Xã hội hoá vai trò giới không đến một cách tựnhiên mà nó là quá
trình con người học cách thích ứng với đặc điểm giới của cá nhân.
Truyền thông đại chúng từlâu đã đóng vai trò là phương tiện xã hội
hoá cùng với gia đình và các nhóm đồng đẳng, làm nên vaitrò giới.
Trên các phương tiện truyền thông đại chúng, các hình ảnh phản ánh
sựkhác biệt giới là rất phổbiến. Do đó, truyền thông đại chúng thực
hiện vai trò quan trọng của mình trong việc gây dựng quan niệm vềvai
trò giới, góp phần đem lại cho người xem những mô hình điển hình
trong một thếgiới rộng lớn. Qua các phương tiện truyền thông đại
chúng, con người, đặc biệt là trẻem học được các hành vi và thái độ
được coi là phù hợp với một giới tính nhất định. Bé trai học cách làm
con trai, bé gái học cách làm bé gái.
Chính vì tầm quan trọng của vấn đềnày, chúng tôi đãquyết định chọn
nghiên cứu đềtài này. Từviệc mô tảhình ảnh và vai trò của nam giới
và nữgiới trên các phương tiện truyền thông đại chúng nhưtruyền
hình, báo, tạp chí, chúng tôi muốn tìm hiểu sự ảnh hưởng của các mô
tảnói trên tới quá trình xã hội hoá vai trò giới trong xã hội.
47 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1861 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Xã hội hoá vai trò giới trên một số phương tiện truyền thông đại chúng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TI U LU N XÃ H I H C V GI IỂ Ậ Ộ Ọ Ề Ớ
Đ tài:ề Xã h i hoá vai trò gi i trên m t s ph ng ti nộ ớ ộ ố ươ ệ
truy n thông đ i chúng.ề ạ
PH N I: M Ầ Ở Đ UẦ
1. Lý do ch nọ đ tàiề
Xã hội hoá vai trò giới không đến một cách tự nhiên mà nó là quá
trình con người học cách thích ứng với đặc điểm giới của cá nhân.
Truyền thông đại chúng từ lâu đã đóng vai trò là phương tiện xã hội
hoá cùng với gia đình và các nhóm đồng đẳng, làm nên vai trò giới.
Trên các phương tiện truyền thông đại chúng, các hình ảnh phản ánh
sự khác biệt giới là rất phổ biến. Do đó, truyền thông đại chúng thực
hiện vai trò quan trọng của mình trong việc gây dựng quan niệm về vai
trò giới, góp phần đem lại cho người xem những mô hình điển hình
trong một thế giới rộng lớn. Qua các phương tiện truyền thông đại
chúng, con người, đặc biệt là trẻ em học được các hành vi và thái độ
được coi là phù hợp với một giới tính nhất định. Bé trai học cách làm
con trai, bé gái học cách làm bé gái.
Chính vì tầm quan trọng của vấn đề này, chúng tôi đã quyết định chọn
nghiên cứu đề tài này. Từ việc mô tả hình ảnh và vai trò của nam giới
và nữ giới trên các phương tiện truyền thông đại chúng như truyền
hình, báo, tạp chí, chúng tôi muốn tìm hiểu sự ảnh hưởng của các mô
tả nói trên tới quá trình xã hội hoá vai trò giới trong xã hội.
2. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn:
2.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu này góp phần củng cố và phát triển các lý thuyết Xã hội
học chuyên biệt như: Xã hội học Giới, Xã hội học Gia đình, Xã hội
học Truyền thông đại chúng....
2.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất những giải pháp có giá trị tham khảo cho các nhà nghiên
cứu về Giới và các nhà Truyền thông trong việc nghiên cứu, tìm hiểu
về quá trình xã hội hoá vai trò giới, nhằm góp phần h ng t i m tướ ớ ộ
cách nhìn bình đ ng h n đ i v i vai trò c a nam giẳ ơ ố ớ ủ ới và n gi i trênữ ớ
các phương tiện truyền thông đại chúng.
