Mục đích và Nội dung chính
Môn học Nguyên lý máy nghiên cứu vấn đề chuyển động và tính toán
chuyển động của cơ cấu và máy.
Ba vấn đề chung:
• Bài toán cấu trúc nhằm nghiên cứu các nguyên tắc cấu trúc của cơ
cấu và khả năng chuyển động của cơ cấu tùy theo cấu trúc của nó.
• Bài toán động học nhằm xác định chuyển động của các khâu trong
cơ cấu, khi không xét đến ảnh hưởng của các lực mà chỉ căn cứ vào
quan hệ hình học của các khâu.
• Bài toán động lực học nhằm xác định lực tác động lên cơ cấu và
quan hệ giữa các lực này với chuyển động của cơ cấu.
306 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu Nguyên lý máy ME3060, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUYÊN LÝ MÁY
ME3060
TS. Nguyễn Chí Hưng
BM: Cơ sở thiết kế máy và robot
Email: hungnc-sme@mail.hut.edu.vn
Mục đích và Nội dung chính
Môn học Nguyên lý máy nghiên cứu vấn đề chuyển động và tính toán
chuyển động của cơ cấu và máy.
Ba vấn đề chung:
• Bài toán cấu trúc nhằm nghiên cứu các nguyên tắc cấu trúc của cơ
cấu và khả năng chuyển động của cơ cấu tùy theo cấu trúc của nó.
• Bài toán động học nhằm xác định chuyển động của các khâu trong
cơ cấu, khi không xét đến ảnh hưởng của các lực mà chỉ căn cứ vào
quan hệ hình học của các khâu.
• Bài toán động lực học nhằm xác định lực tác động lên cơ cấu và
quan hệ giữa các lực này với chuyển động của cơ cấu.
Cấu tạo học phần
45 tiết (LT+BT)
Chương 1: CẤU TRÚC CƠ CẤU 3t
Chương 2: PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG 5t
Chương 3: PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU PHẲNG 3t
Chương 4: CÂN BẰNG MÁY 3t
Chương 5: CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY 6t
Chương 6: CƠ CẤU CAM 6t
Chương 7: CƠ CẤU BÁNH RĂNG 11t
Chương 8: HỆ THỐNG BÁNH RĂNG 2t
Nhiệm vụ người học
HỌC
• Đi học đầy đủ, đúng giờ
• Thái độ học tập nghiêm túc, có ý thức xây dựng bài
• Không gây mất trật tự ảnh hưởng đến lớp
THI
• Giữa kỳ 40% C1-C4 + Cuối kỳ C5-C8 (Trắc nghiệm)
Chương 1
CẤU TRÚC CƠ CẤU
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.1. Khái niệm
1.1.1. Khâu và chi tiết máy
Máy có thể tháo rời ra thành nhiều bộ phận khác nhau, bộ
phận không thể tháo rời ra được nữa gọi là chi tiết máy
Chi tiết máy ?
Trong cơ cấu và máy, toàn bộ những bộ phận có chuyển động
tương đối so với các bộ phận khác gọi là khâu
Khâu ?
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.1. Khái niệm
1.1.1. Khâu và chi tiết máy
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.1. Khái niệm
1.1.2. Nối động, thành phần khớp động và khớp động
• Một khả năng chuyển động độc lập đối với một hệ quy chiếu
một bậc tự do
• Giữa hai khâu trong mặt phẳng 3 btd: Tx, Ty, Qz
• Giữa hai khâu trong không gian 6 btd: Tx, Ty, Tz, Qx, Qy, Qz
Bậc tự do ?
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.1. Khái niệm
1.1.2. Nối động, thành phần khớp động và khớp động
Để tạo thành cơ cấu, các khâu không thể để rời nhau mà phải
được liên kết với nhau theo một quy cách xác định nào đó sao
cho sau khi nối nhau các khâu vẫn còn có khả năng chuyển
động tương đối nối động các khâu
Nối động ?
