Do công trình có nhịp lớn 9mtheo cảhai phương và
theo yêu cầu vềkiến trúc nên chọn giải pháp hệsàn
phẳng ứng lực trước . Ưu điểm của sàn phẳng ứng lực
trước là hạn chếviệc xuất hiện vết nứt tức là làm tăng
độcứng của kết cấu , giảm độvõng vì vậy vượt được các
khẩu độlớn . Hơn nữa ,việc sửdụng bêtông và thép
cường độcao trong cấu kiện bêtông ứng lực trước cho
phép cấu kiện có thểmảnh và nhẹhơn nên sẽgiảm bớt
được tải trọng thiết kế. Tuy nhiên khi sửdụng hệsàn
phẳng bêtông ứng lực trước thì khảnăng chịu tải trọng
ngang của khung là không đáng kể. Vậy cần có hệlõi,
vách chịu tải trọng ngang . Kết hợp lồng thang máy tạo
thành hệkhung lõi ,việc kết hợp này phát huy được ưu
điểm của hai loại kết cấu , đó là khảnăng tạo không
gian lớn và khảnăng chịu tải trọng ngang , tải trọng
động tốt của lõi cứng . Vềmặt độcứng của công trình
cũng được đảm bảo .
27 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 4947 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính toán gió động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kết cấu
A. chọn phương án kết cấu
I. Chọn phương án của hệ kết cấu chịu lực
Do công trình có nhịp lớn 9m theo cả hai phương và
theo yêu cầu về kiến trúc nên chọn giải pháp hệ sàn
phẳng ứng lực trước . Ưu điểm của sàn phẳng ứng lực
trước là hạn chế việc xuất hiện vết nứt tức là làm tăng
độ cứng của kết cấu , giảm độ võng vì vậy vượt được các
khẩu độ lớn . Hơn nữa ,việc sử dụng bêtông và thép
cường độ cao trong cấu kiện bêtông ứng lực trước cho
phép cấu kiện có thể mảnh và nhẹ hơn nên sẽ giảm bớt
được tải trọng thiết kế . Tuy nhiên khi sử dụng hệ sàn
phẳng bêtông ứng lực trước thì khả năng chịu tải trọng
ngang của khung là không đáng kể . Vậy cần có hệ lõi,
vách chịu tải trọng ngang . Kết hợp lồng thang máy tạo
thành hệ khung lõi ,việc kết hợp này phát huy được ưu
điểm của hai loại kết cấu , đó là khả năng tạo không
gian lớn và khả năng chịu tải trọng ngang , tải trọng
động tốt của lõi cứng . Về mặt độ cứng của công trình
cũng được đảm bảo .
Vậy ta có hệ khung lõi kết hợp và sàn phẳng ứng lực
trước .Tải trọng đứng của nhà do sàn ứng lực trước và
hệ lõi , khung chịu phần tải trọng đứng tương ứng với
diện chịu tích truyền tải của nó. Còn tải trọng ngang
của nhà thì do hệ lõi chịu.
II. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện
1. Chiều dày sàn
Sàn bêtông ứng lực trước liên tục
40
1
45
1
40
1
45
1→ hb = ( ÷ ) . l = ( ÷ ). 9000
hb = 225 ÷ 200 mm
Chọn hb = 220 mm.
2. Kích thước tiết diện cột :
Xét cột giữa là cột có khả năng chịu tải lớn nhất :
1
MÆt b»ng sµn
45
00
2950
90
00
Diện tích tiết diện cột được xác định sơ bộ theo công
thức :
Rn
N Fb = K .
Trong đó :
Fb : Diện tích tiết diện ngang của cột
Rn : Cường độ chịu nén tính toán của bêtông
MBT 350 → R 2n = 155 kG/m
K : hệ số an toàn = 1,2
N : lực nén lớn nhất có thể xuất hiện trong
cột , N = S . n . q
2
95,2 2 ) = 53,78 m S = 9 . ( 4,5 +
q : Tải trọng sơ bộ tính toán trung bình
trên 1 m2 2 sàn = 1,3 T/ m
n = 17 tầng
→ N = 53,78 . 1,3 . 17 = 1188,538 T
155
1000.538,1188 2 → Fb = 1,2 . = 9201,58 cm (BT M350).