3. Mục đích nghiên cứu
- Mô t hình nh và vai trò c a gi i nam và gi i n đ c bi u hi nả ả ủ ớ ớ ữ ượ ể ệ
trên truy n hình, báo in, t p chí.ề ạ
- Tìm hi u s tác đ ng c a nh ng hình nh, vai trò c a nam và n thể ự ộ ủ ữ ả ủ ữ ể
hi n trên truy n hình đ n quá trình xã h i hoá vai trò gi i c a các cáệ ề ế ộ ớ ủ
nhân.
4. Đ i t ng, khách th , ph m vi nghiên c uố ượ ể ạ ứ
4.1. Đ i t ng nghiên c uố ượ ứ
Xã h i hoá vai trò gi i trên m t s ph ng ti n truy n thông đ iộ ớ ộ ố ươ ệ ề ạ
chúng.
4.2. Khách th nghiên c uế ứ
Các tài li u liên quan đ n v n đ nghiên c u: sách báo, t p chí khoaệ ế ấ ề ứ ạ
h c và m t s trang web.ọ ộ ố
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng phương pháp phân tích tài
liệu.
5. Gi thuy t nghiên c uả ế ứ
• Gi thuy t 1: ả ế Vai trò c a đa s ph n trên các ph ng t ên truy nủ ố ụ ữ ươ ị ề
thông đ i chúng đ u b h n ch , h th ng đ c môt t v i vai tròạ ề ị ạ ế ọ ườ ượ ả ớ
là ng i n i tr h n là trong nh ng công vi c xã h i.ườ ộ ợ ơ ữ ệ ộ
• Gi thuy t 2 : ả ế Các ph ng ti n tru n thông đ i chúng có vai tròươ ệ ỷề ạ
quan tr ng trong quá trình xã h i hoá vai trò gi i, nh t là giai đo nọ ộ ớ ấ ở ạ
v thành niên.ị
PH N II: N I DUNG CHÍNHẦ Ộ
Ch ng 1: C s lý lu n và c s th c ti nươ ơ ở ậ ơ ở ự ễ
1.1. C s lý lu n ơ ở ậ
1.1.1. Các lý thuy t áp d ngế ụ
1.1.1.1. Có 3 d ng lý thuy t gi i thích cho s xã h i hoá gi i là lýạ ế ả ự ộ ớ
thuy t phân tích tâm lý, lý thuy t nh n th c xã h i và lý thuy t phát tri nế ế ậ ứ ộ ế ể
nh n th c.ậ ứ
• Lý thuy t phân tích tâm lýế c a Freud t p trung vào s quan sátủ ậ ự
c a tr em v các đ c tính sinh d c c a chúng ( nh n i lo s bủ ẻ ề ặ ụ ủ ư ỗ ợ ị
thi n hay s đ k v kích th c d ng v t). Lý thuy t này ch aế ự ộ ỵ ề ướ ươ ậ ế ư
đ c c ng c b ng nhi u nghiên c u th c nghi m l m.ượ ủ ố ằ ề ứ ự ệ ắ
• Các lý thuy t v nh n th c xã h i ế ề ậ ứ ộ là các lý thuy t hành vi tinế
vào vi c c ng c và thi t l p s gi i thích hành vi – môi tr ngệ ủ ố ế ậ ự ả ườ
làm con ng i th c hi n hành vi.ườ ự ệ
• Các lý thuy t v phát tri n nh n th cế ề ể ậ ứ th a nh n r ng “ tr emừ ậ ằ ẻ
h c v gi i ( và các khuôn m u gi i) thông qua n l c tinh th nọ ề ớ ẫ ớ ỗ ự ầ
nh m t ch c th gi i xã h i c a chúng”ằ ổ ứ ế ớ ộ ủ
M t v n đ v i m t s bi n th c a lý thuy t này là gi thuy tộ ấ ề ớ ộ ố ế ể ủ ế ả ế
r ng tr em h c v gi i là b i đó là khía c nh t nhiên c a th gi iằ ẻ ọ ề ớ ở ạ ự ủ ế ớ
nhi u h n là b i đó là khía c nh quan tr ng c a th gi i xã h i.ề ơ ở ạ ọ ủ ế ớ ộ
Các nghiên c u đã cho th y r ng t m quan tr ng mà tr em đánh giáứ ấ ằ ầ ọ ẻ
gi i còn ph thu c vào t ng l p xã h i, ch ng t c, c u trúc gia đình,ớ ụ ộ ầ ớ ộ ủ ộ ấ
b n năng gi i tính c a cha m ...ả ớ ủ ẹ
M t cách ti p c n theo h ng c u trúc xã h i nh c a Bem vàộ ế ậ ướ ấ ộ ư ủ
Coltrane là m t d ng c a thuy t phát tri n nh n th c. ộ ạ ủ ế ể ậ ứ
Bem đã xác đ nh 3 “th u kính gi i” ch ch t ( các gi thuy t n): sị ấ ớ ủ ố ả ế ẩ ự