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.1. Khái niệm
1.1.2. Nối động, thành phần khớp động và khớp động
Chỗ tiếp xúc trên mỗi khâu gọi là thành phần khớp động. Tập hợp
hai thành phần khớp động của hai khâu là một khớp động
Thành phần khớp động, khớp động ?
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.1. Khái niệm
1.1.3. Phân loại khớp động
Theo số btd bị hạn chế khớp loại i hạn chế i btd
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.1. Khái niệm
1.1.3. Phân loại khớp động
Theo đặc điểm tiếp xúc
• Khớp cao: thành phần khớp động là điểm hay đường
• Khớp thấp: thành phần khớp động là mặt
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.1. Khái niệm
1.1.4. Lược đồ
Lược đồ khớp
Để thuận tiện cho việc nghiên cứu, các khớp được biểu diễn
trên những hình vẽ bằng những lược đồ quy ước
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.1. Khái niệm
1.1.4. Lược đồ
• Các thông số xác định vị trí tương đối giữa các thành phần khớp động trên
cùng một khâu gọi là các kích thước động của khâu
Lược đồ khâu
• Các khâu cũng được
thể hiện qua các lược
đồ đơn giản lược đồ
khâu
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.1. Khái niệm
1.1.5. Chuỗi động , cơ cấu, máy
Chuỗi động tạo thành do nhiều khâu nối với nhau.
Cơ cấu là một chuỗi động có một khâu cố định và các khâu
khác chuyển động theo quy luật xác định.
Khâu cố định được gọi là giá
Máy là một hay nhiều cơ cấu kết hợp lại để truyền hay biến
đổi năng lượng.
Chuỗi động Cơ cấu Máy
cố định
1 khâu
tập hợp
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.1. Khái niệm
1.1.5. Chuỗi động, cơ cấu, máy
CC Culit
CC Tay quay con trượt
D
C
B
A
1
2
3
4
C
B
A
4
3
21
CC Bốn khâu bản lề
A
B
C
1
2
3
4
CC hỗn hợp bốn khâu bản lề - tay quay con
trượt
A
B
C
D
E
F
1
2
3
4
5
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.1. Khái niệm
1.1.5. Chuỗi động , cơ cấu, máy
Động cơ đốt trong
1 A
B
C
D
E
35 4
2
1
CP
EP
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.1. Khái niệm
1.1.5. Chuỗi động , cơ cấu, máy
Máy bào
A
B
D
E
ω1
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.2. Bậc tự do của cơ cấu
1.2.1. Công thức tổng quát
Bậc tự do của cơ cấu là số thông số độc lập cần thiết để
xác định hoàn toàn vị trí của cơ cấu, cũng là số khả năng
chuyển động tương đối độc lập của cơ cấu đó.
Công thức tính
n : số khâu động của cc
pj : số khớp loại j trong cc
Rtr : số ràng buộc trùng của cc
Rth : số ràng buộc thừa của cc
Wth : số bậc tự do thừa của cc
btd?
