Tính toán –chọn máy lạnh và các thiết bị cho trạm điều hòa không khí trung tâm

Hệ thống điều hòa không khí trung tâm là một tổ hợp các thiết bị xử lí các thông số của không khí đợc tiến hành ở một trạm trung tâm sau đóđa đến các nơi tiêu thụ bằng các kênh dẫn không khí hoặc chất tải lạnh. Trong điều kiện khí hậu ở nớc ta, điều hòa không khí chủ yếu là làm lạnh và xử lí ẩm do đó hệ thống lạnh có vai trò rất quan trọng trong hệ thống điều hòa không khí. Hệ thống điều hòa không khí trung tâm thờng sử dụng máy lạnh làm lạnh không khí hoặc nớc.

pdf39 trang | Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2704 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính toán –chọn máy lạnh và các thiết bị cho trạm điều hòa không khí trung tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tính toán –chọn máy lạnh và các thiết bị cho trạm điều hòa không khí trung tâm I. Khái quát về hệ thống điều hòa không khí trung tâm: Hệ thống điều hòa không khí trung tâm là một tổ hợp các thiết bị xử lí các thông số của không khí đợc tiến hành ở một trạm trung tâm sau đó đa đến các nơi tiêu thụ bằng các kênh dẫn không khí hoặc chất tải lạnh. Trong điều kiện khí hậu ở nớc ta, điều hòa không khí chủ yếu là làm lạnh và xử lí ẩm do đó hệ thống lạnh có vai trò rất quan trọng trong hệ thống điều hòa không khí. Hệ thống điều hòa không khí trung tâm thờng sử dụng máy lạnh làm lạnh không khí hoặc nớc. Trong phạm vi đề tài này, ta chọn kiểu làm lạnh không khí trực tiếp, giải nhiệt nớc. Với đề tài thiết kế trạm điều hòa không khí trung tâm cho xởng dệt may diện tích 2000 m2 , ta chọn mật độ 900 Btu/h/m2. Công suất lạnh yêu cầu là Q0=900.2000 = 1800000 Btu/h = 527KW. Với yêu cầu của đề tài thiết kế trạm điều hòa không khí trung tâm với công suất lạnh là Q0 = 527( KW) . Ta nhận thấy công suất này là tơng đối lớn, do đó nếu sử dụng một máy lạnh cho toàn hệ thống thì phải sử dụng máy nén lạnh có công suất lớn, đồng thời các thiết bị lạnh khác cũng lớn, dẫn tới kích thớc của tổ máy lạnh lớn. Mặt khác,với một tổ máy nh vậy, việc vận hành sẽ khó khăn hơn và sẽ khó vận hành kinh tế. Khi cần độ lạnh ít vẫn phải vận hành cả tổ máy gây lWng phí năng lợng, hơn nữa độ tin cậy thấp do khi có trục trặc ở một khâu nào đó thì cả hệ thống phải ngừng làm việc. Chính vì thế mà phơng án tốt hơn để chọn hệ thống lạnh là thay một tổ máy có công suất lớn bằng nhiều tổ máy có công suất nhỏ có tổng công suất lạnh không thay đổi, đảm bảo đợc yêu cầu thiết kế. Nh vậy, với công suất lạnh là Q0 = 527 ( KW) cho trạm điều hòa ta chọn ba tổ máy nhỏ, trong mỗi tổ máy nhỏ này thì có một máy nén ,một bình ngng và một van tiết lu,một dàn lạnh có quạt lạnh và một tháp giải nhiệt nớc làm mát, một máy bơm nớc làm mát tuần hoàn và các thiết bị phụ khác. Vậy tổ máy lớn gồm ba tổ máy nhỏ chứa 3máy nén có công suất bằng nhau và bằng 