phân c c gi i (đàn ông và đàn bà là khác nhau và s khác bi t này m tự ớ ự ệ ộ
nguyên t c t ch c trung tâm c a cu c s ng xã h i), androcentrismắ ổ ứ ủ ộ ố ộ
(nam gi i u tr i h n n gi i; kinh nghi m nam gi i là là tiêu chu n);ớ ư ộ ơ ữ ớ ệ ớ ẩ
và ch nghĩa thiên v nh ng ki n gi i sinh h c ( hai th u kính đ u tiênủ ề ữ ế ả ọ ấ ầ
là do s khác bi t v sinh h c gi a các gi i tính).ự ệ ề ọ ữ ớ
Bà đ a ra s thay th th u kính “s khác bi t cá nhân” nh n m như ự ế ấ ự ệ ấ ạ
“s khác bi t đáng k c a các cá nhân trong các nhóm”ự ệ ể ủ
M t cách ti p c n c u trúc xã h i (c a Bem và Coltrane) đã nhìn nh nộ ế ậ ấ ộ ủ ậ
s ti p nh n đ c đi m v gi i nh s đoán tr c hoàn thi n nhânự ế ậ ặ ể ề ớ ư ự ướ ệ
cách cá nhân.
Lu n đi m quan tr ng nh t trong nghiên c u v xã h i hoá gi i là:ậ ể ọ ấ ứ ề ộ ớ
b i vì các bé trai và bé gái đ c đ i x khác nhau và đ c đ t trongở ượ ố ử ượ ặ
các môi tr ng h c t p khác nhau do đó chúng phát tri n các nhu c u,ườ ọ ậ ể ầ
mong mu n, c v ng, k năng và khí ch t khác nhau; nói ng n g n làố ướ ọ ỹ ấ ắ ọ
chúng tr thành nh ng ki u m u con ng i khác nhau - đàn ông và đànở ữ ể ẫ ườ
bà- mà h u nh không bao gi h i câu h i t i sao chúng l i khác nhauầ ư ờ ỏ ỏ ạ ạ
và vì đâu chúng l i nh th ...ạ ư ế
M t v n đ n a là s d đoán hoàn thi n nhân cách cá nhân. B i m iộ ấ ề ữ ự ự ệ ở ọ
ng i đ u nghĩ r ng bé gái và bé trai là ph i khác nhau nên h đ i xườ ề ằ ả ọ ố ử
v i chúng khác nhau và dành cho chúng c h i phát tri n khác nhau. Sớ ơ ộ ể ự
đ i x khác bi t này c ng c cho nh ng hành vi và hình nh v b nố ử ệ ủ ố ữ ả ề ả
thân tái t o nên nh ng khuôn m u văn hoá mang tính đ nh ki n v gi i.ạ ữ ẫ ị ế ề ớ
Quá trình này đ c l p đi l p l i và l u truy n qua các th h . do đóượ ặ ặ ạ ư ề ế ệ
m c d u các khuôn m u gi i kuôn đ c tái t o và bi n hoá đi nh ngặ ầ ẫ ớ ượ ạ ế ư
chúng v n có v nh t nhiên và d ng nh không th nào thay đ iẫ ẻ ư ự ườ ư ể ổ
đ c. (Coltrane, p. 114)ượ
Tr em h c v gi i và cách th hi n gi i b i đó là trung tâm c aẻ ọ ề ớ ể ệ ớ ở ủ
cách th c chúng ta t ch c xã h i. Tr em h c cách nghĩ và cách t nứ ổ ứ ộ ẻ ọ ồ
t i m t cách văn hoá cũng nh chúng theo nh ng nghi l hàng ngày vàạ ộ ư ữ ễ
tr l i l i nhu c u hàng ngày c a th gi i mà chúng đang s ng trongả ờ ạ ầ ủ ế ớ ố
đó... Đ đ c công nh n là m t thành viên c a xã h i, chúng ph i h cể ượ ậ ộ ủ ộ ả ọ
cách thích ng v i đ c đi m gi i c a cá nhân” (Coltrane, p. 114)ứ ớ ặ ể ớ ủ
Xã h i hoá gi i bi n tr em thành các “th c th văn hoá”, nh ngộ ớ ế ẻ ự ể ữ
ng i bi t th c t văn hoá c a mình mà không nh n ra r ng th c tườ ế ự ế ủ ậ ằ ự ế
khác cũng có th đ c.ể ượ
1.1.1.2. Lý thuyết chức năng về giới của Mirriam Johnson
Vị trí xã hội cơ bản của phụ nữ trong cấu trúc gia đình như là
nhà sản xuất chính của các chức năng cốt yếu (xã hội hoá trẻ con và
tân tạo về mặt tình cảm các thành viên trưởng thành của nó, các hoạt
động chủ yếu đối với sự cấu kết xã hội và sự tái sản xuất giá trị).
