Tổ chức thi công - Chương 7: Cung cấp điện nước

Cung cấp nước Chương : Cung cấp điện nước Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD Cần giải quyết các vấn đề: - Xác định nơi tiêu thụ và lưu lượng cần thiết. - Đặt yêu cầu chất lượng và chọn nguồn. - Thiết kế công trình và mạng lưới cấp nước.

pdf20 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổ chức thi công - Chương 7: Cung cấp điện nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO Chương 7: CUNG CẤP ĐIỆN NƯỚC GVHD: Nguyễn Thanh Tú Bộ môn Thi công và Quản lý XD Chương : Cung cấp điện nước Cung cấp nước 1 Cung cấp điện 2 Cung cấp nước 1 Chương : Cung cấp điện nước Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD Cần giải quyết các vấn đề: - Xác định nơi tiêu thụ và lưu lượng cần thiết. - Đặt yêu cầu chất lượng và chọn nguồn. - Thiết kế công trình và mạng lưới cấp nước. Cung cấp nước 1 Chương : Cung cấp điện nước Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD a. Tính lượng nước cần thiết • Nước sản xuất: sử dụng rửa cát sỏi, tưới ẩm gạch, trộn bêtông, làm nguội máy, sec)/lít( 3600n KAS Q g 1    S - Số lượng các đơn vị sản xuất (xe máy) hay khối lượng công tác mỗi ngày. A - Lượng nước tiêu chuẩn cho 1 đơn vị sản xuất trong 1 ngày đêm hay 1 ca (lít) Kg - Hệ số sử dụng nước không điều hòa giờ. n - Số giờ dùng nước trong ngày hoặc trong ca. Cung cấp nước 1 Chương : Cung cấp điện nước Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD • Nước sinh hoạt ở hiện trường: sec)/lít( 3600n KBN Q g 2    N - Số công nhân làm việc trong một ca (lấy lớn nhất). B - Lượng nước tiêu chuẩn cho 1 công nhân sử dụng và sinh hoạt ở hiện trường cho 1 ca. Thường lấy B = 15 lít/người. Kg - Hệ số sử dụng nước không điều hòa giờ • Nước cứu hỏa: Q3 Lưu lượng (lít/s) nước cho 1 đám cháy đối với nhà có dung tích (tính theo ngàn m3) 50 Nhà khó cháy Nhà dễ cháy 5 10 5 15 10 25 10 30 15 35 Cung cấp nước 1 Chương : Cung cấp điện nước Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD • Lưu lượng tổng cộng lấy ở hiện trường xác định bằng: • Lưu lượng nước sinh hoạt ở khu lán trại )giaây/lít(KK 360024 BN Q 'giôngaøy 11 4     N1 - Dân số ở khu lán trại B1 - Lượng nước tiêu chuẩn/người/ngày ( 25 lít/ngày) Kngày, Kgiờ - Hệ số sử dụng nước không điều hòa trong ngày và giờ Cung cấp nước 1 Chương : Cung cấp điện nước Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD b. Chất lượng nước và các nguồn nước • Nước dùng cho sản xuất :  Nước trộn BT và vữa không chứa chất có hại cho ximăng (axít, sulfate), dầu mỡ  Nước rửa sỏi đá không được chứa những tạp chất lơ lửng trong nước (phù sa).  Nước dùng làm nguội máy, cho lò hơi không được chứa những tạp chất làm hư hỏng kim loại, nước dùng có độ cứng < 10o.  làm sạch và làm mềm nước. Cung cấp nước 1 Chương : Cung cấp điện nước Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD b. Chất lượng nước và các nguồn nước • Nguồn nước cho công trường:  Nguồn nước thiên nhiên: có thể qui vào 1 hệ thống duy nhất. Trong một số trường hợp tách nguồn nước ăn và sản xuất ra riêng. Hợp lý nhất và kinh tế nhất là hoàn thành sớm được nguồn nước vĩnh cửu thuộc công trường. Cung cấp nước 1 Chương : Cung cấp điện nước Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD c. Thiết kế cấp nước tạm thời: a- Yêu cầu: • Rút ngắn chiều dài đường ống. • Lưu ý khả năng có thể thay đổi mạng lưới đường ống. b- Các sơ đồ: có ba sơ đồ mạng lưới đường ống: Sơ đồ nhánh cụt Cung cấp nước 1 Chương : Cung cấp điện nước Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD b- Các sơ đồ: 2. Sơ đồ vòng kín Ưu điểm: bảo đảm cung cấp nước chắc chắn nhất Nhược: giá thành và chiều dài đường ống lớn c. Thiết kế cấp nước tạm thời: Cung cấp nước 1 Chương : Cung cấp điện nước Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD b- Các sơ đồ: Nơi nào quan trọng dùng mạch vòng kín, nơi ít quan trọng cho mạng lưới cụt. Trong mạng lưới cần có họng cứu hỏa, nơi quan trọng phải có và cách nhau 30m. Bố trí trên các đường đi lại và mỗi công trường có từ 2 họng trở lên. 3. Sơ đồ phối hợp c. Thiết kế cấp nước tạm thời: Cung cấp nước 1 Chương : Cung cấp điện nước Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD Tính được đường kính mỗi ống: c. Thiết kế cấp nước tạm thời: )m( 1000v Q4 D   D - đường kính ống tính bằng m Q - lưu lượng trong ống tính (lít/sec.) v - lưu tốc nước trong ống tính (m/sec) v = 0,6 – 1,0 m/s đối với ống nhỏ; v = 1,0 – 1,5 m/s đối với ống lớn Ống cấp nước có đường kính 15, 20, 25, 32, 50, 60, 70, 80mm. Không cần chôn sâu, khoảng 20 – 30 cm, thường đặt nổi trên; ở nơi có xe cộ đi qua mới chôn sâu xuống đất. Cung cấp nước tạm thời thường sử dụng những trạm bơm di động. (máy bơm ly tâm) Cung cấp nước 1 Chương : Cung cấp điện nước Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD Công trình thu nước; 2: máy bơm; 3: trạm bơm cấp 1; 4: trạm bơm cấp 2; 5: bể lọc; 6: tháp nước; 7; công trình xây dựng Cung cấp điện 2 Chương : Cung cấp điện nước Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD a. Khái niệm: Mức độ cơ giới hóa càng cao - lượng điện tiêu thụ càng lớn. Nguồn cấp điện: nhà máy điện có sẵn, trạm biến thế, xây dựng nhà máy phát điện mới Có ba loại điện tiêu thụ ở công trường: - Điện chạy máy chiếm 60 – 70% tổng công suất. - Điện phục vụ sản xuất (không qua motor) như hàn, sấy chiếm 20 – 30%. - Điện thắp sáng trong nhà và ngoài trời chiếm 10%. Cung cấp điện 2 Chương : Cung cấp điện nước Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD Các dạng công tác Đơn vị tính Điện tiêu thụ (kW/h) Trộn BT bằng máy Nghiền đá Hàn thép tấm < 5mm < 5 – 18 mm 100 m3 100 m3 100 m dài 100 m dài 80 200 15 200 a. Khái niệm: Ví dụ: Công suất điện tiêu thụ một số công tác Cung cấp điện 2 Chương : Cung cấp điện nước Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD a. Khái niệm: Có ba loại tiêu thụ điện: • Loại tiêu thụ điện không thể bị gián đoạn vì nếu mất điện sẽ xảy ra tai nạn, gây tổn thất lớn. Ví dụ: điện để chạy hệ thống hạ mực nước ngầm, điện để đào tuynel và hạ giếng chìm • Loại tiêu thụ điện ở các xưởng sản xuất và gia công của công trường. Nếu mất điện máy móc, công nhân ngừng làm việc, sản xuất giảm và tiến độ thi công bị phá vỡ. • Các loại điện khác như điện sản xuất của một số xưởng phụ, điện thắp sáng trong nhà. Nếu mất điện nó gây ra những trở ngại đáng kể. Cung cấp điện 2 Chương : Cung cấp điện nước Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD a. Khái niệm: Cách giải quyết: • Loại tiêu thụ một phải được cung cấp bằng hai nguồn điện khác nhau, ví dụ như sử dụng nguồn điện địa phương và máy phát điện di động. • Loại hai phải thiết kế theo điều kiện địa phương. Thường chọn số dây, tiết diện dây, số trạm biến thế, công suất máy biến thế sao cho chúng có thể hỗ trợ cho nhau mà không gây ra phí tổn thêm. • Loại ba không có yêu cầu gì đặc biệt. Cung cấp điện 2 Chương : Cung cấp điện nước Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD b. Bố trí mạng lưới: • Vòng kín • Mạng cụt • Mạng hỗn hợp.  Số lượng các trạm biến thế, cách phân bố chúng và sơ đồ mạng lưới đường dây điện cần phải giải quyết trên sự so sánh các phương án kinh tế,  Bớt số lượng trạm biến thế đi thì giảm giá thành xây dựng các trạm đó nhưng đồng thời phải tăng tiết diện dây dẫn tức là tăng giá thành mạng điện Cung cấp điện 2 Chương : Cung cấp điện nước Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD c. Thiết kế mạng lưới điện: • Mạng lưới điện thế thấp tạm thời là hệ 3 dây và hệ 4 dây. • Mạng điện ngoài trời làm bằng dây đồng, dây nhôm hay dây thép để trần. Trong đó sử dụng dây đồng là tốt nhất. • Chọn tiết diện dây dẫn theo ba yếu tố sau: - Độ sụt điện thế. - Cường độ dòng điện. - Độ bền của dây. Độ sụt điện thế trong mạng điện hạ thế không quá 5% đối với điện chạy máy và 2,5% đối với điện thắp sáng. Độ sụt điện thế trong mạng điện cao thế không quá 10%. Cung cấp điện 2 Chương : Cung cấp điện nước Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD c. Thiết kế mạng lưới điện: Độ bền của dây trần ngoài trời 1) Đối với đường dây điện thế dưới 1 kV thì: Tiết diện dây đồng phải lớn hơn 6 mm2. Tiết diện dây nhôm phải lớn hơn 16 mm2. Tiết diện dây thép phải lớn hơn 4 mm2. 2) Đối với đường dây điện cao thế: 6 – 35 kV Tiết diện dây nhôm phải lớn hơn 35 mm2. Tiết diện dây thép phải lớn hơn 25 mm2. 3) Cột điện: cột gỗ
Tài liệu liên quan