1/ Khái niệm và phân loại đầu tư
1.1 Khái niệm:
¾Theo nghĩahẹp: Đầutưlà hoạt độngsửdụng g ẹp ạ ộg ụg
tiềnvốn, tài nguyên và laođộngđểsảnxuấtkinh
doanh trong mộtthờigiantươngđốidàinhằm
ề ế thu vềlợi nhuậnvàlợi ích kinh tế-xãhội.
¾Theo nghĩarộng:Đầutưlà sựhy sinh các
ồ ể ế nguồnlựchiệntại đểtiếnhànhcáchoạt động
nàođónhằmthuvềcác kếtquảnhất định trong
tươ li ới ố kết ảlớ hơ á tươnglai với mongmuốnkết quảlớnhơncác
nguồnlựcđãbỏra.
21 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1874 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổng quan về đầu tư và thẩm định dự án đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1. Tổng quan về đầu tư và
ẩ ầth m định dự án đ u tư
1/ Khái niệm và phân loại đầu tư:
2/ Dự án đầu tư:
ẩ ầ3/ Th m định dự án đ u tư:
4/ Thời giá của tiền:
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
1
1/ Khái niệm và phân loại đầu tư
1.1 Khái niệm:
¾ Theo nghĩa hẹp: Đầu tư là hoạt động sử dụng
tiền vốn, tài nguyên và lao động để sản xuất kinh
doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm
ề ếthu v lợi nhuận và lợi ích kinh t - xã hội.
¾ Theo nghĩa rộng: Đầu tư là sự hy sinh các
ồ ể ếngu n lực hiện tại đ ti n hành các hoạt động
nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong
tươ l i ới ố kết ả lớ hơ áng a v mong mu n qu n n c c
nguồn lực đã bỏ ra.
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
2
1/ Khái niệm và phân loại đầu tư
1.1 Khái niệm:
ầ ầ¾ Theo luật đ u tư năm 2006: Đ u tư là việc
nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu
ể ằhình hay vô hình đ hình thành tài sản, b ng
việc tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy
định của pháp luật.
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
3
1.2 Phân loại đầu tư:
Căn cứ vào góc độ
ở h à ả lý
- Đầu tư trực tiếp
s ữu v qu n - Đầu tư gián tiếp
- Đầu tư trong nước
Căn cứ vào phạm vi
đầu tư
- Đầu tư NN tại VN
Căn vào bản chất và
- Đầu tư VN ra NN
- Đầu tư tài chính
phạm vi lợi ích do
nhà đầu tư mang lại
- Đầu tư thương mại
ầ há iể
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
4
- Đ u tư p t tr n
1.2 Phân loại đầu tư:
Đầu tư tài chính Đầu tư th.mai Đầu tư p.triển
Cho vay hoặc Bỏ tiền mua hàng Bỏ tiền ra tiến
mua các chứng từ
có giá hưởng lãi
ất
hóa và bán lại với
giá cao hơn
hành các hoạt
động nhằm thu lợi
í hsu c
Không trực tiếp
t tài ả ới
Không trực tiếp
t tài ả ới
Trực tiếp tạo ra tài
ả ới h ềạo ra s n m
cho nền kinh tế
ạo ra s n m
cho nền kinh tế
s n m c o n n
kinh tế
Tăng hoặc giảm Thúc đẩy quá trình Tăng tiềm lực
giá trị tài sản
người đầu tư
lưu thông hàng
hóa
SXKD và mọi
hoạt động XH
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
5
1 3 Đầu tư phát triển:.
a/ Đặc điểm đầu tư phát triển:
ầ ố ố- C n một lượng v n lớn và kéo dài trong su t quá
trình đầu tư.
ầ ề ế- Thời gian đ u tư kéo dài với nhi u bi n động tích
cực cũng như tiêu cực của các yếu tố kinh tế, xã
hội chính trị ả ra, x y .
- Kết quả do đầu tư phát triển mang lại thể hiện trên
hai mặt: lợi ích tài chính (ảnh hưởng đến quyền lợi
nhà đầu tư) và lợi ích kinh tế xã hội (ảnh hưởng
quyền lợi của xã hội cộng đồng)
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
6
,
1 3 Đầu tư phát triển:.
b/ Đầu tư phát triển bao gồm các nội dung sau:
ầ ể ấ- Đ u tư phát tri n sản xu t,
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng - kỹ thuật
chung của nền kinh tế,
- Đầu tư phát triển văn hóa giáo dục đào tạo, , ,
- Đầu tư phát triển y tế và dịch vụ xã hội khác,
Đầ há iể kh h kỹ h ậ- u tư p t tr n oa ọc t u t,
- …
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
7
2 Đầu tư dự án.