Trong những hoạt động đó người phụ nữ phải định hướng cách thể
hiện tình cảm, nghĩa là sự hoà hợp và sự phản ứng trong quan hệ có
tính chất tình cảm. Các chức năng của phụ nữ trong gia đình và định
hướng về sự thể hiện tình cảm ảnh hưởng tới các chức năng trong
mọi cấu trúc xã hội khác của họ, đặc biệt là kinh tế. Phụ nữ, ví dụ,
được hướng tới các nghề nghiệp có tính thể hiện tình cảm điển hình;
còn trong các nghề nghiệp mà đàn ông thống trị, họ được kì vọng có
tính chất biểu cảm nhưng đồng thời bị trừng phạt về định hướng này.
Các kìm hãm thể chế và văn hoá đòi hỏi phụ nữ phải yếu ớt
và phục tùng trong mối quan hệ với chồng của họ, người thông qua
phương tiện trung gian cạnh tranh trong nền kinh tế mang lại cho gia
đình mình sự an toàn ở cấp độ kinh tế. Nhìn nhận mẹ chúng trong vai
trò “bà vợ yếu đuối”, bọn trẻ học cách tôn sung chế độ gia trưởng và
hạ thấp giá trị của sự biểu cảm với ý nghĩa là một thái độ trong quan
hệ đi ngược lại phương tiện dường như mạnh mẽ và có giá trị hơn.
Sự đánh giá tính chất phương tiện của nam giới là có hiệu quả hơn
tính biểu cảm của nữ giới được phổ biến, lan rộng trong nền văn hoá.
1.1.1.2. Lý thuyết phân tích xung đột theo khía cạnh giới của Janet
Chafetz
Chafetz thăm dò các cấu trúc và điều kiện xã hội có ảnh
hưởng tới cường độ của sự phân tầng giới tính – hay các bất lợi cua
rphụ nữ - trong mọi xã hội và mọi nền văn hoá. Các cấu trúc và điều
kiện này bao gồm sự phân biệt giới tính về vai trò, ý thức hệ gia
trưởng, gia đình và tổ chức lao động, các điều kiện định khuôn như các
khuôn mẫu sinh sản, sự phân cách của các vị trí lao động và nội trợ,
thặng dư kinh tế, tính phức tạp về kỹ thuật, mật độ dân số và sự khắc
nghiệt của môi trường - tất cả được nhận thức như là các biến số. Sự
tương tác giữa các biến số này quyết định mức độ của sự phân tầng
giới tính, vì chúng định khuôn các cấu trúc chủ yếu của sự nội trợ và
sự sản xuất kinh tế và mức độ mà các phụ nữ di động giữa hai lĩnh
vực này. Quan điểm của Chafetz là phụ nữ chịu đựng sự bất lợii ở
mức thấp nhất khi họ có thể cân bằng giữa các trách nhiệm nội trợ với
vai trò quan trọng và độc lập trong nền sản xuất thị trường.
