Máy tiện ren vít vạn năng là loại máy tiện thông dụng
nhất hiện nay ở nước ta. Máy có thể gia công được rất nhiều loại chi tiết như:
Tròn xoay, các bề mặt định hình, cắt ren, khoan, khoét, ta- rô, bàn ren. Nước ta
hiện nay đã sản xuất được các loại như: T613, T616, T630, T6M16, T6M12. Có
độ chính xác cao, tuy có cấu tạo khác nhau nhưng chúng đều có nguyên lý
giống nhau và được cấu tạo bao gồm:
- Thân máy.
- Hộp trục chính.
- Bàn dao.
- ụđộng
54 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2440 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu về kĩ thuật tiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 1 -
Bμi 1
Vận hμnh vμ bảo d−ỡng máy tiện vạn năng
Máy tiện ren vít vạn năng lμ loại máy tiện thông dụng
nhất hiện nay ở n−ớc ta. Máy có thể gia công đ−ợc rất nhiều loại chi tiết nh− :
Tròn xoay, các bề mặt định hình, cắt ren, khoan, khoét, ta- rô, bμn ren... N−ớc ta
hiện nay đã sản xuất đ−ợc các loại nh−: T613, T616, T630, T6M16, T6M12... Có
độ chính xác cao, tuy có cấu tạo khác nhau nh−ng chúng đều có nguyên lý
giống nhau vμ đ−ợc cấu tạo bao gồm:
- Thân máy.
- Hộp trục chính.
- Bμn dao.
- ụ động
I. Thân máy
Thân máy lμ bộ phận quan trọng của máy tiện, bởi
trên thân máy có lắp đặt các bộ nphận di tr−ợt nh−: bμn dao dọc, ụ động, giá
đỡ....
II. Hộp trục chính
Hộp trục chính lμ nơi mμ trên đó có cơ cấu điều khiển
các cấp độ tốc độ của máy tiện. Bộ phận quan trọng nhất của hộp trục chính lμ
trục chính vμ các ổ đỡ trục chính. Trục chính có cấu tạo lμ trục rỗng để có thể
đ−a phôi dμi qua trục chính, đầu tr−ớc của trục chính bên trong có lỗ côn để lắp
mũi tâm tr−ớc, phía đầu ngoμi có ren để lắp mâm cặp vμo mặt côn để định vị
mâm cặp, trên mặt côn có lắp then để truyền mô men xoắn, kẹp chặt mâm cặp
bằng lai ốc ren đ−ợc lắp trên cổ trục chính.
iii. Bμn tr−ợt xe dao
Bμn tr−ợt dao lμ bộ phận lắp vμ di tr−ợt trên băng tr−ợt của máy.Bμn tr−ợt
dao thực hiện chuyển động chạy dao
dọc vμ chạy dao ngang. Trên bμn tr−ợt
dao gồm có: Bμn tr−ợt dọc, bμn tr−ợt
ngang, bμn tr−ợt dọc trên (tr−ợt dọc
phụ) vμo ổ gá dao.
Bμn tr−ợt dọc: Di tr−ợt trên sống
tr−ợt dẫn h−ớng của băng máy theo
chiều dọc, thực hiện chạy dao dọc tự
động nhờ hộp xe dao, hoặc chạy dao
dọc bằng tay khi quay tay quay thông
qua bộ truyền thanh răng – bánh răng.
Bμn tr−ợt ngang: Di tr−ợt trên sống
tr−ợt đuôi én của bμn tr−ợt dọc theo
ph−ơng ngang, thực hiện chạy dao
Hình 1. Bàn tr−ợt xe dao trên máy tiện
- 2 -
ngang tự động nhờ hộp xe dao hoặc chạy dao ngang bằng tay khi quay tay thông
qua cơ cấu vít me- đai ốc ngang.
Bμn tr−ợt dọc trên: Có thể quay xung quanh trục của nó khi nới lỏng hai đai
ốc ở hai bên bμn quay đồng thời có thể tịnh tiến tr−ợt dọc trên sống tr−ợt đuôi
én của bμn quay tròn.
