Tìm hiểu về Camry 2004
Giới thiệu chung Động cơ Truyền lực và gầm Điện thân xe
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu về Camry 2004, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CAMRY 2004
Nội dung
Giới thiệu chung
Động cơ
Truyền lực và gầm
Điện thân xe
Giới thiệu
Mã kiểu xe (Model code)
ACV30 L- JEMNKU và MCV30 L- JEAEKU
Động cơ 1MZ-FE Động cơ 2AZ-FE
Giới thiệu
Mã kiểu xe áp dụng
ACV 30
MCV30
2AZ-FE (2.4 L) Hộp số thường E354
1MZ-FE (VVT-i 3.0L, V6 ) Hộp số tự động U151E
Giới thiệu
Hệ thống điện thân xe:
Đèn pha HID, tự động điều
chỉnh độ cân bằng theo
phương ngang, đồng thời tự
động bật sáng khi xe chạy
trong đường hầm
Giới thiệu
Hệ thống điện thân xe:
-Hệ thống chống trộm và khoá cửa điều khiển từ xa
-Các hệ thống và chức năng khác
Đèn phanh LED
Hệ thống chiếu sáng trong xe
Bảng đồng hồ mới với biểu tượng Camry
Giới thiệu
Hệ thống điện thân xe:
Chức năng gạt mưa tự
động được thực hiện nhờ
có cảm biến nước mưa
Cảm biến
nước mưa
Giọt
nước
mưa
LED (Điot phát quang) Điot quang
Giới thiệu
Các cơ cấu chính của động cơ mới:
Động cơ 1MZ-FE V6, 3.0-liter, 24-valve, DOHC, VVT-i
Động cơ
Các thay đổi chính
Hệ thống mã hoá chống vận hành động cơ được
áp dụng cho cả 2 loại xe sử dụng động cơ 1MZ-FE
và 2AZ-FE
Động cơ
Xe Cam ry 2.4 với động cơ 2AZ-FE
Loại động cơ 2AZ-FE
Số xi lanh và cách bố trí 4xilanh thẳng hàng
Cơ cấu xu páp
16 xupap, trục cam kép dẫn động xích
(DOHC)
Dung tích 2362 cm3 (144.2 cu in.)
Đường kính X Hành trình
88.5 X 96.0 mm
(3.48 X 3.78 in.)
Tỉ số nén 9.6 : 1
Công suất cực đại
(EEC)
114 kW / 5600 rpm
Mô men xoắn cực đại
(EEC)
218 N·m / 4000 rpm
Tiêu chuẩn khí xả STEPI
Động cơ
Xe Camry 3.0 với động cơ 1MZ-FE
Loại động cơ Mới 2004 Cũ 2002
Số xi lanh và cách bố trí 6xi lanh Chữ V
Cơ cấu xu páp
24 xupap, trục cam kép dẫn động
đai- bánh răng (DOHC) w VVT-i
Dung tích 2995 cm3 (182.8 cu in.)
