Tổng quan về lập tiến độ dự án

Để quản trị thời gian và nguồn lực, việc lập và kiểm soát tiến độ dự án có ý nghĩa rất quan trọng. Đó là cơ sở để điều hành nguồn lực, giúp dự án hoàn thành đúng tiến độ.  Lập tiến độ dự án là lập kế hoạch để tiến hành các công việc của dự án nhằm đạt mục tiêu đã đề ra với chất lượng mong muốn và trong các điều kiện ràng buộc về thời gian, chi phí.

pdf35 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1940 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổng quan về lập tiến độ dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 4 LẬP TIẾN ðỘ DỰ ÁN 1. Tổng quan về lập tiến ñộ dự án 2. Sơ ñồ Gant 3. Tổng quan về sơ ñồ mạng 4. Sơ ñồ mạng CPM 5. Sơ ñồ mạng PERT 6. Lập tiến ñộ dự án bằng sơ ñồ mạng 2 1.Tổng quan về lập tiến ñộ dự án  ðể quản trị thời gian và nguồn lực, việc lập và kiểm soát tiến ñộ dự án có ý nghĩa rất quan trọng.  ðó là cơ sở ñể ñiều hành nguồn lực, giúp dự án hoàn thành ñúng tiến ñộ.  Lập tiến ñộ dự án là lập kế hoạch ñể tiến hành các công việc của dự án nhằm ñạt mục tiêu ñã ñề ra với chất lượng mong muốn và trong các ñiều kiện ràng buộc về thời gian, chi phí. 31.Tổng quan về lập tiến ñộ dự án  Lập tiến ñộ dự án nhằm giải quyết các vấn ñề: – Sắp xếp các công việc. – Lập thời gian biểu cho công việc và phân phối nguồn lực ñể thực hiện dự án. 4  Mỗi công việc cơ bản phải xác ñịnh ñược: – Mục tiêu (với yêu cầu cụ thể về chất lượng; thời gian hoàn thành; chi phí và các nguồn lực cần huy ñộng; người chịu trách nhiệm). – Tất cả ñiều kiện kỹ thuật về trình tự thực hiện các công việc. 1.Tổng quan về lập tiến ñộ dự án 5 Các công việc cơ bản ñược tập hợp lại thành từng nhóm gọi là các công việc sơ cấp.  Khi lập tiến ñộ dự án người ta thường chia công việc theo nguyên tắc (i) Từ trên xuống và (ii) Từ dưới lên. 1.Tổng quan về lập tiến ñộ dự án 6 1.Tổng quan về lập tiến ñộ dự án  Từ trên xuống: – Từ mục tiêu của dự án, người ta chia thành các mục tiêu nhỏ hơn và tiếp tục cho ñến khi không thể phân chia ñược nữa. – Khi chia, ta ñược các công việc cơ bản. – Tùy số lượng công việc mà ta xác ñịnh mục tiêu nào là công việc sơ cấp. 71.Tổng quan về lập tiến ñộ dự án  Từ dưới lên: – ðầu tiên ta liệt kê các công việc cơ bản cần hoàn thành ñể ñạt mục tiêu của dự án. – Sau ñó, tập hợp các công việc cơ bản thành từng nhóm công việc theo tiêu chí: xác ñịnh ñược mục tiêu chung, thời gian hoàn thành và chi phí. – Tùy số lượng công việc của dự án mà ta xác ñịnh nhóm nào sẽ là các công việc sơ cấp cần theo dõi. 8 1.Tổng quan về lập tiến ñộ dự án  ðể lập tiến ñộ tốt thì cần có – Dựa trên thông tin ñầy ñủ. – Người lập tiến ñộ và người thực hiện là một hoặc phải trao ñổi thông tin với nhau một cách kỹ lưỡng. – Lập tiến ñộ, thực hiện, theo dõi, ñôn ñốc và ñiều chỉnh.  Có nhiều công cụ ñể tiến hành lập dự án như sơ ñồ Gantt, sơ ñồ mạng CPM và PERT… 92. Sơ ñồ Gantt  Là sơ ñồ ngang ñược phát minh năm 1910 bởi kỹ sư Henry L.Gantt.  