2.1 Khái niệm: Dự án là một nỗ lực tạm thời
nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc một dịch vụ hay
một kết quả nhất định.
Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày
một cách chi tiết và hệ thống các hoạt động và
chi phí theo một kế hoạch của một công cuộc
đầu tư phát triển, nhằm đạt được những kết quả
nhất định và thực hiện được những mục tiêu xác
định trong tương lai lâu dài.
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
8
2.2 Sự cần thiết phải thiết lập dự án đầu tư
- Đối với Nhà nước, là cơ sở để thẩm định và
ết đị h đầ tra quy n u ư.
- Đối với các định chế tài chính, dự án là cơ
ở để hẩ đị h à ế đị h ài h ds t m n v quy t n t trợ c o ự
án đó.
ố ầ ể- Đ i với chủ đ u tư, dự án là cơ sở đ : xin
giấy phép đầu tư và giấy phép hoạt động;
h ở á kh ả đãi ề đầ iư ng c c o n ưu v u tư; x n vay
vốn các định chế tài chính; kêu gọi góp vốn
à hát hà h t ái hiế ổ hiế
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
9
v p n r p u, c p u, …
2.3 Chu trình của dự án đầu tư:
- Giai đoạn đánh giá cơ hội đầu tư: Chiến lược phát
t iể ki h tế ã hội ủ ố i h ầ thịr n n x c a qu c g a, n u c u
trường, hiện trạng sản xuất và cung ứng của thị
trường tiềm năng sẵn có hiệu quả đạt được nếu, ,
thực hiện dự án đầu tư.
Giai đoạn thiết lập DAĐT: Thiết lập DAĐT tiền-
khả thi, thiết lập DAĐT khả thi.
Gi i đ thẩ đị h DAĐT- a oạn m n .
- Giai đoạn quản trị DAĐT: Thực hiện DAĐT, đưa
DAĐT à h t độ kết thú DAĐT
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
10
v o oạ ng, c .
3. Thẩm định dự án đầu tư:
3.1 Khái niệm: Thẩm định DAĐT là việc
ổ hứ é ộ á h khá h kh ht c c xem x t m t c c c quan, oa ọc
và toàn diện các nội dung cơ bản, ảnh hưởng
iế đế í h khả hi ủ d á hằ đtrực t p n t n t c a ự n, n m ưa ra
những quyết định phù hợp với mục tiêu thẩm
đị hn .
Đây là quá trình kiểm tra, đánh giá các nội
dung của dự án một cách độc lập với quá trình
soạn thảo dự án.
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
11
3.2 Sự cần thiết của thẩm định DAĐT
- Đối với NN: giúp cơ quan quản lý NN đánh
iá đ tí h hù h ủ d á ới h h hátg ược n p ợp c a ự n v quy oạc p
triển chung của ngành, địa phương , cả nước về mục
tiêu quy mô quy hoạch hiệu quả kinh tế – xã hội, , , .
- Đối với các định chế tài chính: giúp họ có
quyết định chính xác khi tài trợ hay cho vay và từ đó
làm giảm thiểu rủi ro kinh doanh của họ.
- Đối với chủ đầu tư: giúp họ có sự lựa chọn
đầu tư hiệu quả nhất nhằm mục đích tối đa hóa giá trị
doanh nghiệp.
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
12
3.3 Phương pháp thẩm định dự án đầu tư
3.3.1 Phương pháp so sánh các chỉ tiêu: Đây là
h há hổ biế à đ iả á hỉ tiê ki hp ương p p p n v ơn g n, c c c u n
tế – kỹ thuật của dự án được so sánh với các dự án đã
và đang xây dựng hoặc đang hoạt động .
Các chỉ tiêu thường được tiến hành so sánh:
Tiê ch ẩn thiết kế â dựng điề kiện tài- u u x y , u
chính của dự án có thể chấp nhận.
Tiêu chuẩn về thiết bị công nghệ- , .
- Các chỉ tiêu về hiệu quả tài chính của dự án.
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
13
- ….