Đường kính X Hành trình 87.5 X 83.0 mm
Tỉ số nén 10.5 : 1
Công suất
cực đại
-W (EEC) 212 Hp @ 5800 rpm 184 Hp @ 5300 v/p
Mô men
xoắn cực
đại
-W (EEC) 298 N·m / 4400 rpm 278 N·m @4300 rpm
Tiêu chuẩn
khí xả
-W STEPI STEPII
Hệ thống truyền lực và gầm
Hộp số thường E354 (ACV) và hộp số tự động
U151E (MCV)
Hệ thống truyền lực và gầm
Hộp số thường E354
Hộp số E 354
Tỷ số truyền
Số 1 3.538
Số 2 2.045
Số 3 1.333
Số 4 1.028
Số 5 0.820
Số lùi. 3.583
Tỷ số truyền của vi sai 3.12
Loại dầu SAE 75W-90
Cấp độ nhớt API GL4 hoặc GL5
Lượng dầu 2.5 liters
Trọng lượng khô Kg
44
Hệ thống truyền lực và gầm
Thông số cơ bản của hộp số tự động U151E
U241E
Transaxle
U140E
Transaxle
Loại mới Loại cũ
Hộp số U151E U140E
Tỷ số
truyền
Số 1 4.235 3.938
Số 2 2.360 2.194
Số 3 1.517 1.411
Số 4 1.047 1.019
Số 5 0.756 -
Số lùi. 3.378 3.141
Tỷ số truyền của vi sai 2.74 3.080
Trọng lượng khô (kg) 98.3 91
Loại dầu ATF T-IV
Lượng dầu (lit)
8.8 8.6
Hệ thống truyền lực và gầm
Hộp số tự động U151E có 5 tốc độ điều khiển điện tử (ETC)
U241E
Transaxle
U140E
Transaxle
• Thân van được thay đổi để
có thể dùng được 5 tốc độ
• Thêm ly hợp truyền
thẳng/OD và 2 van điện từ
• Mới áp dụng việc điều khiển
đa chế độ
[Khác biệt cơ bản so
với hộp số U140E]
Hệ thống treo độc lập (Chung cho cả 2 kiểu xe)
Treo trước
Độc lập với thanh giằng Mc
Pherson
Treo sau Độc lập với thanh giằng kép
Hệ thống truyền lực và gầm
Phanh, lốp và vành xe (Chung cho cả 2 kiểu xe)
• Đặc tính
Phanh trước
15 inch
Đĩa thông gió
Phanh sau
14 inch
Phanh đĩa thường
Lốp sử dụng 215/60R16 95 V
Vành
6.5JJ*16’’
Vành bằng nhôm hợp kim
Hệ thống truyền lực và gầm
Điện thân xe
Hệ thống chiếu sáng và đèn pha
Hệ thống gạt mưa tự động
Hệ thống khoá cửa và chống trộm
Các hệ thống phụ trợ khác
Hệ thống chiếu sáng.
Các chức năng sau đây có thể được kiểm tra:
Chiếu sáng khi vào xe
Chiếu sáng bậc cửa và tay cầm bên trong
xe
Tắt đèn tự động
Bật đèn pha tự động (low)
Tiết kiệm điện cho ắc qui
Chức năng của bộ điều khiển độ sáng đèn
pha
Điều khiển độ cân bằng của đèn pha
Điện thân xe
Điện thân xe
Hệ thống chiếu sáng:
ECU thân xe bật và tắt đèn pha cùng các hệ thống
đèn chiếu sáng khác như sơ đồ sau:
ECU
thân xe
•Điều khiển bật/tắt đèn pha, đèn
hậu ở chế độ thường hay tự động
•Chiếu sáng khi vào xe
•Cảnh báo cửa mở
•Giắc nối Chẩn đoán DLC3
Công tắc đèn
pha
Công tắc bật
khoá điện
Các tín hiệu
phụ
Cảm biến điều
khiển bật đèn
tự động
Hệ thống đèn pha.
Sơ đồ mạch điện:
Điện thân xe
Hệ thống đèn pha.
Bóng đèn cao áp HID (High Intensity Discharge)
cho đèn chiếu gần và các bóng đèn LED cho đèn
báo phanh.
Đèn pha cao
áp HID
Đèn phanh LED
Điện thân xe
Hệ thống đèn pha
Bố trí các bộ phận của hệ thống đèn pha
Điện thân xe
Bóng
đèn HID
ECU điều
khiển độ
sáng
Đường
đặc tính
Hệ thống đèn pha
Sơ đồ mạch điện của hệ thống đèn HID
Điện thân xe
Đèn pha cao áp sáng
Đèn pha
HIGH
LH
Công tắc tổ hợp
Rơle đèn pha
ECU điều
khiển đèn
Cụm đèn pha LOW cao áp
Công tắc
điều khiển đèn
Công tắc
chế độ
Đèn pha
HIGH
RH
ECU thân xe
Hệ thống đèn pha
• Nguyên lý hoạt động của đèn pha HID
1-Kích thích bằng điện áp cao khoảng 20KV
2-Phóng hồ quang thuỷ ngân trong môi
trường nhiệt độ cao
3-Các phân tử muối halôgen sẽ tách thành
nguyên tử kim loại và nguyên tử dạng
ion
4-Các nguyên tử kim loại sẽ phát sáng, làm
cho bóng đèn sáng lên.