1/3tổng công suất của hệ thống điều hòa không khí. Điều này có ý nghĩa là: - Khi cần điều chỉnh công suất lạnh trên dàn bay hơi thì có thể ngắt hoặc đóng thêm tổ máy vào tự động nhờ Rơle nhiệt độ hoặc Rơle áp suất hay có thể đóng, ngắt bằng tay tùy theo tải nhiệt yêu cầu. - Trong trờng hợp có sự cố trên một vị trí nào đó trong hệ thống, trong các tổ máy hay trong máy nén thì có thể ngắt riêng ra để sửa chữa hoặc thay thế mà các máy khác vẫn hoạt động bình thờng. - Lí do quan trọng nữa khi thay một tổ máy nén bằng ba tổ máy với ba máy nén nhỏ sẽ có u điểm hơn khi khởi động, tránh đợc dòng khởi động lớn và giảm công suất khởi động. Tuy nhiên, với phơng án chọn này thì tổng chi phí đầu t ban đầu là hơi cao, nhng xét về vận hành kinh tế và tuổi thọ thì có thể chấp nhận đợc. II. Sơ đồ nguyên lí, cấu tạo của một tổ máy lạnh. 1 Sơ đồ nguyên lí. 2. Nguyên lí hoạt động: Hơi môi chất sinh ra ở dàn bay hơi 17 làm lạnh không khí trong không gian điều hòa đợc máy nén 2 hút về và nén lên áp suất cao, hơi ở cuối tầm nén có nhiệt độ cao và áp suất cao đợc đẩy vào bình ngng 7. Tại đây môi chất thải nhiệt cho nớc làm mát, lợng nớc làm mát sau khi lấy nhiệt của môi chất sẽ đợc giải nhiệt ở tháp giải nhiệt 11. Sau khi đi qua bình ngng tụ môi chất chuyển từ thể hơi thành lỏng và tiếp tục đi qua van chặn 6, phin sấy lọc 5, mắt gas 4, van tiết lu 3 để đi vào dàn bay hơi, khép kín vòng tuần hoàn của môi chất lạnh. III. Tính toán, chọn cá c thiết bị lạnh cho hệ thống điều hòa. 1. Chọn máy nén lạnh: Với công suất yêu cầu Q0 = 527 KW thì ta có công suất lạnh thực tế cần tạo ra là: QT = Kdt x Q0 Với Kdt =( 1,05 ữ 1,1 ) là hệ số dự trữ đề phòng sai số Chọn Kdt = 1,1 ta có QT = 1,1x 527 =580 (KW) Toàn bộ máy nén sử dụng cho hệ thống lạnh là loại máy nén Pittong kiểu nửa kín do hWng Carrier của Mỹ chế tạo. a) Theo phơng án đ chọn ở trên thì công suất lạnh dùng để chọn máy nén cho một tổ máy là Q1 = 580 3 = 193,3 (KW) Dựa vào công suất Q và Catalog máy lạnh của hWng Carrier ta chọn đợc máy nén lạnh loại 50BP- 680 với thông số kèm theo sau: +Công suất lạnh : 199,7 (KW). +Dòng điện ba pha: 50 Hz +Dải điện áp làm việc: 360v – 400v +Dòng điện làm việc: LW = 84(A) UW = 380(v) + Cosϕ = 0,88 +Hiệu suất : η = 0,92 b) Chọn động cơ điện kéo máy nén. Với loại máy lạnh có các thông số nh trên, ta có đợc công suất tiêu thụ điện của máy nén là: Pn = 3 . U. I. Cosϕ = 3 . 380. 84.0,88 ⇒Pn = 48,6 KW Động cơ kéo máy nén là loại động cơ không đồng bộ roto lồng sóc, có công suất là: P’ = td nP ηη. Trong đó : η- Hiệu suất của máy nén lạnh, η = 0,92 ηtđ - Hiệu suất truyền động. ở đây là truyền động trực tiếp nên lấy ηtđ = 1 Nên ta có : P’ = 48,6 0,92 = 52,8 (KW) Trong vận hành, để tránh quá tải cho động cơ khi điện áp không ổn định cần chọn động cơ có công suất lớn hơn và có hệ số dự trữ về công suất cho động cơ là : Kdt = 1,1 ữ 2 ở đây chọn Kdt =1,1 Vậy công suất của động cơ là: P = P’. Kdt = 52,8.1,1=58(KW). Chọn động cơ kéo máy nén với các thông số : P = 55 KW n= 2950 v/p U = 220/380 V I= 240/190 A η= 0,91 cosϕ =0,91 Nh vậy, tổng công suất của máy nén dùng trong trạm là: P∑ = 55.3=165 (KW). c) Chọn tháp giải nhiệt. Mỗi tổ máy dùng một tháp giải nhiệt, do đó toàn hệ thống sử dụng ba tháp giải nhiệt giống nhau. Mỗi tổ máy có Q1 = 193,3 (KW) tơng đơng với 54,75 TL Mỹ. Ta chọn tháp giải nhiệt của hWng RINKI (HONGKONG) . Theo Catalog của hWng RINKI ta chọn tháp giải nhiệt loại FPK 60 , có năng suất 60TL Các thông số của tháp: +Đờng kính tháp: d = 1901 mm + Chiều cao tháp ( tính cả motor quạt): h = 2417 mm + Khối lợng tháp : - Khi tháp khô: 238 kg - Khi tháp ớt: 770 kg. + Độ ồn của tháp: 57 DB + Quạt gió đợc sử dụng là loại quạt hớng trục đặt trên đỉnh tháp + Đờng kính quạt gió ( cánh quạt ): 1200 mm + Lu lợng gió cho phép: 420 m3/ph. + Motor quạt có công suất: 1,5 KW, loại động cơ không đồng bộ ba pha rotor lồng sóc có các thông số : Điện áp 380/220 V- 50 Hz ; Cos ϕ = 0,85 ; η = 0,81. + Động cơ bơm nớc tuần hoàn: Nớc tuần hoàn trong hệ thống để làm mát bình ngng nhờ một bơm nớc li tâm. Bơm nớc hoạt động nhờ một động cơ điện không đồng bộ ba pha rotor lồng sóc : 3K132M4 với PB = 7,5 KW ; Cosϕ = 0,86 ; η = 0,87. Công suất điện tiêu thụ dùng cho một tháp giải nhiệt là: Pt = PQ+ PB = 1,5 +7,5 = 9 (KW) Công suất điện dùng cho ba tháp giảI nhiệt : P∑ T = 3x Pt = 3x 9 = 27 (KW) d) Môi chất lạnh. Theo Catalog của hWng Carrier, môi chất lạnh sử dụng trong hệ thống là R22 với khối lợng 30Kg/1máy Vậy lợng môi chất lạnh R22 sử dụng cho toàn tram điều hòa không khí là: G = 3 x30 =90 (kg) 2. Chọn thiết bị ngng tụ cho hệ thống. Chọn thiết bị ngng tụ kiểu ống lồng làm mát bằng nớc. Cấu tạo của thiết bị này bao gồm các ống hình chữ U đợc nối tiếp với nhau theo đờng hơi của môi chất tạo thành một khối. Các ống hình chữ U này gồm hai ống lồng vào nhau, ống trong và ống ngoài và có bốn hàng ống chạy song song.Trong đó ống trong có đờng kính 38 mm, ống ngoài có đờng kính 57mm. Khi hoạt động, nớc làm mát đợc đa vào ống trong còn môi chất đợc đa vào không gian giữa hai ống và chảy theo chiều ngợc lại. Môi chất trao đổi nhiệt với nớc làm mát tuần hoàn qua thành của ống trong. Trong hệ thống lạnh này ta chọn bốn bình ngng tụ giống nhau, mỗi bình ngng tụ dùng cho một máy nén. Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt của thiết bị cho một máy nén còn đợc tính: F = TBk Q θ. Trong đó : Q: Năng suất lạnh của máy nén. Q=199,7 kw k: Hệ số truyền nhiệt của môi chất, phụ thuộc loại bình ngng. Với loại bình ngng nh trên ta có: k = 480 w/m2độ ( bảng 5.3 tài liệu kĩ thuật lạnh cơ sở ) TBθ : Hiệu số nhiệt độ trung bình giữa môi chất ngng và môi trờng làm mát (độ) TBθ = min max minmax log.3,2 θ θ θθ − Môi chất