ổ gá dao: ổ dao đ−ợc gá trên bμn tr−ợt dọc trên vμ có thể quay xung quanh
trục của ổ dao để định vị dao. Tác dụng dùng để kẹp chặt dao tiện trong quá
trình cắt gọt.
Khi gá lắp dao phải chú ý điều chỉnh độ cao của l−ỡi cắt ngang với tâm máy
(tâm trục chính).
iv. ụ động
ụ động của máy tịên đ−ợc
đặt trên băng tr−ợt dẫn h−ớng
của băng máy vμ di tr−ợt dọc
theo băng máy, ụ động dùng để
lắp các mũi chống tâm (cố định
vμ xoay ) để đỡ các chi tiết gia
công kém vững, đồng thời còn
để gá các loại mũi khoan,
khoét, mũi doa...
v. Sử dụng máy tiện
Học sinh chỉ đ−ợc phép sử
dụng máy sau khi đã đ−ợc học
kỹ về nội quy an toμn lao động,
cách điều khiển máy.
Phải thực hiện các yêu cầu
về trang thiết bị bảo hộ lao
động mới đ−ợc sử dụng máy.
Trong quá trình sử dụng
máy phải có sự h−ớng dẫn của
giáo viên thực hμnh.
Nếu không phải nhiệm vụ
không đ−ợc phép sử dụng máy tiện
vi. Vận hμnh máy tiện
1. Điều chỉnh tốc độ của trục chính
Để thực hiện đ−ợc quá trình cắt gọt thì máy tiện phải có các chuyển động
t−ơng đối gi−a dao cắt vμ chi tiết gia công theo một quy luật nhất định để tạo nên
các bề mặt gia công (tạo hình).
Về mặt kỹ thuật công nghệ trong máy tiện có hai chuyển động cơ bản đó
lμ:chuyển động của truc chính vμ chuyển động của chạy dao.
Hình 2- Mặt cắt ụ động máy tiện
1- thân ụ động ; 2- nòng ụ động ; 3- kẹp nòng ụ động ;
4- vít me ; 5, 17, 26- đai ốc ; 5, 9- bích ; 7, 10, 21- vít ;
8- ổ bi chặn ; 11- tay quay ; 12- vô lăng ; 13 dẫn
h−ớng nòng ụ động ; 14, 16- bu lông ; 15- đai ốc điều
chỉnh ; 18- vít hãm ; 19- bạc ; 20- trục lệch tâm ; 22-
vấu kéo ụ động ; 23- bàn tr−ợt ; 24- đòn kẹp ; 25- vít
hãm ; 27- tay đòn ; 28- thanh kéo ; 29- đai ốc điều
chỉnh.
- 3 -
Chuyển động của trục chính lμ chuyển động do động cơ của máy tiện tạo nên
thông qua hộp tốc độ để có vòng quay trên trục chính.
Trên máy tiện cần gạt ở hộp tốc độ của động cơ có ghi các tốc độ của truc
chính, t−ơng ứng với các đ−ờng tuyến a &b trên tay gạt của ụ tr−ớc máy tiện.
Để điều chỉnh đ−ợc tốc độ của trục chính, ng−ời thợ phải chú ý đến tay gạt,
cần gạt sao cho chúng ăn khớp chính xác vi trí đ−ợc lựa chọn.
2. Điều chỉnh các chuyển đông chạy dao
* Chuyển động chạy dao dọc ( b−ớc tiến dọc)
Chuyển động chạy dao dọc lμ chuyển
động tịnh tiến có ph−ơng song song với đ−ờng
tâm của máy vμ do bμn xe dao th−c hiên.