Nội trợ/gia đình được xem không phải là một lĩnh vực nằm ngoài
lao động, một khu vực của tình cảm và sự nuôi dưỡng, mà là một lĩnh
vực trong sự lao động diễn ra - sự chăm sóc trẻ, công việc nhà và đôi
khi cũng là lao động (như ở gia đình nông trại) mà đối với chúng có
những ban thưởng vật chất vượt khỏi phạm vi nội trợ. Sự tiếp nhận
của phụ nữ đối với các ban thưởng đó hoặc thông qua sự nội trợ hoặc
thông qua sự sản xuất thị trường trở thành sự giảm nhẹ các bất lợi xã
hội và hình thái của sự nội trợ là cấu trúc chủ yếu tạo điều kiện thuận
lợi hay gây trở ngại cho sự tiếp nhận này
1.1.2. Các khái ni m công cệ ụ
1.1.2.1.Xã h i hoá (socialization)ộ
• Xã h i hoá là quá trình thích ộ ứng và cọ xát với các giá trị, chuẩn
mực và hình mẫu hành vi xã hội mà trong quá trình đó một thành
viên xã hội tiếp nhận và duy trì khả năng hoạt động xã hội . Xã
hội hóa nghiên cứu xem với tư cách là điều kiện và các yếu tố
cấu thành, cơ cấu và quá trình xã hội, văn hoá, kinh tế và sinh
thái có tác dụng bằng cách nào và ở mức độ nào đạt tới sự phát
triển nhân cách con người. ( Từ điển xã hội học )
• Xã hội hoá là quá trình mà trong đó cá nhân học cách thức hành
động tương ứng với vai trò của mình ( Neli Smelser ).
• Xã hội hoá là một quá trình tương tác giữa người này với người
khác , kết quả là một sự chấp nhận những khuôn mẫu hành
động và thích nghi với những khuôn mẫu hành động đó
( Fichter ) .
• Xã hội hoá là quá trình hai mặt. Một mặt cá nhân tiếp nhận kinh
nghiệm xã hội bằng cách thâm nhập vào môi trường xã hội, vào
hệ thống các quan hệ xã hội. Mặt khác, cá nhân tái sản xuất một
cách chủ động hệ thống các mối quan hệ xã hội thông qua chính
việc họ tham gia vào các hoạt động và thâm nhập vào các mối
quan hệ xã hội (Andreeva )
• Quá trình quá đ mà chúng ta có th ti p nh n đ c n n văn hoáộ ể ế ậ ượ ề
c a xã h i mà trong đó chúng ta đã đ c sinh ra – quá trình màủ ộ ượ
nh nó chúng ta đăt đ c nh ng đ c tr ng xã h i c a b n thân,ờ ượ ữ ặ ư ộ ủ ả
h c đ c cách suy nghĩ và ng x đ c coi là thích h p trong xãọ ượ ứ ử ượ ợ
h i c a chúng ta - đ c coi là quá trình xã h i hoá.ộ ủ ượ ộ
( Tony Bilton và các c ng s “Nh p môn xã h i h c”, tr27)ộ ự ậ ộ ọ
Mô hình 1: Quá trình xã h i hoáộ
(Ngu n:ồ
journalid=7&issueid=57&articleid=700&action=article)
Mô hình 2: Môi tr ng xã h i hoáườ ộ
(Ngu n:ồ
1.1.2.2. Gi i (gender)ớ
• Khái ni m gi i nói đ n mô hình hành vi đ c h u v m t văn hoáệ ớ ế ặ ữ ề ặ
mà có th g n bó v i gi i tính.ể ắ ớ ớ