đợc sử dụng trong hệ thống lạnh là R22, theo tính chất vật lí của R22 thì ta có: Nhiệt độ sôi tk = - 42 0 C ở áp suất 16,1 bar. Nhiệt độ nớc làm mát vào bình ngng là: tw1 = 35 0C Nhiệt độ nớc làm mát ra khỏi bình ngng là: tw2 = 40 0C Do đó : θmax = tk – tw1 = 42 – 35 = 7 0C θmin = tk – tw2 = 42 – 40 = 2 0C Vậy : TBθ = 2 7 log.3,2 27 − = 40C Vậy diện tích bề mặt trao đổi nhiệt của thiết bị cho một tổ máy là: ⇒ F = 3199,7.10 480.4 = 104 (m2) Chiều dài tổng cộng của ống trong thiết bị là: L = d F .∏ = 3 104 .38.10 −∏ = 872(m). 3. Tính chọn thiết bị bay hơi. ở đây chọn thiết bị bay hơi kiểu dàn bay hơi làm lạnh không khí trực tiếp, môi chất lạnh sôi trong ống. Thiết bị trao đổi nhiệt bằng bề mặt, không khí lu động ngoài chùm ống có cánh và truyền nhiệt cho môi chất sôi trong ống. Nh vậy không khí đợc làm lạnh và chuyển động cỡng bức dới tác dụng của quạt li tâm và đợc đa vào không gian cần điều hòa. Trong hệ thống chọn bốn dàn bay hơi giống nhau, mỗi dàn bay hơi dùng cho một máy nén. Diện tích trao đổi nhiệt của một dàn bay hơi đợc tính theo công thức: F = tk Q ∆. (m2) Trong đó: Q: Năng suất lạnh của một máy nén, Q =199,7 kw k: Hệ số truyền nhiệt phụ thuộc vào nhiệt độ sôi, hiệu số nhiệt độ và đặc tính của bề mặt dàn lạnh. Tra tài liệu hóng dẫn thiết kế hệ thống lạnh và dựa vào nhiệt độ sôi của môi chất lạnh ta có: k = 12 ∆t: Hiệu nhiệt độ môi chất sôi trong dàn lạnh và không khí trong buồng lạnh. Theo tài liệu thiết kế hệ thống lạnh với thiết bị bay hơi loại có cánh thì : ∆t = 100 Diện tích trao đổi nhiệt của dàn bay hơi dựa vào năng suất lạnh của một máy nén là : F = 3199,7.10 12.10 =1664 (m2) Tổng diện tích trao đổi nhiệt ở dàn lạnh cho một tổ máy nén là: F∑ = 2x F = 2x 805 =1610 (m 2) Mặt khác, theo Catalog của Carrier thì với một máy nén lạnh loại 50BP- 680 có lu lợng không khí lạnh cần phải chuyển là 8500 lit/s , áp suất giờ là 200 pa. Loại quạt này dùng động cơ không đồng bộ ba pha rotor lồng sóc 4K160S4 với các thông số : PĐC = 15( kw) n = 1450 ( vòng/phút ) Cosϕ = 0,88 η = 0,89 KI = 6,9 Theo nh cách thiết kế hệ thống ta có ba tổ hợp dàn bay hơi giống nhau. Do đó công suất cho hệ thống bay hơi là: PBH = 3x 15 0,89 = 50,5 (kw) 4.Chọn van tiết lu. Sử dụng van tiết lu nhiệt tự động cân bằng trong cho hệ thống với năng suất lạnh của van là 199,7kw- Chọn loại van của Danffoss Chơng IV tính toán cung cấp điện cho hệ thống I. Chọn sơ đồ cung cấp điện cho hệ thống. Để cấp điện cho hệ thống gồm ba tổ máy lạnh, ta đặt một tủ phân phối điện, nhận điện từ trạm biến áp về và cung cấp cho ba tủ động lực của từng tổ máy. Tủ phân phối của trạm lạnh gồm có: Một aptomat tổng, các đờng cáp đợc nối với thanh cái để cung cấp điện cho ba tủ động lực và một tủ chiếu sáng cho trạm điều hòa. Ngoài ra, trong tủ phân phối còn đặt các thiết bị đo lờng và bảo vệ nh máy biến dòng, ampe kế, volt