Việc lựa chọn tốc độ của bμn dao dọc dựa
vμo yêu cầu, tính chất vμ đặc điểm gia công
của chi tiết. Trên máy tiện đã có bảng b−ớc
tiến dọc t−ơng ứng với nó lμ việc điều chỉnh
các vị trí tay gạt b−ớc tiến trên máy
Ngoμi ra, trên máy tịên có bμn tr−ợt dọc
phụ dùng tay để điều chỉnh l−ợng chạy dao
dọc trong một số tr−ờng hợp cần thiiết.
* Chuyển động chạy dao ngang (b−ớc tiến
ngang)
Chuyển động chạy dao ngang lμ chuyển
động tịnh tiến có ph−ơng vuông góc với đ−ờng
tâm của máy vμ do bμn xe dao thực hiện.
Hình 4. Chuyển động chạy dao ngang
Hình 3
- 4 -
Bμi 2
Sử dụng các loại đồ gá thông dụng
I. Mâm cặp
Mâm cặp dùng để kẹp chặt vμ cố định các chi ntiết gia công. Mâm
cặp đ−ợc lắp trên đầu trục chính thông qua bề mặt côn định vị vμ ren trên đầu
trục chính. Mân cặp của máy tiện có nhiều loại nh−ng ng−ời ta thừng có hai loại
chính: Mân cặp không dự định vμ mâm cặp tự định
tâm.
1. Mâm cặp không tự định tâm
Mâm cặp không tự định tâm lμ mâm cặp có các
chấu dịch chuyển h−ớng tâm độc lập với nhau trong
các vμnh của mâm cặp, ở vị trí mỗi chấu có nửa đai ốc
ăn khớp với vít me, một đầu của vít me có lõ vuông để
cắm chìa vặn. Khi vặn vít me thì chấu cặp t−ơng ứng
sẽ dịch chuyển h−ớng tâm. Mâm cặp không tự định
tâm chủ yếu dùng để kẹp chặt các chi tiết gia công có
hình dạng không đối xứng hoặc để kẹp chặt gia công
các chi tiết lệch tâm.
2. Mâm cặp tự định tâm
Mâm cặp tự định tâm lμ mâm cặp dùng để kẹp chặt các chi tiết gia công dạng
tròn xoay. Khi kẹp chặt chi tiết gia công có tâm trùng với tâm của trục chính.
Mâm cặp tự định tâm có các loại mâm cặp 2 chấu, 3 chấu, 4 chấu, 6 chấu.
Nh−ng thông th−ờng mâm cặp 3
chấu đ−ợc sử dụng nhiều nhất.
Mâm cặp tự định tâm đ−ợc cấu
tạo gồm: Bánh răng côn nhỏ, bánh
răng côn lớn, đĩa răng vμ chấu
cặp.
Mâm cặp tự đinh tâm có hai bộ
chấu đó lμ: Bộ chấu thuận vμ bộ
chấu ng−ợc. Chấu thuận dùng để
định vị vμ kẹp chặt chi tiết gia
công có đ−ờng kính không qua
lớn. Chấu ng−ợc dùng để định vị
vμ kẹp chặt chi tiết gia công có đ−ờng kính lớn, các mặt bậc của chấu lμ mặt
chặn chắc chắn cho chi tiết gia công.
Một số tr−ờng hợp mâm cặp tự định tâm chỉ sử dụng một bộ chấu cho cả châu
thuận vμ chấu ng−ợc. Trên chấu cặp th−ờng đ−ợc đóng số thứ tự 1,2 vμ 3 đối với
mâm cặp 3 chấu hoặc 1,2,3 vμ 4 đối với mâm cặp 4 chấu, hoặc 1,2,3,4,5 vμ 6 đối
với mâm cặp 6 chấu.