5
j tr th th
1
W 6n jp R R W– ( – – ) –
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.2. Bậc tự do của cơ cấu
1.2.2. Công thức cơ cấu phẳng
Công thức tính
n : số khâu động của cc phẳng
T : số khớp thấp trong cc phẳng
C : số khớp cao trong cc phẳng
Rtr : số ràng buộc trùng
Rth : số ràng buộc thừa
Wth : số bậc tự do thừa
tr th th
W 3n 2T C R R W– ( – – ) –
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.2. Bậc tự do của cơ cấu
1.2.2. Công thức cơ cấu phẳng
Ràng buộc trùng
Giả sử lấy khớp B làm khớp đóng kín. Khi nối khâu 1- khâu 3, khâu 2 -
khâu 3 bằng các khớp A và C, khâu 2 không thể quay tương đối so với
khâu 1 quanh trục Oz, tức là có một ràng buộc gián tiếp Qz giữa khâu 1 và
khâu 2. Khi nối trực tiếp khâu 1 và khâu 2 bằng khớp đóng kín B, khớp B lại
tạo thêm ràng buộc Qz. Như vậy, ở đây có một ràng buộc trùng:
Rtrùng = 1
Bậc tự do của cơ cấu ( n = 2, T = 2, C = 0) : W= 3x2 – ( 2x3 – 1 ) = 1 btd
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.2. Bậc tự do của cơ cấu
1.2.2. Công thức cơ cấu phẳng
Ràng buộc thừa
Hình a) n = 4, T = 6, btd của hệ: W=3n-(2T+C) =3.4-(2.6+0) = 0 (khung t.định)
Hình b) lAB = lCD = lEF; lAF = lBE; lBC = lAD thì hệ sẽ chuyển động được ( btd > 0)
Vì sao? Chưa nối khâu 2 và khâu 4 bằng khâu 5 và hai khớp quay E, F thì hệ là một
cơ cấu bốn khâu bản lề phẳng có bậc tự do W = 1. Do đặc điểm hình học của cơ cấu,
khoảng cách giữa hai điểm E của khâu 2 và điểm F của khâu 4 với lAF = lBE không đổi
khi cơ cấu chuyển động. Việc nối điểm E của khâu 2 và điểm F của khâu 4 bằng khâu 5
và hai khớp quay E, F chỉ để giữ cho hai điểm E, F cách nhau một khoảng không đổi
=> ràng buộc thừa.
Khi thêm khâu 5 và hai khớp quay E, F vào cơ cấu sẽ tạo thêm cho cơ cấu một bậc tự
do bằng (n = 1, T = 2):W=3.n-(2T+C)=3.1-(2.2+0)= -1. Số ràng buộc thừa: Rth = 1 .
b) a)
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.2. Bậc tự do của cơ cấu
1.2.2. Công thức cơ cấu phẳng
Bậc tự do thừa
Cơ cấu cam:
a) n = 2, T = 2, C = 1,
W = 3.2–(2.2+1) = 1 btd
b) n = 3, T =3, C = 1,
W = 3.3–(2.3+1) = 2 btd ?
Chuyển động lăn của con lăn 2
quanh khớp B không làm ảnh
hưởng đến chuyển động của cơ
cấu nên không được tính là bậc tự
do của cơ cấu => btd thừa.
Vậy W= 3.3–(2.3+1) – 1 = 1 btd b) a)
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.2. Bậc tự do của cơ cấu
1.2.3. Ý nghĩa của bậc tự do
Ý nghĩa btd
• Số bậc tự do của cơ cấu bằng số thông số vị trí cần cho
trước để vị trí của toàn bộ cơ cấu hoàn toàn xác định.
• Số bậc tự do của cơ cấu bằng số quy luật chuyển động
cần cho trước, để quy luật chuyển động của cơ cấu hoàn
toàn xác định (hay số động cơ dẫn động cần thiết)
Tính bậc tự do của hai cơ câu trên?
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.3. Xếp hạng cơ cấu phẳng
1.3.1. Nhóm atxua – hạng của nhóm
Chương 1 CẤU TRÚC CƠ CẤU
1.3. Xếp hạng cơ cấu phẳng
1.3.1. Nhóm atxua – hạng của nhóm
Bài tập
Bài tập
Chương 2
PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC
CƠ CẤU PHẲNG
GV: TS. Nguyễn Chí Hưng
BM: Cơ sở thiết kế máy và robot
Email: hungnc-sme@mail.hut.edu.vn
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
Mục đích
Xác định các quan hệ hình học và chuyển động của
các điểm và các khâu trên cơ cấu
CC
Culit
CC Tay quay con
trượt
D
C
B
A
1
2
3
4
C
B
A
4
3
21
CC Bốn khâu bản lề
A
B
C
1
2
3
4
CC hỗn hợp bốn khâu bản lề - tay
quay con trượt
A
B
C
D
E
F
1
2
3
4
5
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
Phương pháp
• Phương pháp đồ thị động học.