2 cho tất cả các cột . Chọn F = 100 x 100 = 10000 cm
• Kiểm tra điều kiện ổn định của cột :
b
lo = λ = 30 λ = ob
Với sàn bêtông đổ toàn khối → lo = 0,7 . l = 0,7 .
320 = 224 cm
Cột hình vuông → b = 100 cm
100
224 = 2,24 < 30 → thoả mãn → λ =
3. Kích thước lõi :
2
20
th
20
3200 t ≥ = = 160 mm
Chọn t = 300 mm .
4. Kích thước dầm biên :
8
1
12
1
8
1
12
1 h = ( ). l = ( ). 9000 = 1125 ÷ ÷ ÷750
mm
Chọn h = 800 mm
b = 250 mm
B. Thiết kế cột , dầm khung biên trục 1
I. Xác định tải trọng lên hệ kết cấu
1. Tĩnh tải
• Tải trọng sàn :
Sàn tầng 1 15 : ÷
Tải
trọng
tính
toán
(kg/m
Tải trọng
tiêu
chuẩn
(kg/m
Loại g Dầy
(m)
3 Tải
trọng
(kg/mTT n
) 2) 2)
1 TLBT sàn 0,22 2500 550 1,1 605
Các lớp
trát 2 0,03 1800 54 1,2 64,8
3 Gạch lát 0,01 1600 16 1,1 17,6
4 Tổng 620 687,4
Sàn tầng mái :
Tải
trọng
tiêu
chuẩn
(kg/m
Tải
trọng
tính
toán
(kg/m
g Dầy
(m)
3(kg/mTT Loại tải trọng n
)
2 2) )
1 TLBT sàn 0,22 2500 550 1,1 605
2 lớp gạch lá
nem 2 0,04 72 1,1 79,2 1800
Gạch rỗng chống
nóng 3 0,2 1200 240 1,1 264
4 Các lớp trát 0,03 1800 54 1,2 64,8
5 Tổng 916 1013
3
• Tải trọng tường :
Trên 1 ô bản sàn 9 x 9 m :
Tải
trọng
tính
toán
(kg/m
Tải trọng g Loại Dài
(m)
Rộng
(m)
tiêu
chuẩn
(kg/m
3Cao (m) (kg/m n tải trọng ) 2) 2)
3,2 –
0,22
Tường 220
(cả lớp
trát )
0,5x
18 0,25 = 2,98
1200
9.9
8046 =99,33 1,1 109,27
Tường 110
(cả lớp
trát )
9.9
86,10057 20,0
9 0,14 2,98 1200 1,1 136,59 =124,17
Tổng 223,5 245,86
Trên dầm biên :
Tải
trọng Tải trọngg tiêu
chuẩn
(kg/m)
Rộng
(m)
3(kg/mSố tầng Cao (m) n tính
toán
(kg/m)
)
3,2 –
0,8 Tầng 1,3 15 0,25 1800 1080 1,1 1188 ÷ =2,4
Tầng mái 0,25 1,25 1800 562,5 1,1 618,75
Tầng 1, 3 15 lấy hệ số cửa = 0,75 ÷
→ Tải trọng tiêu chuẩn = 0,75 . 1080 = 810 kg/m
Tải trọng tính toán = 0,75 . 1188 = 891 kg/m
• Vách kính dày 10 mm = 3000 kg/m . 0,01 m . ( 3 – 0,8
) m . 1,1 = 72,6 kg/m
3
• Bể nước = 12,1 m . 9 m . 1 m . 1000 kg/m 3. 1,1 =
119,79 kg
2. Hoạt tải :
Tải
trọng Tải trọng tính
toán Số tầng n tiêu chuẩn (kg/m) (kg/m)
4
Sàn tầng 1-
15 150 1,3 195
Sàn tầng mái
75 1,3 97,5 (không sử
dụng)
3. Tải trọng gió :
Công trình có độ cao 55,1 m .
Theo TCVN 2737-95 , H > 40 m → phải tính đến thành
phần gió động .