kế, đồng hồ đo cosϕ, bộ bảo vệ điện áp EVR ( Electronic Voltage Relay). Đầu vào của mỗi tủ động lực của mỗi tổ máy đợc đặt một aptomat. Nh vậy trong tủ động lực của mỗi tổ máy ta thấy rằng: Sau khi đi qua thanh cái đến các nhánh, qua các aptomat bảo vệ thì điện áp đợc cung cấp cho hai động cơ máy nén, động cơ bơm nớc, động cơ quạt gió làm mát nớc ở tháp giải nhiệt, động cơ quạt gió dàn bay hơi, động cơ quạt gió hồi ( ở đây khi tính toán ta chọn quạt gió hồi và quạt gió dàn bay hơi là giống nhau nên khi tính toán ta chỉ tính toán cung cấp điện cho quạt gió dàn bay hơi còn cung cấp điện cho quạt gió hồi đợc lấy các thông số tơng tự. Từ tủ động lực, các động cơ đợc cung cấp bằng đờng cáp ngầm trong tờng hoặc trên nền nhà. Hệ thống mạch điều khiển cho mỗi tổ máy đợc đặt trong một tủ điều khiển liền với tủ động lực. Bên cạnh việc cung cấp điện cho hệ thống lạnh thì việc chhiếu sáng trong trạm điều hòa cũng rất cần thiết. Để cung cấp điện cho các thiết bị chiếu sáng ta dùng dây dẫn điện lồng trong ống nhựa và đi trên tờng của trạm. * Sơ đồ nguyên lí hệ thống cấp điện cho trậm điều hòa với: Đ1 : Động cơ quạt gió trong dàn bay hơi. Đ2 : Động cơ bơm nớc. Đ3 : Động cơ quạt gió trong tháp giải nhiệt. Đ4 : Động cơ máy nén II. Tính chọn thiết bị của hệ thống cấp điện. A. Xác định công suất tiêu thụ của toàn hệ thống lạnh. 1. Xác định công suất tiêu thụ của các động cơ theo kết quả tính toán ở các mục trớc. - Tổng công suất dùng cho một tổ máy là : P = 55 + 7,5 +1,5 +15 = 80,5 KW Vậy tổng công suất dùng cho trạm lạnh là: PL = 80,5 x 3 =241,5 2. Công suất chiếu sáng cho trạm: Với trạm điều hòa không khí trung tâm có công suất lạnh Q0 = 527 kw và có các thiết bị nh đW lựa chọn thì có thể lắp đặt toàn bộ hệ thống trong một phòng có diện tích khoảng 30 m2 Do đối tợng chiếu sáng ở đây không yêu cầu độ chính xác cao nên có thể dòng phơng pháp tính gần đúng để xác định công suất chiếu sáng cho trạm. Chọn đèn huỳnh quang dùng làm đèn chiếu sáng cho trạm , với công suất chiếu sáng P0 khoảng 13 w/ m2 Vậy công suất chiếu sáng của trạm là: PCS = P0 . S = 13. 30 =390 (w) Đèn huỳnh quang dài 1,2 m và có công suất là 40w nên số lợng bóng sử dụng trong trạm là: N = 40 390 = B CS P P = 9,75 ⇒ chọn 10 bóng chia làm 5 hộp, mỗi hộp 2 bóng. 3. Tổng công suất điện dùng cho trạm là: P = PL + PCS = 241,5 + 0,39 = 242 (kw) B. tính chọn cấp điện cho trạm. 1. Chọn máy biến áp: Công suất tác dụng của toàn hệ thống là: Pđ = 242 (kw) Công suất phản kháng của hệ thống: Qđ = Pđ. tgϕTB (kvar) Hệ số cosϕ của hệ thống: CosϕTB = 1 1 2 2 3 3 4 4 1 2 3 4 .cos cos cos cosP P P P P P P P ϕ ϕ ϕ ϕ+ + + + + + = 55.0,89 7,5.0,875 1,5.0.85 15.0,88 55 7,5 1,5 15 + + + + + + = 0,885 Từ cosϕTB = 0,885 ⇒ tgϕTB = 0,526 ⇒ Qđ = 242 . 