Khái ni m gi i không ch đ c p đ n nam và n mà c m iệ ớ ỉ ề ậ ế ữ ả ố
quan h gi a nam và n . Trong m i quan h này có s phân bi tệ ữ ữ ố ệ ự ệ
vai trò, trách nhi m, hành vi xã h i mong đ i và quy đ nh cho m iệ ộ ợ ị ỗ
gi i, phù h p v i nh ng đ c đi m văn hoá, chính tr , kinh t và tônớ ợ ớ ữ ặ ể ị ế
giáo. Do v y, nó luôn bi n đ i theo th i gian và có s khác bi tậ ế ổ ờ ự ệ
theo không gian. ( Hoàng Bá Th nh, 2005)ị
• Các đ c đi m v xã h i, liên quan đ n v trí, ti ng nói, công vi cặ ể ề ộ ế ị ế ệ
c a c a ph n và nam gi i trong gia đình và xã h i đ c g i làủ ủ ụ ữ ớ ộ ượ ọ
gi i. Đây là nh ng đ c đi m có th đ i ch cho nhau. Ví d :ớ ữ ặ ể ể ổ ỗ ụ
ph n có th làm b tr ng qu c phòng, nam gi i có th làmụ ữ ể ộ ưở ố ớ ể
ng i nuôi d y tr .ườ ạ ẻ
Gi i không b t bi n mà luôn thay đ i tuỳ theo s bi n đ i c aớ ấ ế ổ ự ế ổ ủ
đi u ki n kinh t , chính tr , văn hoá, t p quán….. Ví d : đ a v xãề ệ ế ị ậ ụ ị ị
h i c a ph n hi n nay hoàn toàn khác so v i th i phong ki n.ộ ủ ụ ữ ệ ớ ờ ế
Ngay nh th i nay, thì đ a v xã h i c a ph n nông thôn cũngư ở ờ ị ị ộ ủ ụ ữ
không hoàn toàn gi ng v i ph n thành th . Vì v y khi nói đ nố ớ ụ ữ ị ậ ế
quan h gi i thì c n nói đ n các đ i t ng c th và hoàn c nh cệ ớ ầ ế ố ượ ụ ể ả ụ
th c a h .ể ủ ọ
( Ngu nồ : Bình đ ng gi i và k năng s ng - B tài li u đào t oẳ ớ ỹ ố ộ ệ ạ
dành cho n và nam thanh niên Vi t Nam)ữ ệ
1.1.2.3. Vai trò gi i (gender role)ớ
• Vai trò gi i là m t h th ng chu n m c hành vi ớ ộ ệ ố ẩ ự đ c đ c bi tượ ặ ệ
quy gán cho đàn ông và đàn bà trong m t nhóm hay h th ng xãộ ệ ố
h i nh t đ nh. Theo cách phân tích c a khoa h c xã h i, nó cóộ ấ ị ủ ọ ộ
th là m t d ng c a s phân công lao đ ng theo gi i.ể ộ ạ ủ ự ộ ớ
Gi i là m t thành ph n c a h th ng gi i/gi i tính có liênớ ộ ầ ủ ệ ố ớ ớ
quan đ n “h th ng s p x p mà nh đó m t xã h i chuy n giaoế ệ ố ắ ế ờ ộ ộ ể
b n năng gi i tính thành nh ng s n ph m c a ho t đ ng conả ớ ữ ả ẩ ủ ạ ộ
ng i” (Reiter 1975:159)ườ
(Ngu nồ : D ch t ị ừ )
• Vai trò gi i là nh ng công vi c khác nhau mà ph n và namớ ữ ệ ụ ữ
gi i th c t ớ ự ế đang làm. Nh ng công vi c này th ng xu t phát tữ ệ ườ ấ ừ
s trông ch /mong đ i c a xã h i đ i v i m i gi i. Ví d : phự ờ ợ ủ ộ ố ớ ỗ ớ ụ ụ
n làm vi c nhà, nam gi i làm các công vi c xã h iữ ệ ớ ệ ộ
Trong các xã h i nói chộ ung, ng i ph n th ng ph i đ mườ ụ ữ ườ ả ả
nh n ba vai trò: (1) sinh s n và nuôi d ng, (2) s n xu t và (3)ậ ả ưỡ ả ấ
ho t đ ng c ng đ ng, trong khi đó nam gi i th ng ch ph iạ ộ ộ ồ ớ ườ ỉ ả