• Thành phần gió tĩnh :
Tải trọng ngang tác dụng vào 1 mức sàn là :
Wt = n . Wo . Ct . K . h ( kg/m ) t
Trong đó :
n : hệ số tin cậy của tải trọng gió = 1,2
Wo: áp lực gió tiêu chuẩn , tại TP Hồ Chí Minh
= 83 kg/m2
Ct : hệ số khí động = Ch + Cđ = 0,6 + 0,8 =
1,4
K : hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo
độ cao và dạng địa hình
( dạng C )
Tầng 1 : Wt = 418, 32 . K ( kg/m ) (1.2 x 83 x 1.4 x
3 = 418.32)
Tầng 2 : Wt = 432,264 . K(kg/m) (1.2 x 83 x 1.4 x 3.1
= 432.264)
Tầng 3÷16 : Wt = 446,208 . K ( kg/m ) (1.2 x 83 x 1.4
x 3.2 = 446,208)
Quy W về các nút khung : nút khung biên = W1 / 2
nút khung
giữa = W1
W1 = W . a = W . 9 ( kg )
2
a W1 / 2 = W . = W . 4,5 ( kg )
5
Độ cao
Z K W
(m) (kg/m
2)
Wt W1 W1 / 2
(kg/m) (kg) (kg)
1867,38
0 3,75 0,496 69,162 207,487 933,690
2264,19
9 6,75 0,582 81,154 251,578 113,099
2645,65
6 9,95 0,659 91,863 293,962 132,828
2852,87
5
1426,43
8 13,15 0,710 99,058 316,986
16,35 0,756 105,445
3036,80
2
1518,40
1 337,422
19,55 0,795 110,799
3191,01
2
1595,50
6 354,557
22,75 0,825 115,010
3312,29
1
1656,14
6 368,032
25,95 0,854 119,026
3427,94
8
1713,97
4 380,883
29,15 0,882 123,028
3543,20
4
1771,60
2 393,689
32,35 0,909 126,723
3649,62
4
1824,81
2 405,514
35,55 0,934 130,293
3752,43
1
1876,21
5 416,937
38,75 0,960 133,862
3855,23
7
1927,61
9 428,360
41,95 0,982 136,888
3942,38
2
1971,19
1 438,042
45,15 1,001 139,565
4019,48
6
2009,74
3 446,610
48,35 1,020 142,243
4096,59
1
2048,29
6 455,177
51,55 1,038 144,739
4168,47
5
2084,23
8 463,164
• Thành phần gió động :
Đưa toàn nhà thành sơ đồ không gian ngàm tại móng vào
chương trình SAP 2000 để tìm ra các dạng dao động, tần
số và chuyển vị .
Để xác định dao động ta phải đặt khối lượng tập trung
tại các nút như sau :
6
Tính khối lượng tổng cộng của tất cả các tĩnh tải còn
lại : m = w / g
Tầng 1 :
10
5501654 ++ 2 - Sàn : m = = 62 kg/m
10
2500 3 - Cột : m = 18 . kg/m . 1m . 1 m . 2,78 m
= 12510 kg.
10
2500 3 - Dầm : m = 2 . ( 27 + 36 + 4,33 ) . kg/m .
0,8 m . 0,25 m = 6733 kg
10
2500 3 - Vách , lõi : m = 2 . kg/m . 0,3 m .
12,1 m . 3 m +
10
2500 3 + 2 . . 0,25 m . 12,1 m . 3 m + 4 . kg/m
10
2500 3 . 0,3m . 3 m . 2,61m kg/m
= 12331,5 kg
10
5,223 2 - Tường ngăn : m = = 22,35 kg/m
10
1080 - Tường bao : m = = 108 kg/m
→ Σ m = ( 62 + 22,35 ) . ( 27 . 36 – 53,43 – 2 .
12,1 . 2,61 ) + 108 . 9 + 12510
+12331,5 + 6733 = 104700,16 kg .
Tầng 2 :
10
5501654 ++ 2 - Sàn : m = = 62 kg/m
10
2500 3 - Cột : m = 18 . kg/m . 1 m . 1 m .
2,78 m = 12510 kg.
10
2500 3 - Dầm : m = 2 . ( 27+36 +9 ) m . kg/m .
0,8 m . 0,25 m = 7200 kg.
10
2500 3 - Vách , lõi : m = 2 . kg/m . 0,3 m .
12,1 m . 3 m
10
2500 3+ 2 . . 0,25 m . 12,1 m . 3 m + 4 . kg/m
10
2500 3 . 0,3 m . 3 m . 2,61 m = 12331,5 kg kg/m
7
10
5,223 2 - Tường ngăn : m = = 22,35 kg/m
10
66 - Vách kính : m = = 6,6 kg/m
→ Σ m = ( 62 + 22,35 ) . ( 27 . 36 – 9 . 9 – 2 . 12,1
. 2,61 ) + 6,6 . 9 + 12510 +
7200 + 12331,5 = 101929,04 kg
Tầng 3 15 : ÷
10
5501654 ++ 2 - Sàn : m = = 62 kg/m
10
2500 3 - Cột : m = 18 . kg/m . 1 m . 1 m . 2,98
m = 13410 kg.