0,526 = 127,8 (kvar) Do trong hệ thống sử dụng đèn huỳnh quang với công suất không đáng kể so với tổng công suất của toàn hệ thống nên có Công suất toàn phần của trạm là: S = 22 dd QP + = 2 2242 127,8+ = 275 (kw) Tra theo catalog của hWng ABB chọn đợc máy biến áp loại 320 KVA có các thông số nh sau: Công suất (KVA) Điện áp (KV) ∆P0 (W) ∆PN (W) UN (%) 320 22/0,4 735 3850 4 2. Chọn dây dẫn từ trạm BATG đến trạm BAPP Công suất của máy biến áp là: 320 KVA Theo đó dòng định mức của MBA: I1 = dm BA U S .3 = 22.3 320 = 8,40 (A) Ta chọn mật độ dòng điện j = 2 A/mm2 ⇒ s = j I = 2 4,8 = 4,2 mm2. Tra phụ lục trong tài liệu thiết kế máy điện ta chọn cáp 1 lõi bằng đồng do hWng Alcatel chế tạo có cách điện XLPE với các thông số: Tiết diện S = 25 mm; r0 = 0,927 Ω /km; X0 = 0,14 Ω /km Dòng cho phép: Vùng mát: 173A Vùng nóng: 129A. Do dây có dòng điện cho phép lớn hơn rất nhiều so với dòng định mức thứ cấp của máy biến áp nên không cần kiểm tra điều kiện phát nóng. Kiểm tra điều kiện sụt áp: R= l.r0 = 0,2.0,927= 0,1854 Ω X = l.X0 = 0,2.0,14 = 0,028 Ω Tổn thất điện áp trên đờng dây: ∆UR = R.I1 = 0,1854.8,4 = 1,56 V ∆UX = X.I1 = 0,028.8,4 = 0,235 V ∆U = 22 XR UU ∆+∆ = 22 235,056,1 + = 1,57 V Nh vậy sụt áp này là rất nhỏ so với điều kiện cho phép (5%x22x103 = 1100 V). Theo đó cáp đạt yêu cầu. 3. Chọn thiết bị đóng cắt và bảo vệ mạng cao áp: + Chọn cầu chì cao áp. Chọn ba cầu chì cao áp cho ba pha tới máy biến áp. Chọn cầu chì loại 24 KV do Siemens chế tạo Loại Kí hiệu Dài (mm) Iđm (A) Ica x (KA) Icmin (KA) 24 KV 3GD1 401-4B 442 6 40 25 + Chọn chống sét van: Chọn CSV loại 24 KV 4. Chọn cáp từ trạm BAPP đến tủ phân phối . Ta có dòng điện thứ cấp định mức: I2 = dm BA U S 2.3 = 4,0.3 320 = 461,88 (A) Với dòng điện 461,88 A ta tra bảng phụ lục ta chọn cáp nhôm hạ áp 3 lõi và trung tính do hWng LENS chế tạo với các thông số: Tiết diện 3x240+95 mm2 r0 = 0,0754/0,193 Ω /km Dòng cho phép: trong nhà 501 A ngoài trời 538 A Dòng điện cho phép của dây lớn hơn dòng định mức nên ta không tính điều kiện phát nóng của dây dẫn. Mặt khác ta có dây ngắn nên không tính toán độ sụt áp vì khi đó sụt áp là rất nhỏ, có thể bỏ qua. Kiểm tra điều kiện phát nóng: Theo điều kiện phát nóng ta có: K1. K2. Icp ≥ I2đm Trong đó: K1: Hệ số môi trờng lắp đặt. K2: Hệ số hiệu chỉnh theo số lợng cáp đặt trong cùng một rWnh. Tra tài liệu hệ thống cung cấp điện ta có: Nhiệt độ môi trờng xung quanh là 250C: K1 = 1 Số cáp đặt trong một rWnh là 1: K2 = 1 ⇒ K1.K2.Icp = 1.1.501 =501(A). Vậy thoả mWn điều kiện phát nóng. Nên chọn cáp nh trên là hợp lí. 5. Chọn cáp cho một tổ máy lạnh ( cấp cho một tủ động lực) Có ba tổ máy giống nhau nên chỉ cần tính chọn cho một tổ, tổ còn lại tính chọn tơng tự. Một tổ máy có : P = 81 (KW) CosϕTB = 0,88 ⇒ tgϕTB = 0,53 ⇒Q =81. 0,53 = 43 (KVAR) Công suất tính toán của tổ máy là: S = 22 dd QP + = 2 281 43+ = 86 (KVA) Dòng điện tính toán Itt = 3. 