Hình 5. Mâm cặp không
tự định tâm 4 chấu
Hình 6. Mâm cặp tự định tâm 3 chấu
- 5 -
Hình 8. Mũi tâm cố định
1. Bề mặt côn làm việc
2. Phần chuôi dao
Hình 9. Mũi tâm xoay
1. Nắp che ; 2. ổ đỡ h−ớng kính ; 3. ổ chặn
4. Thân có đuôi côn; 5. Mũi tâm 6. Côn moóc số 5 7. ổ bi đũa
Trong một số tr−ờng hợp bề mặt chi tiết gia công đã đ−ợc gia công tinh thì
ng−ời ta th−ờng sử dụng loại chấu cặp mềm ( Chấu cặp ch−a nhiệt luyện ) để cặp
chi tiết gia công nhằm chánh lμm hỏng bề mặt của chi tiết.
ii. Mũi tâm
Mũi tâm dùng để gá đặt
các chi tiết kém cứng vững
hoặc các chi tiết trục dμi
có khoan tâm ở hai đầu,
hoặc các chi tiết đòi hỏi có
độ chính xác cao về gá đặt
cũng nh− đồng tâm giữa
các bề mặt. tuỳ theo cấu
tạo, công dụng th−ờng có
các loại mũi tâm sau:
1. Mũi tâm cố định
Mũi tâm cố định th−ờng
dùng ở ụ độnghoặc đầu
trục chính... Sử dụng khi
gia công với tốc độ cắt gọt
thấp. Mũi tâm cố định đ−ợc bao gồm hai phần: Bề mặt côn lμm việc có góc côn
lμ 600 vμ chuôi côn (để lắp vμo lòng ụ động hoặc trục chính) đ−ợc chế tạo theo
hệ côn tiêu chuẩn côn móc (số côn 2,3,4,5,6) Với góc côn bằng 1026.
2. Mũi tâm xoay
Mũi tâm xoay th−ờng để gia công với tốc độ cắt gọt lớn vμ cũng đ−ợc lắp ở
lỗ côn ụ động hoặc đầu trục chính.
Cấu tạo của mũi tâm xoay nh− hình 130 bao gồm hai phần: Bề mặt côn lμm
việc có góc côn lμ 600 vμ xoay đ−ợc do đ−ợc lắp chặt với vòng tròn của ổ bi đỡ
chặt 3 ổ bi. Phần chuôi côn cũng đ−ợc chế tạo hệ côn tiêu chuẩn côn moóc.
3. Mũi tâm ng−ợc
- 6 -
Mũi tâm ng−ợc lμ loại mũi tâm
không tiêu chuẩn, dùng để gá đặt
các chi tiết gia công có kích th−ớc
nhỏ, có đầu tâm ngoμi vμ cắt gọt
với l−ợng d− nhỏ. Mũi tâm ng−ợc
cũng bao gồm mũi tâm cố định vμ
mũi tâm xoay.
4. Mũi tâm có khía nhám
Khi gia công các chi tiết hình
trụ rỗng (ống), ng−ời ta sử dụng
mũi tâm có khia nhám (lắp ở đầu
trục chính ) vμ mũi tâm hình nón
cụt (lắp ở phía ụ động).
iii. Bầu kẹp, tốc kẹp
1. Bầu cặp
Bầu cặp lμ một dụng cụ để gá
đ−ợc sử dụng trong quá trình gia
công trên máy tiện. Bầu cặp đ−ợc
gá trên nòng ụ động (nh− chuôi
côn) để gá kẹt các loại mũi khoan,
khoét, doa... Để gia công lỗ. Cấu
tạo của bầu cặp nh− hình 12.
2. Tốc kẹp
Tốc kẹp lμ một dụng
cụ đỡ gá chuyên dùng để
truyền mô mem quay cho
chi tiết gia công đ−ợc gá
trên 2 mũi tâm thông qua
mâm đẩy tốc hay đuôi
tốc. Thông th−ờng có hai
loại tốc kẹp đó lμ: Tốc
kẹp đuôi thẳng vμ tốc kẹp
đuôi cong.