10
2500 3 - Dầm : m = 2 . ( 27+36 ) m . kg/m . 0,8
m . 0,25 m = 6300 kg.
10
2500 3 - Vách , lõi : m = 2 . kg/m . 0,3m .
12,1m . 3,2 m + 2 .
10
2500 3 . kg/m
10
2500 3 0,25 m . 12,1m . 3,2 m + 4 . kg/m .
0,3m . 3,2 m . 2,61m
= 13153,6 kg
10
5,223 2 - Tường ngăn : m = = 22,35 kg/m
10
1080 - Tường bao : m = = 108 kg/m
→ Σ m = ( 62 + 22,35 ) . ( 27 . 36 – 2. 12,1 . 2,61
)+ 108 . 9 +13410 +6300 + 13153,6 = 110496,08 kg
Tầng mái :
10
5424072550 +++ 2 = 91,6 kg/m - Sàn : m =
10
2500 3- Dầm : m = 2 . ( 27+36 ) m . kg/m . 0,8 m .
0,25 m = 6300 kg.
10
5,562 - Tường bao : m = = 56,25 kg/m
→ Σ m = 91,6 . 27 . 36 + 56,25 . 9 + 6300 = 95841,45
kg
10
9,108 - Bể nước : m = = 10,89 T
Số nút chính của từng tầng : 34 nút
8
→ Khối lượng tập trung tại mỗi nút của từng tầng là
:
34
16,104700- Tầng 1 = = 3079,16 kg
34
04,101929- Tầng 2 = = 2998 kg
34
08,110496 - Tầng 3 15 = = 3249,88 kg ÷
34
45,95841 - Tầng mái = = 2818,87 kg
Khối lượng tại nút do bể nước ( 16 nút chính ) =
16
1000.89,10 = 680,625 kg
Giá trị thành phần động của tải trọng gió Wp ở độ
cao Z được xác định
như sau: Wp = 1,2 . m . ξ .ψ . y
(kg/m2)
Trong đó :
m : khối lượng của phần công trình mà trọng tâm có
độ cao Z
ξ : hệ số động lực
y : dịch chuyển ngang của công trình ở độ cao Z
ứng với dạng dao động riêng
thứ nhất .
ψ : hệ số được xác định bằng cách chia công trình
thành r phần , trong phạm vi mỗi phần tải trọng
gió không đổi .
∑
∑
=
=
r
k
kk
r
k
pkk
My
Wy
1
2
1
.
.
y =
với Mk – khối lượng phần thứ k của công trình
yk – dịch chuyển ngang của trọng tâm
phần thứ k ứng với dạng dao động riêng thứ
nhất .
Wpk – thành phần động phân bố đều của tải
trọng gió ở phần thứ k của công trình , xác
định theo công thức : W 2 = W. ζ . ν ( kg/m ) pk
9
W – giá trị tiêu chuẩn thành phần
tĩnh của tải trọng gió ở độ cao
tính toán
ζ - hệ số áp lực động của tải trọng gió ở độ
cao Z ( tra bảng ).
ν - hệ số tương quan áp lực động của tải trọng
gió ( tra bảng ) .
Tính gió động theo phương Y :
Kết quả tính toán 3 dạng dao động đầu tiên theo chương
trình SAP2000 là:
T1 = 1,7935 s f1 =
0,55 s-1
T2 = 0,453 s f2 =
2,206 s-1
T3 = 0,199 s f3 =
5,019 s-1
Với công trình bêtông cốt thép có δ = 0,3 do đó tần số
giới hạn f L = 1,3 Hz
Ta có : f1 = 0,55 < fL = 1,3 < f2 = 2,206
→ Tính toán thành phần gió động theo phương Y với 1
dạng dao động đầu tiên .
Dạng dao động thứ : 1
Phương tính toán ( X, Y ) : Y
Tần số dao động f = 0,55 Hz
1.940
.
f
Woγ
55,0.940
830.2,1 = = 0,061 Thông số e =
Hệ số động lực x tra bảng phụ thuộc e và độ giảm loga
của dao động ( δ = 0,3)
tra bảng → x = 1,6
Hệ số tương quan không gian áp lực động n tra bảng phụ
thuộc ρ và χ
Với gió Y → ρ = b = 36 m , χ = h = 51,55 m .