86 3.380 T dm S U = .103 = 131 (A) Tiết diện của cáp cần chọn là: F = 131 2KT I J = = 65,5 (mm2) Chuẩn hóa chọn cáp có F = 70 mm2 Theo Catalog của LENS chọn loại cáp trên có các thông số nh sau: d (mm) ICP (A) Vỏ F (mm2) Lõi min max r0 (Ω/km) ở 200 C trong nhà ngoài trời 4G70 10 31,5 37,5 0,268 254 246 kiểm tra theo điều kiện phát nóng của cáp đW chọn : K1 .K2. Icp ≥ Itt K1 = 0,9 K2 = 0,9 Có K1 .K2. Icp = 0,9. 0,9. 254 = 205,74 (A) > Itt =141 (A) Vậy chọn cáp trên là hợp lí. 6. Chọn cáp cho động cơ máy nén: Có 3 máy nén có công suất nh nhau nên ta chỉ tính toán và chọn dây dẫn cho một máy nén, các máy còn lại chọn tơng tự. Thông số của động cơ kéo máy nén: Ptt = 55 (KW) U = 380 (V) Cosϕ = 0,91 ⇒ dòng điện tính toán của động cơ là: Itt = 55 3. . os 3.0,38.0,91 tt dm P U c ϕ = = 92 (A) Tiết diện của cáp cần chọn: F = 92 2KT I J = = 46 (mm2) Chuẩn hóa chọn cáp có F = 50 mm2 Theo Catalog của LENS chọn loại cáp trên có các thông số nh sau: d (mm) ICP (A) Vỏ F (mm2) Lõi min max r0 (Ω/km) ở 200 C trong nhà ngoài trời 3G50 8,4 24,5 29 0,387 206 192 Kiểm tra theo điều kiện phát nóng của cáp đW chọn : K1 .K2. Icp ≥ Itt K1 = 0,9 K2 = 0,9 Có K1 .K2. Icp = 0,9. 0,9. 206 = 166,86 (A) > Itt = 92 (A) vậy chọn cáp hợp lý. 7. Tính chọn cáp cho động cơ bơm nớc giải nhiệt: Theo phơng án chọn, ta có hai động cơ bơm nớc giống nhau, ta chỉ cần tính chọn cho một động cơ, động cơ còn lại chọn tơng tự. Thông số của động cơ bơm: Pđc = 7,5 (KW) U = 380 V Cosϕ = 0,86 η = 0,87 ⇒ dòng điện tính toán của động cơ là: Itt = 86,0.38,0.87,0.3 5,7 cos...3 = ϕη dm dc U P = 15,23 (A) Tiết diện của cáp cần chọn: F = 2 23,15 = KTJ I = 7,6 (mm2) Chuẩn hóa chọn cáp có F =10 mm2 Theo Catalog của LENS chọn loại cáp trên có các thông số nh sau: d (mm) ICP (A) F (mm2) Lõi Vỏ r0 trong nhà ngoài min max (Ω/km) ở 200 C trời 3G10 3,8 13,5 17 1,83 87 75 kiểm tra theo điều kiện phát nóng của cáp đW chọn : K1 .K2. Icp ≥ Itt K1 = 0,9 K2 = 0,8 Có K1 .K2. Icp = 0,9. 0,8. 87 = 62,64 (A) > Itt =15,23 (A) Vậy chọn cáp trên là hợp lí. 8. Chọn cáp cho quạt tháp giải nhiệt: Theo phơng án chọn, ta có hai tháp giải nhiệt giống nhau,sử dụng hai quạt li tâm giống nhau nên ta chỉ cần tính chọn cáp cho một động cơ quạt , động cơ còn lại chọn tơng tự. Thông số của động cơ quạt tháp giải nhiệt: Pđc = 1,5 (KW) U = 380 V Cosϕ = 0,85 η = 0,81 ⇒ dòng điện tính toán của động cơ là: Itt = 85,0.38,0.81,0.3 5,1 cos...3 = ϕη dm dc U P = 3,3 (A) Tiết diện của cáp cần chọn: F = 2 3,3 = KTJ I = 1,65 (mm2) Chuẩn hóa chọn cáp có F =2,5 mm2 Theo Catalog của LENS chọn loại cáp trên có các thông số nh sau: d (mm) ICP (A) F (mm2) Lõi Vỏ r0 (Ω/km) trong nhà ngoài min max ở 200 C trời 3G2,5 1,8 10,5 13 7,41 41 31 kiểm tra theo điều kiện phát nóng của cáp đW chọn : K1 .K2. Icp ≥ Itt K1 = 0,9 K2 = 0,8 ( vì trong rWnh có 4 sợi cáp) Có K1 .K2. Icp = 0,9. 0,8. 41 = 29,52 (A) > Itt =3,3 (A) V
Tài liệu liên quan