Ắc qui
ECU điều
khiển độ
sáng
Approx.
20,000 V
Xenon Gas
Mercury Evaporation Light
Light
Light
TimeV
o
lt
a
g
e
Metal Halide Bulb
Điện thân xe
Điện thân xe
Hệ thống đèn pha:
ECU điều khiển cân bằng đèn pha sẽ điều khiển
mô tơ đèn pha:
ECU điều
khiển cân
bằng đèn
pha tự
động
•Mô tơ điều khiển cân
bằng đèn pha
•Đèn báo trên bảng
đồng hồ táp lô.
Rơ le đèn pha
Cảm biến phát hiện độ
cao xe
Máy phát
Cảm biến phát hiện người
phía ghế trước
DLC3
ECU chống bó phanh
Hệ thống đèn pha.
• Có thể điều khiển độ cân bằng một cách tự động
nhờ các cảm biến, ECU và mô tơ điều chỉnh.
Cảm biến phát hiện độ cao phía sau
(Chỉ có bên phải)
Mô tơ điều
khiển đèn
Cảm biến
phát hiện
có khách
Công tắc đai
an toàn
Điện thân xe
Hệ thống đèn pha
• Sơ đồ lắp đặt các bộ phận của hệ thống cân
bằng đèn pha tự động
Mô tơ
ECU điều khiển cân
bằng tự động đèn
pha
Phía
trước
Cảm biến phát
hiện độ cao phía
sau
(Chỉ có bên phải)
Điện thân xe
Hệ thống điều khiển cân bằng tự động đèn pha.
• Đặt chuẩn ban đầu cho hệ thống
– Khi thay thế cảm biến độ cao, bộ giảm chấn
của hệ thống treo sau bên phải, hoặc thay mới
ECU điều khiển cân bằng đèn pha
ECU điều khiển
cân bằng tư động
đèn pha
Cảm biến điều
khiển độ cao
xe
Treo sau phải
Thay
thế
Tháo ra
Điện thân xe
Hệ thống điều khiển cân bằng tự động đèn pha
• Cách đặt chuẩn ban đầu
SST
(09843-18040)
1. Thùng xăng ít hơn
10 L và xe không
được chất tải, tắt hết
đèn pha
Điện thân xe
2. Bật công tắc khoá điện
và kiểm tra đèn chỉ báo sẽ
sáng lên trong 3 giây
03 giây
Nháy công tắc đèn pha 3 lần
trong 20 giây, đèn sẽ nháy 3
lần rồi tắt là kết thúc quá
trình đặt chuẩn.
Hệ thống điều khiển cân bằng tự động đèn pha
• Cách đặt chuẩn ban đầu
Điện thân xe
CG
(4)
A/C
(8)
3. Hãy nối dây kiểm tra
(SST) với cực TS và BAT
4. Tháo dây SST 5. Điều chỉnh điểm
chiếu của đèn
Hệ thống điều khiển cân bằng tự động đèn pha
• Cách đặt chuẩn ban đầu
Điện thân xe
Hệ thống điều khiển cân bằng tự động đèn pha
• Qui trình điều chỉnh điểm chiếu của đèn pha
Điều chỉnh theo
phương thẳng
đứng
Chỉnh theo
phương ngang
Điện thân xe
Hệ thống chiếu sáng khi vào xe
Đèn soi tay
cửa bên trongĐèn soi trần
bên trong
Đèn soi
chân phía
ngoài
Đèn soi sàn phía
trước
Điện thân xe
Gạt mưa tự động (Cho kiểu xe MCV 30)
• Sơ đồ làm việc của hệ thống Công tắc điều
khiển
Bộ điều khiển
gạt mưa
Wiper Motor
Wiper Switch
“AUTO”
Cảm biến
nước mưa
Điện thân xe
Gạt mưa tự động (Cho kiểu xe MCV 30)
• Bố trí các bộ phận
Cảm biến
nước mưa
Công tắc
gạt mưa
Bộ điều
khiển gạt
mưa
Điện thân xe
Gạt mưa tự động (Cho kiểu xe MCV 30)
• Chức năng phát hiện nước mưa.