• Phương pháp họa đồ véc tơ.
• Phương pháp giải tích.
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
2.1. Phương pháp đồ thị động học
2.1.1. Bài toán vị trí và quỹ đạo
CC tay quay con trượt
1
2
3
w1
Đồ thị chuyển vị
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
2.1. Phương pháp đồ thị động học
2.1.1. Bài toán vị trí và quỹ đạo
Các bước thực hiện
• Chọn tỷ xích của họa đồ là l
• Tính độ dài các đoạn biểu diễn tương ứng với kích thước các
khâu.
• Vẽ quỹ đạo của tâm khớp B thuộc khâu dẫn 1, đó là đường tròn
tâm A bán kính AB = lAB/l .
• Chia vòng tròn (A, AB) ra n phần bằng nhau bởi các điểm Bi (i = 0
n ). Trong ví dụ này, để đơn giản ta chọn n = 8.
Vẽ các vị trí ABi của tay quay.
• Gọi Ci là vị trí của con trượt 3 tương ứng với vị trí ABi của tay
quay. Ta có nhận xét:
Kích thước khâu 2 không đổi nên BiCi = BC
Ci nằm trên đường Ax.
Nối các đoạn BiCi, ta có họa đồ chuyển vị của cơ cấu.
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
2.1. Phương pháp đồ thị động học
2.1.1. Bài toán vị trí và quỹ đạo
Tìm quỹ đạo của các điểm trên cơ cấu
• Giả sử ta cần xác định quỹ đạo của điểm M là trung điểm của BC
thuộc khâu 2.
• Trên họa đồ chuyển vị, đánh dấu các vị trí Mi (i = 0 n). Nối các
điểm Mi bằng một đường cong mềm quỹ đạo của điểm M.
Đồ thị chuyển vị
• Giả sử ta lập đồ thị S() biểu diễn quan hệ giữa chuyển vị S của
con trượt 3 và góc quay của khâu dẫn 1.
• Chọn vị trí ABo (Bo nằm trên đường thẳng Ax) làm chuẩn thì góc
quay của tay quay là i = BiABo.
• Đoạn CoCi chính là đoạn biểu diễn cho c.vị của con trượt tương
ứng với góc quay i. Chuyển vị thực của con trượt là Si = l.CoCi.
• Biểu diễn các cặp giá trị (i,Si) trên hệ tọa độ SO, với các tỷ xích
trên các trục là S và được đồ thị chuyển vị của con trượt 3.
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
2.1. Phương pháp đồ thị động học
2.1.2. Bài toán vận tốc, gia tốc
Tính vận tốc, gia tốc
Với cơ cấu một bậc tự do và khâu dẫn là tay quay như trên
ta đã xác định được quan hệ giữa chuyển vị của các khâu và
tọa độ của các điểm với góc quay của khâu dẫn là những
quan hệ hàm số:
(2.1)
(2.2)
1 1
1
t
S S
1
1
M M
M M
x x
y y
Vị trí Vận tốc Gia tốc
đạo hàm đạo hàm
Biểu thức vận tốc
1
1
1 1
. .
ddS dS dS
v
dt d dt d
w
1
1
1 1
1
1
1 1
. .
. .
M
M
M M M
x
M M M
y
dx dx d dx
v
dt d dt d
dy dy d dy
v
dt d dt d
w
w
2 2
1 1 12 2
1 1 1
. . .
d S d dS d dS dS d S
a
dt dt dt dt d d d
w w
2 2
1 1 12 2
1 1 1
2 2
1 1 12 2
1 1 1
. . .
. . .