→ n = 0,6698
Hệ số y :
Cao độ
(m) y
2 2 y M y.Wp
2,2887E
-09
0,00023
96
0,00167
1 3,75
10
9,2718E
-09
0,00094
51
0,00381
82 6,75
2,5953E
-08
0,00286
77
0,00678
71 9,95
5,5932E
-08
0,00618
03
0,01042
08 13,15
1,0227E
-07
0,01130
07
0,01454
57 16,35
1,6687E
-07
0,01843
87
0,01891
12 19,55
2,507E-
07
0,02770
14
0,02364
39 22,75
3,5224E
-07
0,03892
14
0,02856
46 25,95
4,7362E
-07
0,05233
31
0,03370
87 29,15
6,0949E
-07
0,06734
65
0,03877
84 32,35
7,5829E
-07
0,08378
84
0,04376
54 35,55
9,1738E
-07
0,10136
7
0,04865
81 38,75
1,0816E
-06
0,11951
26
0,05301
75 41,95
1,2544E
-06
0,13860
63
0,05810
78 45,15
0,00000
144
0,15911
44
0,06288
1 48,35
1,6129E
-06
0,17214
72
0,06710
12 51,55
1,00081
03
0,51438
05 Tổng
0008103,1
5143805,0→ y = = 0,5140
Bảng tính tải trọng gió động :
11
W
W
y Khối lượng
tầng
Cao
độ
WTần
g
t z p đ
2(kg/m
(m)
(m)
(kg/m (kg/m ) (kg) 2 2) )
0,75
4
34,92
90
4,784E-
05
104700,
16 1 3,75 69,162 4,943
0,72
95
39,65
34
9,629E-
05
101934,
97 2 6,75 81,154 9,687
9,95
0,68
47
42,12
95
0,00016
11
110496,
08
17,56
7 3 91,863
13,1
5
0,66
41
44,06
25
0,00023
65
110496,
08
25,78
9 4 99,058
16,3
5
105,44
5
0,64
4
45,48
36
0,00031
98
110496,
08
34,87
3 5
19,5
5
110,79
9
0,62
38
46,29
42
0,00040
85
110496,
08
44,54
5 6
22,7
5
115,01
0
0,61
3
47,22
17
0,00050
07
110496,
08
54,60
0 7
25,9
5
119,02
6
0,60
37
48,12
91
0,00059
35
110496,
08
64,71
9 8
29,1
5
123,02
8
0,59
44
48,98
10
0,00068
82
110496,
08
75,04
6 9
32,3
5
126,72
3
0,58
52
49,67
13
0,00078
07
110496,
08
85,13
3 10
35,5
5
130,29
3
0,57
59
50,25
88
0,00087
08
110496,
08
94,95
8 11
38,7
5
133,86
2
0,56
66
50,80
19
0,00095
78
110496,
08
104,4
45 12
41,9
5
136,88
8
0,55
6
50,97
84
110496,
08
113,4
08 13 0,00104
45,1
5
139,56
5
0,55
5
51,88
19
110496,
08
122,1
32 14 0,00112
48,3
5
142,24
3
52,40
08
110496,
08
130,8
56 15 0,55 0,0012
51,5
5
144,73
9
0,54
5
52,83
56
106731,
45
133,7
71 Mái 0,00127
Quy tải trọng gió về các nút khung theo phương Y :
12
2
1Wt +
Tính gió động theo phương X :
Sử dụng chương trình SAP 2000 tìm được kết quả:
T1 = 0,8844 s f1 =
1,13 s-1
T2 = 0,198 s f2 =
5,04 s-1
Cao
độ
(m)
Wt1
(kg)
Wt1/ 2
(kg)
Wđ W(kg/m
)
đ1 W
(kg)
đ1/ 2 W +Wt1 đ1
2
1Wd (kg) (kg)
(kg)
3,7
5
1867,3
80
933,69
0
14,82
9
133,46
5
2000,8
45
1000,4
23 66,732
6,7
5
2264,1
99
1132,0
99
30,02
8
270,25
5
135,12
7
2534,4
53
1267,2
27
9,9
5
2645,6
56
1322,8
28
56,21
6
505,94
0
252,97
0
3151,5
97
1575,7
98
13,
15
2852,8
75
1426,4
38
82,52
6
742,73
7
371,36
8
3595,6
12
1797,8
06
16,
35
3036,8
02
1518,4
01
111,5
94
1004,3
43