– Cấu tạo của cảm biến
Kính chắn
gió Giọt nước
mưa
Vùng phát hiện
LED (Đèn diot) Diot quang
Thấu
kính
Băng dính
của cảm
biến
: Tia hồng ngoại
: Tia hồng ngoại
khuyếch tán
Điện thân xe
Điện thân xe
Rain Sensor Tape
(89944-33010)
Gạt mưa tự động (Cho kiểu xe MCV 30)
• Cảm biến nước mưa
– Băng dính lắp giữa cảm biến nước mưa và kính
chắn gió
Điện thân xe
Gạt mưa tự động (Cho kiểu xe MCV 30)
• Kiểm tra sơ bộ:
– Chức năng gạt mưa tự động:
o Hãy kiểm tra xem gạt mưa có hoạt động thích
hợp ở các chế độ INT, LO, và HI tuỳ theo lượng
nước mưa trên kính.
– Chức năng dự phòng:
o Gạt mưa tự động sẽ hoạt động cầm chừng tuỳ
vào các điều kiện sau đây:
o Nhiệt độ của CB nước mưa nhỏ hơn -10 độ
o Nhiệt độ CB nước mưa lớn hơn 80 độ
o Cảm biến mưa bị hỏng.
Điện thân xe
Hệ thống mã hoá khoá động cơ
• Sơ đồ nguyên lý hoạt động
Đèn chỉ báo an ninh
Chíp mã chìa khoá (mã ID)
Chìa khoá điện
ổ khoá
điện
Bộ khuyếch đại tín
hiệu chìa
Cuộn dây chìa thu phát
ECU khoá
động cơ
ECU động cơ
ECU
động
cơ
Bugi
Vòi phun
Công tắc cửa
của người lái
Bơm cao áp
Điện thân xe
Hệ thống mã hoá khoá động cơ
• Sơ đồ nguyên lý hoạt động
Đèn chỉ báo an ninh
Chíp mã chìa khoá (mã ID)
Chìa khoá điện
ổ khoá
điện
Bộ khuyếch đại tín
hiệu chìa
Cuộn dây chìa thu phát
ECU khoá
động cơ
ECU động cơ
ECU
động
cơ
Bugi
Vòi phun
Công tắc cửa
của người lái
Bơm cao áp
Khi hệ thống mã hoá khoá động cơ được xác lập
Bugi
(không đánh lửa )
Vòi phun
(không phun
nhiên liệu )
Động cơ không khởi
động
Máy khởi động
Ring gear
ổ khoá điện
Tô vít đầu dẹt
Khóa điện ở vị trí
START
ECU động cơ ECU khoá
động cơ
Điện thân xe
Hệ thống mã hoá khoá động cơ
• Bố trí của hệ thống: Có 2 loại áp dụng cho từng
kiểu xe, loại có ECU hệ thống mã khoá tách rời
và loại kết hợp trong ECU động cơ.
Đèn chỉ báo an ninh
Chíp mã chìa khoá (mã ID)
Chìa khoá điện
ổ khoá
điện
Bộ khuyếch đại
tín hiệu chìa
Cuộn dây chìa thu phát
ECU khoá
động cơ
ECU động cơ
ECU
động
cơ
Bugi
Vòi phun
Công tắc cửa
của người lái
Bơm cao áp
(Chỉ cho kiểu
xe MCV 30)
Điện thân xe
Hệ thống mã hoá khoá động cơ
• Loại kết hợp: • Loại tách rời:
Điện thân xe
Hệ thống mã hoá khoá động cơ
• Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống lắp trên xe
Camry 2.4- ACV30, động cơ 2AZ-FE.