3.3 Phương pháp thẩm định dự án đầu tư
3.3.2 Phương pháp thẩm định theo trình tự:
ẩ ổ ổa/ Th m định t ng quát: Là xem xét t ng quát
các nội dung cần thẩm định của dự án, qua đó phát
hiệ á ấ đề ó hợ lý h khô > khó hátn c c v n c p ay ng = p
hiện các vấn đề cần bác bỏ hay các sai sót cần bổ
sung hoặc sửa đổi .
b/ Thẩm định chi tiết: thẩm định với từng nội
dung của dự án: từ việc thẩm định các điều kiện pháp
lý đến phân tích hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
14
3.3 Phương pháp thẩm định dự án đầu tư
3.3.3 Phương pháp thẩm định dựa trên độ nhạy:
ế ốCơ sở của phương pháp này là dự ki n một s
tình huống bất trắc có thể xảy ra trong tương lai đối
ới dự á hư hi hí đầ tư tă t ả hẩv n n c p u ng vọ , cung s n p m
giảm, giá tiêu thụ thấp, …
Mức độ sai lệch ới dự kiến bất trắc thường v
được chọn từ 10% - 20%. Nếu dự án có hiệu quả cao
ngay cả xảy ra bất trắc thì đó là dự án có độ an toàn
cao. Ngược lại, cần phải xem xét khả năng xảy ra bất
trắc và đề ra hướng kiến nghị khắc phục.
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
15
4. Thời giá của tiền:
4.1 Lãi đơn và lãi kép:
Lãi đơn là việc tính dựa trên vốn gốc (vốn đầu
tư ban đầu).
Lãi kép: Số lãi được tính bằng cách cộng dồn
lãi kỳ trước vào vốn để tính lãi kỳ tiếp theo được gọi
là lãi kép. Lãi kép được áp dụng cho các nghiệp vụ
tài chính dài hạn.
VD: Ông AC gửi số tiền 100 triệu vào ngày
01/02/2010 với lãi suất 12%/năm. Vào ngày
31/01/2012, ông A lãnh lãi và gốc. Tính số tổng số
tiền ông AC nhận được (bao gồm gốc và lãi)?
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
16
a/ Tính theo lãi đơn. b/ Tính theo lãi kép.
4. Thời giá của tiền:
4 1 Lãi đ à lãi ké. ơn v p:
a/ Lãi đơn:
Tổ ố iề 100 100 12% 2 124ng s t n: + x x = tr
b/ Lãi kép:
ổ ố ề 2T ng s ti n: 100 + 100x(1+12%) =
Lãi
Lãi kép
Lãi đơn
Sự khác
nhau giữa
r
lãi đơn và
lãi kép
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
17
1 Số kỳ tính lãi
4. Thời giá của tiền:
4.2 Giá trị tương lai của tiền tệ:
a/ Giá trị tương lai của một số tiền:
V : Giá trị tương lai của một số tiền ở thời
n
n iVV )1(0 +=
0
điểm hiện tại.
I lãi ấ ủ kỳ h í h lãi: su t c a ạn t n .
n : số kỳ tính lãi
Vn: Giá trị tương lai của một số tiền ở thời
điểm cuối kỳ n.
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
18
4. Thời giá của tiền:
4.2 Giá trị tương lai của tiền tệ:
a/ Giá trị tương lai của một số tiền:
VD: Nếu ông A gửi vào ngân hàng 100
triệu sau 12 tháng Ông A sẽ nhận được bao, ,
nhiêu?
a/ i=1 2%/tháng b/i=3 6%/quý , ,
Giải:
a/ Vn = 100(1+1,2)12
b/ Vn = 100(1+3,6%)12/3
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
19
4.2 Giá trị tương lai của tiền tệ:
b/Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ:
0 1 2 3 n-1 n
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ được
tính theo công thức sau:
V1 V2 V3 Vn-1 Vn
Nếu V*=V1=V2=V3= =V 1=V thì:
nn
nnn ViViViViVFV +++++++++= −−−− 11332211 )1(..)1()1()1(
… n- n
i
iViVFV
nn
t
tn
t
1)1()1( *
1
−+=+=∑ −
=
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
20
4.3 Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ:
Hiện giá của chuỗi tiền tệ không đều:
∑= n ttiVPV )1(
Nếu V0=V1=V2=V3=…=Vn-1=Vn thì:
= +t 1
i nn −+ )1(11
i
V
i
VPV
t
t
=
−=+= ∑ )1( 010
15/12/2010 B01011- Tổng quan về đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư
21