502,17
2
4041,1
46
2020,5
73
19,
55
3191,0
12
1595,5
06
142,5
45
1282,9
09
641,45
4
4473,9
21
2236,9
60
22,
75
3312,2
91
1656,1
46
174,7
18
1572,4
66
786,23
3
4884,7
57
2442,3
79
25,
95
3427,9
48
1713,9
74
207,1
01
1863,9
08
931,95
4
5291,8
56
2645,9
28
29,
15
3543,2
04
1771,6
02
240,1
46
2161,3
17
1080,6
58
5704,5
20
2852,2
60
32,
35
3649,6
24
1824,8
12
272,4
24
2451,8
16
1225,9
08
6101,4
41
3050,7
20
35,
55
3752,4
31
1876,2
15
303,8
64
2734,7
78
1367,3
89
6487,2
09
3243,6
05
38,
75
3855,2
37
1927,6
19
334,2
23
3008,0
05
1504,0
02
6863,2
42
3431,6
21
41,
95
3942,3
82
1971,1
91
362,9
06
3266,1
57
1633,0
78
7208,5
38
3604,2
69
45,
15
4019,4
86
2009,7
43
390,8
22
3517,4
00
1758,7
00
7536,8
86
3768,4
43
48,
35
4096,5
91
2048,2
96
418,7
38
3768,6
43
1884,3
21
7865,2
34
3932,6
17
51,
55
4168,4
75
2084,2
38
428,0
66
3852,5
92
1926,2
96
8021,0
67
4010,5
33
13
Với công trình bêtông cốt thép có δ = 0,3 do đó tần số
giới hạn f L = 1,3 Hz
Ta có : f1 = 1,13 < fL = 1,3 < f2 = 5,04
→ Tính toán thành phần gió động theo phương X với 1
dạng dao động đầu tiên .
Dạng dao động thứ : 1
Phương tính toán ( X, Y ) : X
Tần số dao động f = 1,13 Hz
13,1.940
830.2,1
1.940
.
f
WoγThông số e = = = 0,0297
Hệ số động lực x tra bảng phụ thuộc e và độ giảm loga
của dao động ( δ = 0,3)
tra bảng → x = 1,4
Hệ số tương quan không gian áp lực động n tra bảng phụ
thuộc ρ và χ
Với gió X → ρ = b = 27 m , χ = h = 51,55 m .
→ n = 0,6955
Hệ số y :
Cao
độ
(m)
y2 2 y M y.Wp
1,955E-
09
0,000204
6
0,001603
5 3,75
7,28E-
09
0,000742
0
0,003513
0 6,75
1,982E-
08
0,002190
5
0,006159
4 9,95
4,272E-
08
0,004720
9
0,009457
2 13,15
7,913E-
08
0,008743
5
0,013285
5 16,35
1,32E-
07
0,014584
0
0,017464
0 19,55
2,037E-
07
0,022504
9
0,022128
9 22,75
2,959E-
07
0,032699
8
0,027186
9 25,95
4,097E-
07
0,045273
3
0,032555
7 29,15
5,454E-
07
0,060262
6
0,038089
7 32,35
35,55 7,027E- 0,077650 0,043748
14
07 8 6
8,808E-
07
0,097323
0
0,049507
0 38,75
1,082E-
06
0,119512
6
0,055051
8 41,95
0,143600
7
0,061414
8 45,15 1,3E-06
1,538E-
06
0,169898
8
0,067470
1 48,35
1,769E-
06
0,188797
3
0,072967
6 51,55
0,988709
4
0,521603
6 Tổng
9887094,0
5216036,0 = 0,5276 → y =
15
Bảng tính tải trọng gió động :
Khối
lượng
tầng
WCaođ
ộ
WWt p đy Tần
g z 2(kg/m (kg/m (kg/m (m) 2 2(m) ) ) ) (kg)
1 3,75 69,162
0,75
4
36,269
2
4,421E-
05
104700,
16 4,103
2 6,75 81,154
0,72
95
41,174
9
8,532E-
05
101934,
97 7,709
3 9,95 91,863
0,68
47
43,746
0
0,00014
08
110496,
08
13,79
0
13,1
5
99,05
8
0,66
41
45,753
1
0,00020
67
110496,
08
20,24
4 4
16,3