Điện thân xe
Hệ thống mã hoá khoá động cơ
• Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống lắp trên xe
Camry 3.0V- MCV30, động cơ 1MZ-FE.
Tương tự hệ thống của
xe Land Cruise 2002
Điện thân xe
Hệ thống mã hoá khoá động cơ
• Hệ thống này gồm có các chi tiết sau:
1- Chìa khoá có mã (Chìa khoá điện)
2- Cuộn dây ổ khoá điện và bộ khuyếch đại tín
hiệu mã chìa khoá.
4- ECU hệ thống mã hoá khoá động cơ. (MCV 30)
5- ECU động cơ.
Bơm cao áp
Điện thân xe
Hệ thống mã hoá khoá động cơ
• Hoạt động:
1- Đặt chế độ mã khóa động cơ: (cho cả 2 loại)
Khi rút chìa khoá điện ra khỏi ổ khoá, hệ thống IMS sẽ được
đặt (sau vài giây, đèn security trên bảng táp lô sẽ nháy đều
để báo hiệu là hệ thống đã sẵn sàng)
Điện thân xe
Hệ thống mã hoá khoá động cơ
• Hoạt động của loại kết hợp (Kiểu xe ACV 30)
2- Thôi không đặt chế độ mã khoá động cơ:
2-1. Khi cắm chìa khoá điện và ổ, ECU sẽ kích hoạt cuộn dây
ổ khoá để cung cấp năng lượng cho bộ vi xử lý trên chìa khoá,
chìa khoá khi đó có khả năng truyền tín hiệu tới ổ.
Điện thân xe
Hệ thống mã hoá khoá động cơ
• Hoạt động của loại kết hợp (Kiểu xe ACV 30)
2-2. Tín hiệu nhận được từ cuộn sẽ được khuyếch đại tại bộ
khuyếch đại sau đó gửi đến ECU động cơ. ECU động cơ sẽ so
sánh mã của tín hiệu đó với mã đã lưu trong bộ nhớ. Nếu mã
là trùng hợp, ECU sẽ huỷ chế độ khoá mã động cơ và cho
phép động cơ khởi động.
Điện thân xe
Hệ thống mã hoá khoá động cơ
• Hoạt động của loại tách rời (Kiểu xe MCV30) :
3- Không đặt chế độ mã khoá động cơ:
3-1. Khi cắm chìa khoá điện vào ổ, ECU sẽ kích hoạt cuộn
dây ổ khoá để cung cấp năng lượng cho bộ vi xử lý trên chìa
khoá, chìa khoá khi đó có khả năng truyền tín hiệu tới ổ.
Điện thân xe
Hệ thống mã hoá khoá động cơ
• Hoạt động:
3-2. Tín hiệu yếu của mã chìa do cuộn dây nhận được sẽ
được bộ khuyếch đại tăng lên rồi gửi tới bộ vi xử lý. Khi đó
ECU sẽ so sánh với tín hiệu đã lưu trong bộ nhớ. Quá trình này
được tiến hành 2 lần, nếu như tín hiệu là trùng khớp thi bộ vi
xử lý sẽ “mở khoá” cho hệ thống.
Điện thân xe
Hệ thống mã hoá khoá động cơ
• Hoạt động:
3-3.Nếu như hệ thống đã được “mở khoá”, ECU động cơ sẽ
phát tín hiệu cho việc phun xăng và đánh lửa để động cơ có
thể khởi động.
Ngay sau đó, ECU động cơ cũng sẽ tạo một ra “mã vòng”
(rolling code) trên cơ sở các thông số đã định và gửi ngược lại
bộ vi xử lý
Điện thân xe
Hệ thống mã hoá khoá động cơ
• Hoạt động:
3-4. Sau khi nhận được “mã vòng”, bộ vi xử lý sẽ “dịch” mã
theo các thông số nhất định và gửi lại ECU động cơ. Quá trình
giao tiếp này diễn ra trong vài giây cho tới khi tín hiệu chính
xác được gửi tới ECU và ECU động cơ vẫn tiếp tục làm việc.