đ m nh n hai vai trò đó là s n xu t và các ho t đ ng qu n lýả ậ ả ấ ạ ộ ả
t i c ng đ ngạ ộ ồ
- Vai trò sinh s n và nuôi d ng: vi c sinh s n và tráchả ưỡ ệ ả
nhi m chăm sóc con cái, cũng nh vi c n i tr đ c coi làệ ư ệ ộ ợ ượ
công vi c c a ng i ph n . Đây là nh ng công vi cệ ủ ườ ụ ữ ữ ệ
nh m b o đ m s duy trì và tái s n xu t s c lao đ ng. Nóằ ả ả ự ả ấ ứ ộ
bao g m không ch tái s n xu t v sinh h c mà còn vồ ỉ ả ấ ề ọ ề
chăm sóc và duy trì l c l ng lao đ ng (nh ng ng i đànự ượ ộ ữ ườ
ông và con cái đ tu i lao đ ng trong gia đình) và l cở ộ ổ ộ ự
l ng lao đ ng trong t ng lai (tr s sinh và tr em đangượ ộ ươ ẻ ơ ẻ
đi h c)ọ
- Vai trò s n xu t: c nam gi i và ph n cùng gánh vácả ấ ả ớ ụ ữ
trách nhi m làm vi c t o thu nh p. Trong đó bao g m cệ ệ ạ ậ ồ ả
s n xu t kinh doanh đ trao đ i và s n xu t nh m ph cả ấ ể ổ ả ấ ằ ụ
v tiêu dùng c a gia đình.ụ ủ
- Vai trò ho t đ ng c ng đ ng: nh ng ho t đ ng này chạ ộ ộ ồ ữ ạ ộ ủ
y u do ng i ph n đ m trách nh m đ m b o vi c cungế ườ ụ ữ ả ằ ả ả ệ
c p và duy trì nh ng ngu n l c khan hi m cho tiêu dùngấ ữ ồ ự ế
c a c ng đ ng nh n c, chăm sóc s c kho và giáo d c.ủ ộ ồ ư ướ ứ ẻ ụ
Đây là nh ng công vi c “tình nguy n” không đ c trữ ệ ệ ượ ả
l ng và đ c th c hi n trong nh ng th i gian “ r i”.ươ ượ ự ệ ữ ờ ỗ
- Vai trò qu n lý c ng đ ng: các ho t đ ng này ch y u doả ộ ồ ạ ộ ủ ế
nam gi i đ m nhi m. Đây th ng là nh ng công vi cớ ả ệ ườ ữ ệ
đ c tr l ng, tr c ti p ho c gián ti p, tuỳ thu c vào vượ ả ươ ự ế ặ ế ộ ị
trí ho c quy n l c.ặ ề ự
Vi c th c hi n các vai trò: c a nam và n có nh ng khác bi tệ ự ệ ủ ữ ữ ệ
nh :ư
+ Nam gi i : đ m nh n các vai trò đi n hình c a hớ ả ậ ể ủ ọ
m t cách liên t c, ch y u t p trung vào vai trò s n xu t.ộ ụ ủ ế ậ ả ấ
+ N gi i : th ng xuyên ph i đ m nh n đ ng th iữ ớ ườ ả ả ậ ồ ờ
nhi u vai trò, ph i t cân b ng các nhu c u c a b n thân vàề ả ự ằ ầ ủ ả
c a c gia đình trong kho ng th i gian h n h p c a mình. ủ ả ả ờ ạ ẹ ủ
( Ngu nồ : Bình đ ng gi i và k năng s ng - B tài li u đàoẳ ớ ỹ ố ộ ệ
t o dành cho n và nam thanh niên Vi t Nam)ạ ữ ệ
• Vai trò gi i là m t d ng vai trò xã h i, m t h th ng các khuônớ ộ ạ ộ ộ ệ ố
m u hành vi ( ho c chu n m c) đ c mong đ i nam gi i vàẫ ặ ẩ ự ượ ợ ở ớ
ph n . Vai trò gi i đ c hi u nh là s ch p nh n nh ngụ ữ ớ ượ ể ư ự ấ ậ ữ
m nh l nh xã h i rõ ràng, nh ng hành vi t ng ng v i m t gi iệ ệ ộ ữ ươ ứ ớ ộ ớ
nh t đ nh đ c th hi n b i ngôn ng , cách x s , qu n áo, cấ ị ượ ể ệ ở ữ ử ự ầ ử
ch .. ỉ
( Ngu nồ : D ch t “Gender and mass media: Representation ofị ừ