Hình 13. Các loại tốc kẹp
Hình 10. Mũi tâm ng−ợc và cách gá đặt
- 7 -
Hình 14. Cấu tạo giá đỡ (Luy - nét) tĩnh
1. thân d−ới; 2. thân trên; 3. đai ốc hãm; 4. vít chỉnh; 5, 7.
con lăn; 6. giá đỡ con lăn; 8. cơ cấu kẹp
iv. Giá đỡ, trục gá
1. Giá đỡ
Giá đỡ dùng để đỡ nhằm
tăng cứng vững cho chi tiết
gia công dạng trụ dμi hoặc
những chi tiết đặc biệt nặng.
Giá đỡ dùng trên máy tiện
th−ờng sử dụng hai dạng, giá
đỡ cố định vμ di động có bề
mặt tiếp xúc với chi tiết gia
công lμ chốt tỳ hay con lăn.
* Giá đỡ cố định
Giá đỡ cố định dùng để đỡ
các chi tiết gia công có kích
th−ớc lớn hoặc những chi tiết
cần gia công ở mặt đầu hoặc
gia công lỗ (Khoan, khoét, doa vμ lỗ tiện). Giá đỡ cố định đ−ợc gá cố định trên
băng máy bằng các Bu-Lông
* Giá đỡ di động
Giá đỡ di động dùng để đỡ các chi tiết gia công có kích th−ớc nhỏ, có chiều
sâu cắt nhỏ. Loại giá đỡ di động đ−ợc bắt chặt với bμn xe giao trong quá trình
gia công di chuyển theo dao.
2. Trục gá
Trục gá dùng để định vị vμ kẹp chặt chi tiết gia công nhờ đai ốc vμ vòng đệm.
Trục gá đ−ợc lắp vμo trục chính nhờ bề mặt côn trên nòng ụ động, bề mặt trụ
trên trục gá có tác dụng định vị chi tiết gia công.
Hình 18. Trục gá
- 8 -
Bμi 3
Đặc điểm của quá trình cắt khi tiện
I. Lực cắt
1. Các lực tác dụng trong quá trình cắt
- Khi cắt gọt, dao tác dụng lên chi tiết gia công một lực cắt thì ng−ợc lại
chi tiết gia công cũng tác dụng lên dao t−ơng đ−ơng nh−ng ng−ợc chiều.
- Để thực hiện đ−ợc công việc cắt gọt phải tác dụng một lực R sao cho R
phải :
+ Thắng đ−ợc sức cản của kim lọai( giới hạn bền của kim loại ) để taọ ra
quá trình biến dạng của vật liệu tạo thμnh phoi : Tạo ra quá trình biến dạng đμn
hồi. biến dạng dẻo, phá hủy vật liệu để tạo thμnh phoi.
+ Thắng đ−ợc lực ma sát trên các bề mặt lμm việc của dao( phôi với mặt
sau, phoi với mặt tr−ớc), thắng đ−ợc lực uốn của phoi.
R > FδB + Fmsf + Fmsdao
Trong đó :
FδB : Giới hạn bền của kim loại.
Fmsf : Lực ma sát giữa phôi với mặt sau của dao.
Fmsdao : Lực ma sát giữa mặt tr−ớc của dao vμ phoi.
- Lực cắt đ−ợc phân tích lμm ba thμnh phần: Px, Py, Pz. Theo ba trục tọa
độ x, y, z trong không gian trong đó.
+ Lực Pz có ph−ơng vuông góc với mặt tr−ớc của dao vμ lμ lực cẳn cắt gọt
( lực để phá vỡ sự liên kết cảu kim loại ). Nó đ−ợc gọi lμ lực tiếp tuyến ( lực cắt
chính ), có giá trị lớn nhất trong ba lực thμnh phần.
Phản lực Pz của nó lμ lực Pz’ tác động từ phía dao lên phôi, cản trở chuyển
động quay của phôi tạo nên mô men cắt gọt (N. m).
M cắt gọt =
10002
.
x
DPz
Trong đó:
Pz = Pz’
D/2: Bán kính chi tiết gia
công(mm)
1000: Hệ số quy đổi từ mm ra
m.