Nhưng nếu như tín hiệu của bộ vi xử lý gửi đến không đúng
tiêu chuẩn, động cơ sẽ ngừng hoạt động do ECU động cơ cắt
tín hiệu phun nhiên liệu và đánh lửa.
Điện thân xe
Hệ thống mã hoá khoá động cơ
• Qui trình cơ bản đối với các trường hợp đăng ký
chìa khoá của hệ thống mã khoá động cơ.
(Thực hành trên kiểu xe ACV 30 và MCV30)
1. Đăng ký chìa ở chế độ tự động
2. Đăng ký thêm chìa chính. (tối đa 7 chìa)
3. Đăng ký thêm chìa phụ (tối đa 3 chìa)
4. Xoá mã chìa đã đăng ký (cho tất cả các chìa
còn lại trừ chìa chính dùng để xóa)
Chú ý: Khi mất hết chìa chính, không thể đăng
ký thêm hay xoá mã bằng chìa phụ. Cần thay
thế ECU động cơ. Sau đó tiến hành đăng ký mã
chìa mới ở chế độ tự động. Bơm cao áp
Điện thân xe
Hệ thống mã hoá khoá động cơ
• Các gợi ý và hướng dẫn chung
1 - Khi 1 hay vài chìa bị mất:
+ Dùng chìa chính còn lại xoá toàn bộ các mã
chìa khóa ECU
+ Dùng qui trình “Đăng ký thêm chìa” để đăng
ký lại các chìa còn lại.
2- Khi mất hết tất cả các chìa:
+ Cần thay thế ECU động cơ đối với loại kết hợp,
hoặc thay ECU của bộ nhận mã chìa. Sau đó tiến
hành đăng ký mã chìa mới ở chế độ “đăng ký tự
động”, và/hoặc chế độ “đăng ký thêm chìa”.
• TL tham khảo: Các qui trình hướng dẫn đăng ký
cho xe Camry 2.4 và Land Cruiser FZJ 100.
Bơm cao áp
Điện thân xe
Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa.
• Các bộ phận và vị trí:
• Chìa khoá cửa điều khiển từ xa
• ECU chống trộm
• ECU thân xe (Drive side J/B)
Bơm cao áp
Điện thân xe
Bơm cao áp
Hệ thống khoá cửa điều
khiển từ xa.
• Các mô tơ khoá cửa
• Các công tắc cửa
• Đèn nháy
• Các còi
Điện thân xe
Bơm cao áp
Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa.
• Hoạt động:
h
ECU chống
trộm
Mô tơ mở cửa
khoang hành lýVehicle Speed
Signal
Công tắc khoá cửa
Chìa khoá điều
khiển từ xa
ECU thân
xe
Mô tơ khoá cửa
(phía sau trái)
5 km/h (3 mph)
or lessCombination Meter
Mô tơ khoá cửa
(phía sau phải)
Mô tơ khoá cửa
(phía lái xe)
Mô tơ khoá cửa
(phía hành khách)
+-
Điện thân xe
Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa.
Hoạt động:
• Kiểm tra chức năng trên xe
- Chức năng chính: Khoá và mở khoá
- Chức năng khoá tự động.
- Chức năng an toàn.
- Chức năng báo mở cửa
- Chức năng báo phản hồi. (answer back)
- Chức năng báo động
- Chức năng mở khoang hành lý.
Điện thân xe
Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa.
Đăng ký:
• Các chế độ trong qui trình đăng ký mã nhận dạng:
- Chế độ ghi thêm chìa mới
- Chế độ ghi lại trên chìa cũ
- Chế độ kiểm tra xác nhận
- Chế độ huỷ chức năng điều khiển từ xa.
Điện thân xe
Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa.
Qui trình đăng ký:
Bắt đầu: không có chìa trong ổ, cửa lái xe đóng.