5
105,4
45
0,64
4
47,228
8
0,00028
13
110496,
08
27,55
1 5
19,5
5
110,7
99
0,62
38
48,070
5
0,00036
33
110496,
08
35,58
2 6
22,7
5
115,0
10
0,61
3
49,033
6
0,00045
13
110496,
08
44,20
0 7
25,9
5
119,0
26
0,60
37
49,975
8
0,00054
4
110496,
08
53,27
9 8
29,1
5
123,0
28
0,59
44
50,860
4
0,00064
01
110496,
08
62,69
2 9
32,3
5
126,7
23
0,58
52
51,577
1
0,00073
85
110496,
08
72,32
9 10
35,5
5
130,2
93
0,57
59
52,187
3
0,00083
83
110496,
08
82,10
3 11
38,7
5
133,8
62
0,56
66
52,751
2
0,00093
85
110496,
08
91,91
7 12
41,9
5
136,8
88
0,55
6
52,934
4
110496,
08
101,8
58 13 0,00104
45,1
5
139,5
65
0,55
5
53,872
6
110496,
08
111,6
52 14 0,00114
48,3
5
142,2
43
54,411
4
110496,
08
121,4
46 15 0,55 0,00124
51,5
5
144,7
39
0,54
5
54,862
8
106731,
45
125,8
22 16 0,00133
16
Quy tải trọng gió về các nút khung theo phương X :
II. Tính toán và tổ hợp nội lực
1. Tính toán nội lực
Sơ đồ để tính toán nội lực là sơ đồ khung không gian
ngàm tại móng .
- Sàn , vách lõi được quan niệm là các phần tử tấm .
- Cột , dầm là các phần tử thanh .
Tải trọng tính toán để xác định nội lực gồm :
- Trường hợp tĩnh tải .
2
1Wt +WCao
độ
đ W W W / 2
17
(m)
t1
(kg)
t1
(kg) (kg/m)
đ1 W
(kg)
đ1/ 2 W +W
(kg)
t1 đ1
2
1Wd (kg)
(kg)
3,7
5
1867,3
80
933,69
0
12,30
8
110,77
6
1978,1
56
989,07
8 55,388
6,7
5
2264,1
99
1132,0
99
23,89
7
215,07
6
107,53
8
2479,2
75
1239,6
38
9,9
5
2645,6
56
1322,8
28
44,12
8
397,15
1
198,57
6
3042,8
08
1521,4
04
13,
15
2852,8
75
1426,4
38
64,78
2
583,03
4
291,51
7
3435,9
09
1717,9
55
16,
35
3036,8
02
1518,4
01
88,16
2
793,45
7
396,72
8
3830,2
59
1915,1
29
19,
55
3191,0
12
1595,5
06
113,8
61
1024,7
52
512,37
6
4215,7
64
2107,8
82
22,
75
3312,2
91
1656,1
46
141,4
41
1272,9
72
636,48
6
4585,2
63
2292,6
31
25,
95
3427,9
48
1713,9
74
170,4
94
1534,4
49
767,22
4
4962,3
97
2481,1
98
29,
15
3543,2
04
1771,6
02
200,6
13
1805,5
16
902,75
8
5348,7
20
2674,3
60
32,
35
3649,6
24
1824,8
12
231,4
52
2083,0
70
1041,5
35
5732,6
95
2866,3
47
35,
55
3752,4
31
1876,2
15
262,7
30
2364,5
74
1182,2
87
6117,0
05
3058,5
02
38,
75
3855,2
37
1927,6
19
294,1
34
2647,2
06
1323,6
03
6502,4
43
3251,2
21
41,
95
3942,3
82
1971,1
91
325,9
45
2933,5
05
1466,7
52
6875,8
86
3437,9
43
45,
15
4019,4
86
2009,7
43
357,2
86
3215,5
72
1607,7
86
7235,0
59
3617,5
29
48,
35
4096,5
91
2048,2
96
388,6
27
3497,6
40
1748,8
20
7594,2
31
3797,1
16 51,
55
4168,4
75
2084,2
38
402,6
32
3623,6
86
1811,8
43
7792,1
62
3896,0
81
- Trường hợp hoạt tải chất đều trên các nhịp .
- Tải trọng gió tĩnh và gió động theo các phương X ,