M
M
M M M M M
x
M M M M M
y
d x dx dx dx d xd d
a
dt dt dt dt d d d
d y dy dy dy d yd d
a
dt dt dt dt d d d
w w
w w
Biểu thức gia tốc
Trong trường hợp khâu dẫn quay đều ω1 = const, ε = 0 thu gọn ?
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
2.1. Phương pháp đồ thị động học
2.1.2. Bài toán vận tốc, gia tốc
2.1.2.1. Biểu thức tính
(2.3)
(2.4)
Từ việc dựng hình cơ cấu xác định quỹ đạo ta dựng đồ thị quan hệ vị trí
các khâu và tọa độ các điểm đối với vị trí khâu dẫn. Đạo hàm đồ thị này
tìm vận tốc, gia tốc của các khâu và các điểm cần tìm.
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
2.1. Phương pháp đồ thị động học
2.1.2. Bài toán vận tốc, gia tốc
2.1.2.2. Đạo hàm đồ thị
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
2.2. Phương pháp họa đồ vector
2.2.1. Cách giải hệ phương trình véc tơ bằng hoạ đồ véc tơ
Hệ phương trình véc tơ
1 2
' ' '
1 2
( )
( )
n
n
m m m m a
m m m m b
Các véc tơ:
'
1 1, ,m m m
chung gốc
', ,n nm m m
Các véc tơ: chung ngọn
Từ đó ta thấy nếu trong phương trình (a) biết hoàn toàn các
véc tơ còn véc tơ biết phương;
trong phương trình (b) biết hoàn toàn các véc tơ
còn véc tơ biết phương.
Ta có thể dùng hoạ đồ véc tơ để giải tìm véc tơ
1 2 ( 1), ,..., nm m m
nm
' ' '
1 2 ( 1), ,..., nm m m
'
nm
m
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
2.2. Phương pháp họa đồ vector
2.2.2. Quan hệ vận tốc và gia tốc của các điểm
Quan hệ vận tốc
Hai điểm A, B trên cùng khâu
VBA
AV
VA
VB
B
A
w
B A BAv v v
Trong đó
,A Bv v
là vận tốc tuyệt đối các
điểm B, A
BAv
là vận tốc tương đối của
B khi quay quanh điểm A,
BAv
BA, chiều theo chiều quay
của w, .BA ABv lw
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
2.2. Phương pháp họa đồ vector
2.2.2. Quan hệ vận tốc và gia tốc của các điểm
Quan hệ vận tốc
Hai điểm Bi và Bk trùng nhau tức thời trên hai khâu i và k
(i, k nối với nhau bằng khớp tịnh tiến)
Trong đói
k
BV i kB
r
BkiB
w
k
k i
i
w
=
=
là vận tốc tuyệt đối các điểm
trên hai khâu
là vận tốc trong chuyển động
tương đối của Bi với Bk,
// phương tịnh tiến giữa khâu i và
khâu k.
i k BiBk
r
B Bv v v
,
i kB B
v v
Bi Bk
rv
Bi Bk
rv
Một số ví dụ cho phương pháp họa đồ vector trong
bài toán xác định vận tốc
Một số ví dụ cho phương pháp họa đồ vector trong
bài toán xác định vận tốc
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
2.2. Phương pháp họa đồ vector
2.2.2. Quan hệ vận tốc và gia tốc của các điểm
Quan hệ gia tốc của các điểm
Khi hai điểm A, B trên cùng khâu
Trong đó
là gia tốc tuyệt đối các
điểm A,B.
là gia tốc trong chuyển
động tương đối của B
quanh A
hướng từ B → A, là
thành phần gia tốc pháp
tuyến (hướng tâm);
w
A
B
Aa
aA
Ba
t
BA
a
a
BA
n
a
BA
,A Ba a
BAa
n
BAa
2n
BA ABa lw
n t
B A BA A BA BAa a a a a a
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
2.2. Phương pháp họa đồ vector
2.2.2. Quan hệ vận tốc và gia tốc của các điểm
Quan hệ gia tốc của các điểm
Hai điểm Bi và Bk trùng nhau tức thời trên hai khâu i và k
Trong đó
là gia tốc tuyệt đối các điểm A,B.