1. Cắm chìa khoá vào ổ khoá, đợi trong 5 giây
2. Trong vòng 10 giây, bật chìa khoá điện từ LOCK sang ON 5 lần
3. Mở và đóng cửa một lần
4. Xoay chìa khoá về vị trí LOCK
Trong
vòng
30
giây
5. Trong 30 giây, phải chọn 1 chế độ đăng ký sau đây bằng số lần vận hành cửa lái từ vị
trí ĐÓNG ->MỞ -> ĐÓNG kết hợp với xoay chìa khoá điện từ LOCK->ON->LOCK
Đèn
securi
sáng
đều
Điện thân xe
Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa.
Qui trình đăng ký:
Đăng ký
thêm chìa
Ghi lại chìa Kiểm tra xác
nhận số chìa
Xoá đăng ký
chìa điều
khiển từ xa
Trong vòng
40 giây
a. 1 lần ĐÓNG
->MỞ -> ĐÓNG
b. Xoay chìa
khoá điện LOCK-
ON-LOCK
a. 2 lần ĐÓNG
->MỞ -> ĐÓNG
b. Xoay chìa
khoá điện LOCK-
ON-LOCK
a. 3 lần ĐÓNG
->MỞ -> ĐÓNG
b. Xoay chìa
khoá điện LOCK-
ON-LOCK
a. 4 lần ĐÓNG
->MỞ -> ĐÓNG
b. Xoay chìa
khoá điện LOCK-
ON-LOCK
6. Nhấn đồng thời nút LOCK-UNLOCK trên chìa khoá điện
7. Nhấn 1 trong 3 nút LOCK, UNLOCK hoặc PANIC
Kết
thúc
đăng
ký
Điện thân xe
Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa.
Qui trình đăng ký:
Theo dõi tín hiệu phản hồi từ ECU chống trộm về việc đăng ký
Công tắc khoá cửa
LOCK-UNLOCK
1 lần
Đăng ký thành
công
Công tắc khoá cửa
LOCK-UNLOCK
2 lần
Đăng ký không
thành công
- Để kết thúc, rút chìa khoá
- Để tiếp tục đăng ký với chìa
khác trong vòng 40 giây, hãy
quay trở lại bước 6. (Tối đa 4
chìa)
Điện thân xe
Hệ thống chống trộm.
Khái quát:
1. Khi phát hiện có sự xâm nhập vào xe, hệ thống
sẽ kích hoạt còi báo động
2. Hệ thống có 4 trạng thái như sau:
2.1. Trạng thái không làm việc
2.2. Trạng thái chuẩn bị
2.3. Trạng thái làm việc
2.4. Trạng thái báo động.
Điện thân xe
Hệ thống chống trộm.
Khái quát:
Các bộ phận của hệ thống chống trộm
gồm có
Chìa khoá điều khiển từ xa
ECU chống trộm
Các đèn pha và xi nhan
Các còi
Đèn an ninh trên bảng táp lô
Các công tắc báo mở cửa
Điện thân xe
Hệ thống chống trộm.
Hoạt động: đặt báo động cho hệ thống.
Chỉ khi khoá của bằng điều khiển từ xa, hệ
thống mới sẵn sàng hoạt động.
1. Khoá các cửa bằng điều khiển từ xa
2. Đèn an ninh sẽ sáng trong 30 giây
3. Trạng thái làm việc: đèn sẽ nháy đều
Điện thân xe
Hệ thống chống trộm: Sơ đồ mạch điện.
Tham khảo: Bố trí các bộ phận của hệ thống điện (bảng táp lô)
Điện thân xe
Điện thân xe
Tham khảo: Bố trí
các bộ phận của hệ
thống điện (bảng
táp lô)
Điện thân xe
Tham khảo: Bố trí các bộ phận của hệ thống điện (bảng táp
lô)
Điện thân xe
Tài liệu bổ sung:
Ngoài các tài liệu đã phát hành cho Camry 2002,
cân thiết phải có thêm một số cuốn bổ sung sau
đây:
1. Cẩm nang sửa chữa bổ sung. DR166 V
2. Sơ đồ mạch điện. DR 109 V
3. Hướng dẫn sửa chữa hộp số tự động U151.
RM1021U