Muốn cắt gọt đ−ợc thì mô men xoắn
của động cơ vμo trục chính phải v−ợt quá mô
men cắt gọt.
Hình 19
- 9 -
+ Lực Px có ph−ơng nằm ngang lμ lực h−ớng trục hay lực b−ớc tiến có
h−ớng ng−ợc với h−ớng chuyển động tiến của dao, lμm cản chuyển động tiến của
dao nên nó còn đ−ợc gọi lμ lực chạy dao.
+ Lực Py có ph−ơng dọc theo trục của dao, đẩy dao ra khỏi phôi vμ tác
dụng vμo bu lông trên ổ dao. Phản lực Py đẩy phôi. Nó đ−ợc gọi lμ pháp tuyến
hay lực h−ớng kính.
Các lực Px, Py, PZ vuông góc với nhau từng đôi một tổng hợp lực cản cắt
gọt R lμ tổng hình học của chúng. Theo trị số vμ theo h−ớng của nó bằng đ−ờng
chéo của hình hộp chữ nhật có ba cạnh lμ ba lực thμnh phần.
R = 222 PzPyPx ++
II. Công suất vμ mô men cắt gọt
1. Công suất
Công suất tiêu hao trong quá trình cắt gọt( công suất hữu ích ) = công suất
tiêu hao cho chuyển động chính của máy ( chuyển động quay của trục chính).
Nhữu ích = )(1000.60
. kwvPz
Trong đó:
Pz lực cản (N) còn v lμ vận tốc (m/p)
Nh−ng thực tế không phải toμn bộ công suất của động cơ đ−ợc sử dụng
trong quá trình cắt gọt ( công hữu ích ) mμ thực tế nó chỉ bị hao tổn ở nhiều khâu
nh−:
Truyền động qua đai truyền , ổ đỡ trục, truyền động của các bánh
răng......Vì vậy muốn xác định đ−ợc công suất cần thiết của động cơ phải tính
đến hệ số hữu ích của tất cả xích truyền động máy (η = 0, 740,85).
Nđộng cơ = Nhữu ích / η
2. Mô men cắt gọt
Để quá trình cắt gọt diễn ra bình th−ờng thì mô men xoắn trên trục chính
do động cơ điện tạo ra phải thắng đ−ợc mô men cắt.
Nghĩa lμ: Mtrục chính > Mcắt gọt
Trong cơ học thì Mtrục chính phụ thuộc vμo công suất N truyền đến trục
chính vμ tần số quay của trục.
M ≈ 10.000N/n (N.m)
Trong đó :
N : Công suất truyền động đến trục chính
n : Số vòng quay trong một phút
Mμ Mcắt gọt = 1000.2
'.DPz
- 10 -
Do đó để máy lμm việc bình th−ờng thì công suất của máy phải thỏa mãn
điều kiện :
10002
'.000.10
x
DPz
n
N =
* ý nghĩa: Nghiên cứu lực cắt, công suất vμ mô men cắt gọt để xác định chế độ
cắt sao cho hợp lý . Nghĩa lμ khi gia công trên máy tiện cần phải lựa chọn chế dộ
cắt sao cho tận dụng đ−ợc hết công suất của máy vμ tuổi thọ của dao phải đảm
bảo chất l−ợng gia công với giá thμnh thấp nhất vμ tạo ra những điều kiện an
toμn lao động.
III. Độ mòn vμ tuổi thọ của dao
1. Hiện t−ợng mòn dao
Trong quá trình gia công trên mặt tr−ớc của phoi, dao mμi thμnh vết lõm
có chiều sâu ht quá trình mμi mòn tiếp tục lμm rãnh rộng ra vμ có thể tiến đến
l−ỡi cắt rồi phá hủy nó. Nh−ng thực tế ít khi xảy ra tr−ờng hợp nμy vì dao đã
đ−ợc mμi lại tr−ớc do mặt sau bị mòn. Mặt khác vết lòm lμ tăng góc tr−ớc tạo
điều kiện trong quá trình gọt đ−ợc dễ dμng.
