AND 2 cổng vào .Khi
đồng thời có cả 2 tín hiệu dương UCX và U