Tìm hiểu về thuế thu nhập doanh nghiệp
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TTN CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TTN VÀ CÁCH KÊ KHAI CHƯƠNG III: MỘT SỐ GiẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu về thuế thu nhập doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
phamdinhmanhhung@gmail.com
TÌM HIỂU VỀ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP
www.hui4.net
LOGO
NÔỊ DUNG:
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TTN
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TTN VÀ CÁCH KÊ KHAI
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GiẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
LOGO
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TTN
KHÁI NIỆM VÀ MỤC ĐÍCH CỦA THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
PHẠM VI, ÐỐI TƯỢNG ÐIỀU CHỈNH
CỦA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
ĐĂNG KÝ , KÊ KHAI , QUYẾT TOÁN
THUẾ
LOGO
KHÁI NIỆM VÀ MỤC ĐÍCH
1.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh
trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí
hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của đối tượng
nộp thuế.
1.2. Mục đích :
Tạo cho Nhà Nước một khoản thu gắn với hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và của toàn
nền kinh tế nói chung.
LOGO
KHÁI NIỆM VÀ MỤC ĐÍCH
Bao quát và điều tiết được các khoản thu nhập đã,
đang và sẽ phát sinh của cơ sở kinh doanh họat động
trong nền kinh tế thị trường.
Thông qua ưu đãi về thuế suất và miễn thuế, giảm
thuế, khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài
nước đầu từ tại Việt Nam.
Tạo sự công bằng giữa các doanh nghiệp trong sản
xuất, kinh doanh, phù hợp với chủ trương phát triển
kinh tế nhiều thành phần và trong tiến trình hội nhập ở
nước ta hiện nay.
LOGO
PHẠM VI, ÐỐI TƯỢNG ÐIỀU CHỈNH
Phạm vi điều chỉnh.:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ có phát sinh thu nhập phải nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp. Như vậy, đối tượng nộp thuế
thuộc phạm vi điều
LOGO
ÐỐI TƯỢNG ÐIỀU CHỈNH
Các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
Cá nhân trong nước sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ
Công ty nước ngoài hoạt động kinh doanh thông qua
cơ sở thường trú tại Việt Nam.
LOGO
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TTN
Đối tượng
không thuộc
diện nộp Thuế
thu nhập
doanh nghiệp
Đối tượng nộp
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
LOGO
Căn cứ và phương pháp tính Thuế thu nhập
doanh nghiệp
= x
e
Thuế thu
nhập
doanh
nghiệp
phải nộp
trong kỳ
tính thuế.
Thu nhập
chịu thuế
trong kỳ
tính thuế.
Thuế suất
Thuế thu
nhập doanh
nghiệp
LOGO
Căn cứ và phương pháp tính Thuế thu nhập
doanh nghiệp
= -
e
Thu
nhập
chịu
thuế
trong
kỳ
tính
thuế
Doanh
thu để
tính thu
nhập chịu
thuế
trong kỳ
tính thuế
Chi
phí
hợp lý
trong
kỳ tính
thuế
Thu
nhập
chịu
thuế
khác
trong kỳ
tính
thuế
+
LOGO
Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Đăng ký thuế
Tất cả các cơ sở kinh doanh phải đăng ký Thuế thu
nhập doanh nghiệp cùng với thời điểm đăng ký thuế
GTGT.
Các đơn vị khi đăng ký thuế phải khai rõ các đơn vị
kinh doanh trực thuộc hạch toán độc lập hoặc hạch
toán phụ thuộc. Các đơn vị kinh doanh nay đều phải
đăng ký thuế với cơ quan thuế địa phương nơi đơn vị
đóng.
LOGO
Đăng ký thuế
Các đơn vị hạch toán độc lập thuộc cơ sở kinh doanh
có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế riêng.
Các đon vị hạch toán báo sổ phụ thuộc cơ sở kinh
doanh chính chỉ đăng ký thuế tại địa phương , không
có nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế tại địa phương.
LOGO
Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Kê khai thuế :
Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai và nộp tờ
khai Thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số
02A/TNDN cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm
nhất vào ngày 25 tháng 1 hàng năm hoặc ngày 25 của
tháng kế tiếp tháng kết thúc kỳ tính thuế đối với cơ sở
kinh doanh có kỳ tính thuế là năm tài chính khác năm
dương lịch.
.
LOGO
Kê khai
Đối với cơ sở kinh doanh mà kết quả sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ trong 6 tháng đầu năm có sự
thay đổi lớn dẫn đến có thể tăng hoặc giảm trên 20%
số thuế tạm nộp đã kê khai với cơ quan thuế thì cơ sở
kinh doanh phải làm đầy đủ hồ sơ đề nghị điều chỉnh
số thuế tạm nộp cả năm và số thuế tạm nộp của 2 quý
cuối năm gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất
không quá ngày 30 tháng 7 hàng năm.
LOGO
Nộp thuế :
Thời hạn nộp thuế:
Trường hợp người nộp thuế khai thuế:
Đối với quý kết thúc vào Hạn nộp thuế chậm nhất
31/3 30/4
30/6 30/7
30/9 30/10
31/12 30/1 (năm sau)
LOGO
Nộp thuế :
Thời hạn nộp thuế:
Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế:
thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của
cơ quan thuế.