Do có ma sát với mặt cắt gọt của phôi lên mặt sau của dao bị mμi mòn.
Diện tích bị mμi mòn ở mặt sau của dao đ−ợc đặc tr−ng bởi chiều cao hs, hs tăng
ma sát cμng lớn, dao cμng bị nung nóng nhiều vμ cμng bị nhanh mòn. Mặt sau
mòn cμng nhiều lμm cho l−ỡi cắt bị phá hủy.
2. Nguyên nhân
- Do các hạt kim loại của phoi cứng trực tiếp lμm x−ớc bề mặt lμm việc
của dụng cụ cắt. Thể hiện rất rõ khi gia công gang vì gang có khả năng lμm mμi
mòn các mặt lμm việc của dụng cụ cắt với tốc độ nhanh ( nguyên nhân nμy gây
nên sự mμi mòn ).
- Các hạt kim loại của dụng cụ cắt khi bị nung nóng mềm ra rồi dính bám vμo
phoi vμ mặt cắt gọt của phôi. Nhiệt nung nóng cμng cao thì quá trình dính bám
vμ mμi mòn dao diễn ra cμng nhanh ( nguyên nân nμy gây nên sự mòn nhiệt )
- Dao bị mòn không đều, ở giai đoạn đầu các vết lõm trên l−ỡi cắt vμ lớp oxy
mỏng do nguyên nhân nhiệt luyện để lại trên các mặt của dao nhanh chóng bị
mμi mòn (nguyên nhân nμy gây nên hiện t−ợng mòn chạy rμ )
Tiếp đó chiều cao hs cao tăng dần đều theo thời gian giai đoạn nμy gọi lμ mòn
ổn định. Khi chiều cao hs đạt tới giá trị max dao tiếp tục bị nung nóng sẽ lμm
tăng hs đột ngột vμ phá hủy l−ỡi cắt ( hiện t−ợng mòn phá hủy). Để l−ỡi cắt
không bị phá hủy cần mμi lại dao sớm hơn ( khi hs đạt tới trị số cho phép )
Hs cho phép đ−ợc xác định theo “ sổ tay thợ tiện trẻ “
3. Tuổi thọ của dao
Thời gian lμm việc của dao đến độ mòn cho phép ( h cho phép ) gọi lμ tuổi
thọ của dao ( độ bền của dao)
Ký hiệu: T phút
- 11 -
Hay T lμ thời gian lμm việc của dao đến lúc phải mμi lại
Khi dao mòn đến độ mòn cho phép việc mμi lại dao gọi lμ mμi c−ỡng bức.
- 12 -
Bμi 4
Dao tiện
i. Kết cấu của dao tiện
Kết cấu của dao tiện đ−ợc trình bμy ở ( hình 22), trong đó phần cắt gọt bao
gồm các bề mặt sau.
- Mặt tr−ớc của dao – lμ bề mặt phoi đ−ợc thoát ra trong quá trình cắt.
- Mặt sau chính lμ mặt dao đối diện với bề mặt đang gia công của chi tiết
- Mặt sau
phụ lμ mặt dao đối
diện với bề mặt đã
gia công của chi
tiết
Thông
th−ờng các mặt nói
trên lμ những mặt
phẳng. Giao tuyến
của chúng tạo
thμnh các l−ỡi cắt
của dao.
- L−ỡi cắt
chính lμ giao tuyến
giữa mặt tr−ớc vμ
mặt sau chính của
dao. L−ỡi cắt thực hiện nhiệm vụ cắt chủ yếu trong quá trình tiện.
- L−ỡi cắt phụ lμ giao tuyến giữa mặt tr−ớc vμ mặt sau phụ của dao. Trong
quá trình tiện một phần của l−ỡi cắt phụ tham gia cắt gọt. Dao tiện có thể có một
l−ỡi cắt phụ nh− dao tiện trụ ngoμi ( hình 22) hoặc có hai l−ỡi cắt phụ nh− dao
cắt rãnh, cắt đứt.