là gia tốc Cô-ri-ô-lít trong chuyển
động tương đối của Bk và Bi. Do
nên và
chiều là chiều của quay đi 900
theo chiều quay của ω.
là gia tốc trong chuyển động
tương đối của Bi với Bk
=
=
w
i
ik
k
w
Bi kB
r
Bki
VB
k
i
Ba i kB
k
r
Bki
aB
i k i k i k
k r
B B B B B Ba a a a
,
k iB B
a a
2.
i k i k
k
B B B Ba vw
i k
r
B Ba
i k
r
B Bvw
2. .
i k i k
k
B B B Ba vw
i k
r
B Bv
Một số ví dụ cho phương pháp họa đồ vector trong
bài toán xác định gia tốc
Một số ví dụ cho phương pháp họa đồ vector trong
bài toán xác định gia tốc
Một số ví dụ cho phương pháp họa đồ vector trong
bài toán xác định gia tốc
Một số ví dụ cho phương pháp họa đồ vector trong
bài toán xác định gia tốc
Một số ví dụ cho phương pháp họa đồ vector trong
bài toán xác định gia tốc
Một số ví dụ cho phương pháp họa đồ vector trong
bài toán xác định gia tốc
Một số ví dụ cho phương pháp họa đồ vector trong
bài toán xác định gia tốc
Một số ví dụ cho phương pháp họa đồ vector trong
bài toán xác định gia tốc
Kết luận
Phân tích động học bằng phương pháp tâm
vận tốc tức thời
4
3
2
1
A
P
13
C
D
BV
31B
A13
V
Hình 2-12
Phân tích động học bằng phương pháp tâm
vận tốc tức thời
Ví dụ phân tích động học bằng phương pháp
tâm vận tốc tức thời
Ví dụ phân tích động học bằng phương pháp
tâm vận tốc tức thời
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
2.3. Phương pháp véc tơ – giải tích
2.3.1. Bài toán vị trí
Phương trình lược đồ động
Phương trình vectơ của lược đồ động
Cơ cấu bốn khâu phẳng toàn khớp thấp có dạng một tứ giác. Nếu biểu
diễn các cạnh của đa giác lược đồ động này bằng các vectơ nối tiếp nhau ta
sẽ được một chuỗi vectơ khép kín.
O x
y
1
2
3
4x
l1
l 4
l3
l 2
eo
no
ex
eo
e1
e2
e3
e4
4
1
0i
i
l
4
1
0i i
i
l e
ie
il
- vector đơn vị chỉ phương
- chiều dài vector
il
Gọi là vectơ thứ i của chuỗi,
ta có phương trình vectơ sau:
Phương trình hình chiếu
4
i
1
4
i
1
cos 0
sin 0
i
i
i
i
l
l
(2.5)
(2.6)
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
2.3. Phương pháp véc tơ – giải tích
2.3.1. Bài toán vị trí
O
x
y
0
eo
no
l
2
3
y
0, j
y
3, j
y
1, j
y
2, j
x
0, j
x
1, j
x
2, j
x
3, j
Hình 2-19
Tọa độ các đỉnh của đa giác lược đồ động
(2.16)
Các đỉnh của đa giác lược đồ động được ký
hiệu bằng các số 0, 1, 2, 3 theo quy ước sau:
Đỉnh số i là gốc của véctơ . Như vậy đỉnh số
0 bao giờ cũng ứng với khớp bản lề nối
khâu dẫn với giá.