LOGO
Nộp thuế
Đồng tiền nộp thuế
Địa điểm nộp thuế
Thủ tục nộp thuế:
Xác định ngày đã nộp thuế:
LOGO
Quyết toán Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Khi kết thúc kỳ tính thuế, cơ sở kinh doanh phải thực
hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế theo mẫu tờ
khai quyết toán thuế số 04/TNDN, tờ khai nộp cho cơ
quan thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 90 ngày kể
từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc kết thúc năm tài
chính. Đối với cơ sở kinh doanh chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sát nhập,
chia tách, giải thể, phá sản thì thời gian nọp tờ khai
quyết toán thuế trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày có
quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
LOGO
Những thay đổi, bổ sung của Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp
D
B
C
A
Về đối tượng nộp thuế
Về cách xác định thu nhập
chịu thuế
Về xác định chi phí chịu thuế
Hạ mức thuế suất thuế TNDN
QUAN
TRỌNG
NHẤT
Nơi nọp thuế E
LOGO
Những thay đổi, bổ sung của Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp
Về đối tượng nộp thuế: Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp chỉ điều tiết với tổ chức có thu nhập từ hoạt
động SXKD. Các cá nhân có thu nhập từ doanh
nghiệp sẽ chuyển qua nộp thuế thu nhập cá nhân.
LOGO
Những thay đổi, bổ sung của Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp
Về cách xác định thu nhập chịu thuế: Thay đổi cơ
bản là đưa các khoản miễn giảm thuế vào trừ xong rồi
mới tính thuế.
Theo đó:
Thuế TNDN phải nộp = thu nhập tính thuế x
thuế suất.
Trong đó, thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế
- các khoản được miễn giảm thuế.
LOGO
Những thay đổi, bổ sung của Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp
Về xác định chi phí chịu thuế: Luật thuế TNDN mới bỏ cách
gọi "chi phí hợp lý" trong xác định chi phí chịu thuế. Thay vào
đó là xác định chi phí theo nguyên tắc "xác định các khoản chi
được trừ khi tính thuế TNDN".
Các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN phải thỏa mãn các
điều kiện sau: Phát sinh liên quan tới hoạt động SXKD của
doanh nghiệp; Có đủ hoá đơn chứng từ theo quy định.
Luật mới cũng quy định một số khoản chi không được trừ như:
chi lãi tiền vay vốn liên quan tới góp vốn điều lệ; chi liên quan
tới quảng cáo tiếp thị, khuyến mãi không được vượt quá mức
khống chế 10% hoặc 15%; những khoản chi cho phúc lợi nhà
tình nghĩa
LOGO
Những thay đổi, bổ sung của Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp
Hạ mức thuế suất thuế TNDN phổ thông xuống
còn 25%
- Liên quan tới các ưu đãi về thuế TNDN: Từ 1-1-
2009 thuế suất thu hẹp lại chỉ còn 10% và 20%, bỏ
thuế suất ưu đãi 15%.
Các ưu đãi miễn giảm thuế thu hẹp lại, không mặc
nhiên áp dụng cho các DN mới thành lập hay đang
đầu tư mở rộng nữa. Chỉ ưu đãi với các dự án đầu tư
vào lĩnh vực mang tính chất nhà nước đặc biệt khuyến
khích.
LOGO
Những thay đổi, bổ sung của Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp
Nơi nộp thuế
Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường
hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ
thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ
sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí
giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính.
LOGO
Thực trạng Thuế thu nhập doanh
nghiệp ở Việt Nam hiện nay
Giảm 30% thuế thu nhập cho doanh nghiệp vừa và
nhỏ
Gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm
2009
Miễn thuế thu nhập năm 2009 cho doanh nghiệp
xây nhà cho người thu nhập thấp
LOGO
Hướng dẫn làm thủ tục kê khai Thuế
TNDN
Khai thuế TNDN dành cho tổ chức kinh doanh
khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Trình tự thực hiện:
Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi
đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày thứ 10 kể từ
ngày phát sinh nghĩa vụ thuế
Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ, xử lý và theo dõi nghĩa
vụ thuế của người nộp thuế.
Người nộp thuế tự nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà
nước theo số thuế đã kê khai
LOGO
Hướng dẫn làm thủ tục kê khai Thuế
TNDN
Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý người nộp thuế
hoặc qua hệ thống bưu chính
LOGO
Hướng dẫn làm thủ tục kê khai Thuế
TNDN
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Tờ khai thuế TNDN mẫu số 02/TNDN
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho
người nộp thuế
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
LOGO
Hướng dẫn làm thủ tục kê khai Thuế
TNDN
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục thuế
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai
thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết
- Lệ phí (nếu có):
LOGO
Hướng dẫn làm thủ tục kê khai Thuế
TNDN
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục a):
Tờ khai thuế TNDN (Mẫu số 02/TNDN ban
hành kèm theo TT số 60/2007/TT-BTC ngày
19/6/2007)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
LOGO
Hướng dẫn làm thủ tục kê khai Thuế
TNDN
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006
+ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007
+ Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007
LOGO
Mẫu tờ khai thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp
Mẫu tờ khai tự quyết toán Thuế thu nhập doanh
nghiệp
LOGO
Một số giải pháp và kiến nghị
Chính
phủ
Khác
Doanh
nghiệp
Cá
nhân
LOGO
Về phía Chính phủ
GP Cấp Bách
Miễn
Giảm
Hoãn
LOGO
Kiến nghị của Cá nhân
Thuế
Hoàn thiện luật thuế Cải cách hành chính
Ứng dụng công nghệ IT
Phổ biến thuế
Hướng dẫn nộp thuế
Nâng cao đội ngũ cán bộ
LOGO