- Mũi dao lμ giao điểm giữa l−ỡi cắt chính vμ l−ỡi cắt phụ. Mũi dao có thể
nhọn (bán kính r = 0) hoặc có bán kính r. (Trị số bán kính mũi dao th−ờng chọn
trong khỏang từ 0,4 – 2,4 mm).
ii. Thông số hình học của dao tiện ở trạng tháI tĩnh
* Để xác định các góc độ của dao tiện, cần phải xác định các mặt phẳng
tọa độ sau.
- Mặt phẳng đáy (mặt phẳng cơ sở ) lμ mặt phẳng vuông góc với véc tơ tốc
độ cắt tại điểm đang xét nằm trên l−ỡi cắt chính, mặt phẳng đáy th−ờng trùng
với mặt phẳng tỳ của thân dao (dao tiện vμ dao bμo), còn đối với dao xọc mặt
phẳng đáy thẳng góc với mặt tỳ của thân dao.
- Mặt phẳng cắt gọt lμ mặt phẳng đ−ợc tạo bởi ph−ơng của l−ỡi cắt chính
thẳng vμ véc tơ tốc độ cắt Vct tại điểm đang xét của l−ỡi cắt chính, còn khi l−ỡi
Hình 22. Các bộ phận thuộc phần cắt của dao tiện ngoài
- 13 -
Hình 23. Các bề mặt trên chi tiết gia công
Bề mặt ch−a gia
công
Bề mặt đang gia
công
Bề mặt đã gia công
Hình 24. Mặt phẳng đáy (mặt phẳng cơ sở)
cắt chính cong, mặt phẳng cắt đ−ợc tạo thμnh bởi đ−ờng tiếp tuyến với l−ỡi cắt
chính tại điểm đang xét vμ véc tơ tốc độ cắt tại điểm đó. Do đó mặt phẳng cắt gọt
luôn luôn vuông góc với mặt phẳng đáy.
- Tiết diện chính (mặt cắt chính) lμ mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng
cắt gọt vμ đi qua một điểm nằm trên l−ỡi cắt chính. Xét trên mặt phẳng đáy, thì
tiết diện chính lμ mặt phẳng thẳng góc với hình chiếu của l−ỡi cắt chính trển mặt
phẳng đáy.
- Tiết diện phụ ( mặt cắt phụ ) lμ mặt phẳng thẳng góc với hình chiếu của
l−ỡi cắt phụ trên mặt phẳng đáy.
* Các thông số hình học của dao tiện ở trạng thái tĩnh
Xét các góc của dao tuyến ở trạng thái tĩnh , tức lμ xét các góc của dao mμ
không kể đến ảnh h−ởng của chuyển động chạy dao vμ véc tơ tốc độ cắt chỉ lμ
một khái niệm quy −ớc vì khi đó
không có chuyển động. Khi không
kể tới ảnh h−ởng của chuyển động
chạy dao thì véc tơ tốc độc ắt Vc có
ph−ơng trùng với véc tơ tốc độ vòng
Vn.
Các góc của dao đ−ợc xét trên
hai tiết diện.
Hình 25. Mặt phẳng cắt gọt
- 14 -
Tiết diện chính N – N, ta có các góc chính, vμ tiết diẹn phụ N1 – N1 có
các góc phụ.
a. Góc tr−ớc γ
Lμ góc tạo bởi mặt tr−ớc của dao vμ mặt phẳng đáy, hoặc góc đ−ợc tạo bởi
mặt tr−ớc của dao vμ mặt phẳng thẳng góc với mặt phẳng cắt gọt, đo trong tiết
diện chính. Góc tr−ớc th−ờng đ−ợc chọn trong khoảng γ = - 50 ữ 400.
Góc tr−ớc có tác dụng bảo đảm cho phoi th