Women’s Images in television commercials”- Irina A Ilchenko
)
• Vai trò gi i là nh ng hành vi đ c h c trong b t kỳ m t c ngớ ữ ượ ọ ấ ộ ộ
đ ng xã h i nào hay m t nhóm mà quy đ nh nh ng hình đ ng,ồ ộ ộ ị ữ ộ
nhi m v và trách nhi m cho nam gi i và ph n . Vai trò gi i bệ ụ ệ ớ ụ ữ ớ ị
chi ph i b i đ tu i, giai c p, dân t c, tín ng ng và b i môiố ở ộ ổ ấ ộ ưỡ ở
tr ng đ a lý, kinh t , chính tr . Nh ng thay đ i trong vai trò gi iườ ị ế ị ữ ổ ớ
th ng x y ra t ng ng v i nh ng thay đ i kinh t , các đi uườ ả ươ ứ ớ ữ ổ ế ề
ki n chính tr và t nhiên bao g m c nh ng ho t đ ng phátệ ị ự ồ ả ữ ạ ộ
tri n.ể
( Ngu nồ : K y u h i th o gi i - truy n thông và phát tri n)ỷ ế ộ ả ớ ề ể
Mô hình 3: Chúng ta h c v vai trò gi i t đâu ?ọ ề ớ ừ
(Ngu nồ : Bình đ ng gi i và k năng s ng - B tài li u đào t o dành choẳ ớ ỹ ố ộ ệ ạ
n và nam thanh niên Vi t Nam)ữ ệ
1.1.2.4. Xã h i hoá vai trò gi i (gender socialization)ộ ớ
NH NG ĐI U Ữ Ề
CHÚNG TA Đ C ƯỢ
H C Đ TR Ọ Ể Ở
THÀNH PH N Ụ Ữ
VÀ NAM GI IỚ
HÀNG XÓM
H HÀNGỌ
ÔNG BÀ
CHA MẸ
B N BÈẠ
BÁO CHÍ
TR NG H CƯỜ Ọ
CA DAO, NG N NGẠ Ữ
PHIM NHẢ
TIVI
SÁCH, TRUY NỆ
CÁC TH Ể
CH XHẾ
H C T ĐÂUỌ Ừ
Heslin (1999: 76) cho r ng “m t ph n quan tr ng c a xã h i hoáằ ộ ầ ọ ủ ộ
là vi c h c t p cách th hi n m t cách văn hoá vai trò gi i”ệ ọ ậ ể ệ ộ ớ
Do v y, xã h i hoá vai trò gi i chính là vi c h c các hành vi và tháiậ ộ ớ ệ ọ
đ đ c coi là phù h p v i m t gi i tính nh t đ nh. Các c u bé h cộ ượ ợ ớ ộ ớ ấ ị ậ ọ
cách làm các c u bé và các cô bé h c cách làm các cô bé. ậ ọ
Mô hình 4: S xã h i hoá vai trò gi iự ộ ớ
(Ngu n:ồ
ssons/socializationandyou/socializationandyou.html)
Vi c h c này x y ra b i nhi u kênh trung gian c a quá trình xã h iệ ọ ả ở ề ủ ộ
hoá nh gia đình, b n bè, tr ng h c, công vi c và truy n thông đ iư ạ ườ ọ ệ ề ạ
chúng.
( Ngu n: D ch t ồ ị ừ )
Trong khuôn kh nghiên c u này chúng tôi ch đ c p đ n s xã h iổ ứ ỉ ề ậ ế ự ộ
hoá vai trò gi i trên m t s ph ng ti n thông tin đ i chúng nh báoớ ộ ố ươ ệ ạ ư
in, truy n hình...ề
1.1.2.5. Truy n thông đ i chúng: ề ạ
• “Truy n thông đ i chúng là nh ng thi t ch s d ng nh ng phátề ạ ữ ế ế ử ụ ữ
tri n k thu t ngày càng tinh vi c a công ngh đ ph c v sể ỹ ậ ủ ệ ể ụ ụ ự
giao l u t t ng, nh ng m c đích thông tin, gi i trí và thuy tư ư ưở ữ ụ ả ế
ph c t i đông đ o khán thính gi , cho d u b ng ph ng ti nụ ớ ả ả ầ ằ ươ ệ
báo chí, truy n thanh, truy n hình, sách, t p chí, qu ng cáo hayề ề ạ ả
b t c gì đó.”ấ ứ
(Ngu n: Tony Bilton và các công