Gọi x0, y0 là tọa độ của đỉnh số không trong
hệ tọa độ gắn liền với giá. Tọa độ của đỉnh
số k của đa giác lược đồ động khi đó sẽ
bằng:
0 i
1
0 i
1
cos
( 0,1, 2, 3)
sin
k
k i
i
k
k i
i
x x l
k
y y l
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
2.3. Phương pháp véc tơ – giải tích
2.3.2. Bài toán vận tốc
Phương trình vận tốc
Phương trình vectơ vận tốc
Đạo hàm (2.5):
3 3
1 1
0i ii i i i
i i
dl ded
l e e l
dt dt dt
i
i
dl
l
dt
i i
i i i
de d
n n
dt dt
w
3
1
( ) 0i i i i i
i
l n l ew
Với và ta có:
Phương trình hình chiếu vận tốc
3
0
1
3
0
1
( ) 0
( ) 0
i i i i i
i
i i i i i
i
l n l e e
l n l e n
w
w
3
1
3
1
( cos sin ) 0
( sin cos ) 0
i i i i i
i
i i i i i
i
l l
l l
w
w
(2.6)
0e
0n
x
x
,i il wTừ (2.7) (giải bài toán vận tốc)
(2.6)
(2.7)
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
2.3. Phương pháp véc tơ – giải tích
2.3.3. Bài toán gia tốc
Phương trình gia tốc
Nội dung của bài tính gia tốc là cho trước kích thước động
các khâu, vị trí khâu dẫn, vận tốc góc và gia tốc góc của khâu
dẫn, cần phải xác định gia tốc của tất cả các khâu của cơ cấu.
Gia tốc của một khâu coi như xác định khi ta biết:
- Hoặc gia tốc góc của nó và gia tốc dài của một điểm bất kỳ
trên nó.
- Hoặc gia tốc dài của hai điểm trên khâu
Để giải bài tính gia tốc trước hết phải giải xong bài tính vị trí
và vận tốc, do đó khi giải bài tính gia tốc tất cả các đại lượng
đều đã biết.
Phương trình vectơ gia tốc
Lấy đạo hàm theo t các hạng
thức vế trái của (2.6) ta được:
, , ,i i i il l w
3
1
( ) 0i i i i i
i
d
l n l e
dt
w
(2.8)
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
2.3. Phương pháp véc tơ – giải tích
2.3.3. Bài toán gia tốc
Phương trình gia tốc
Đặt
, ii i i
i
i i
dld
l
dt dt
dn
e
dt
w
w
3
2
1
( 2 ) 0i i i i i i i i i i i
i
l e l n l n l ew w
(2.8) (2.9)
2
i i il ew
i i il n
2 i i il nw
i il e
Với là véctơ gia tốc pháp tuyến hướng tâm
là véctơ gia tốc tiếp tuyến
là véctơ gia tốc gia tốc Côriôlít
là véctơ gia tốc tương đối giữa hai điểm khác
khâu và hiện thời trùng nhau
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
2.3. Phương pháp véc tơ – giải tích
2.3.3. Bài toán gia tốc
Phương trình gia tốc
Sau khi giải bài tính vị trí và bài tính vận tốc thì các đại lượng
sau đây trong phương trình (2.7) đã biết:
- Các véctơ
- Các đại lượng
Trong sáu đại lượng còn lại có mặt trong phương trình (2.9)
chỉ có ba đại lượng khác không, trong đó đã
cho. Do đó phương trình (2.9) chỉ có hai ẩn và như vậy có
nghiệm xác định.
,i ie n
,i ilw
, ( 1, 2, 3)i il i 1
Chương 2 PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG
2.3. Phương pháp véc tơ – giải tích
2.3.3. Bài toán gia tốc
Phương trình hình chiếu của gia tốc
Sau khi giải hệ phương trình (2.10) ta xác định được giá trị
của hai đại lượng và giá trị của đã cho trong giả thiết
ta có thể suy ra trong mỗi khâu gia tốc dài của hai điểm hoặc
gia tốc góc của nó và gia tốc dài của một điểm thuộc nó, tức là
bài tính gia tốc đã giải xo