Sơ ñồ Gantt thể hiện tiến trình thực tế cũng như kế hoạch thực hiện các công việc của dự án theo trình tự thời gian.  Mục ñích của Gantt là xác ñịnh tiến ñộ hợp lý ñể thực hiện các công việc khác nhau trong dự án. 10 2. Sơ ñồ Gantt  Trong sơ ñồ Gantt – Trục tung mô tả công việc cụ thể. – Trục hoành thể hiện thời gian. – Mỗi ñoạn thẳng biểu hiện một công việc với thời gian ñược thể hiện qua ñộ dài. – Vị trí của ñoạn thẳng thể hiện quan hệ thứ tự trước, sau giữa các công việc. 11 2. Sơ ñồ Gantt  Các bước xây dựng Gantt – B1: Phân tích các công việc của dự án – B2: Sắp xếp trình tự thực hiện các công việc – B3: Xác ñịnh ñộ dài thời gian từng công việc – B4: Quyết ñịnh thời ñiểm bắt ñầu và kết thúc từng công việc – B5: Xây dựng Bảng phân tích công việc – B6: Vẽ sơ ñồ Gantt. 12 2. Sơ ñồ Gantt STT TÊN CÔNG VIỆC KÝ HIỆU ðỘ DÀI (Ngày, tháng…) THỜI GIAN BẮT ðẦU 1 2 3 4 5 6 7 8 13 2. Sơ ñồ Gantt Công việc ðộ dài thời gian Ngày, tháng, năm 14 S T T TÊN CÔNG VIỆC KÝ HIỆU ðỘ DÀI (Tháng) THỜI GIAN BẮT ðẦU 1 ðấu thầu Xây dựng A 1 Ngay từ ñầu 2 ðấu thầu cung cấp TBMM B 1 Ngay từ ñầu 3 Xây dựng nhà xưởng C 6 Sau A 4 ðào tạo nhân sự sử dụng TB D 6 Sau B 5 Lắp ñặt MMTB E 4 Sau C, D 6 Mắc ñiện, nước F 2 Sau C 7 Chạy thử máy & nghiệm thu G 1 Sau E, F 2. Sơ ñồ Gantt 15 Tháng CV 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 A B C D E F G 1 1 6 6 4 2 1 Tổng thời gian thực hiện: 12 tháng 16 2. Sơ ñồ Gantt  Sơ ñồ Gantt cho biết khi nào các công việc bắt ñầu, kết thúc, mức ñộ hoàn thành của công việc, các hoạt ñộng song song có thể tiến hành ñồng thời cùng các công việc khác.  Sơ ñồ Gantt ñược lập theo kiểu tiến tới, từ trái sang phải, thứ tự công việc trước sau. 17 2. Sơ ñồ Gantt  Tồn tại – Phương pháp sơ ñồ Gantt không cho quản trị gia thấy mối quan hệ tương hỗ giữa các hoạt ñộng. – Không hiển thị cho quản trị gia biết cách ñể rút ngắn tổng thời gian thực hiện dự án. 18 3. Tổng quan về sơ ñồ mạng  Sơ ñồ mạng mô tả mối quan hệ liên tục giữa các công việc, nối kết các công việc và các sự kiện theo thứ tự trước sau của chúng.  Hai phương pháp sơ ñồ mạng phổ biến: – Sơ ñồ CPM (Critical Path Method): thời gian là một ñại lượng xác ñịnh – Sơ ñồ PERT (Program Evaluation and Review Technique): thời gian phụ thuộc vào nhiều yếu tố ngẫu nhiên. 19 3. Tổng quan về sơ ñồ mạng Các phần tử của sơ ñồ mạng  Sự kiện  Công việc  ðường & ðường gantt  Nguồn lực  Thời gian công việc 20 3. Tổng quan về sơ ñồ mạng Sơ ñồ mạng theo phương pháp AON Các công việc ñược trình bày trên một nút, gồm các thông tin: tên công việc, thứ tự công việc, ñộ dài thời gian, ngày bắt ñầu, ngày kết thúc công việc 21 3. Tổng quan về sơ ñồ mạng Sơ ñồ mạng theo phương pháp AOA Công việc ñược ñặt trên ñường có mũi tên chỉ chiều thuận của công việc với thông tin về thời gian, chi phí. Công việc ảo (chỉ mối quan hệ giữa các công việc, không ñòi hỏi tài nguyên và thời gian) ñược ñặt trên mũi tên không liền nét 1 2A 22 3. Tổng quan về sơ ñồ mạng Sơ ñồ mạng theo phương pháp AOA Sự kiện ñược ñặt tại các nút, là ñiểm chuyển tiếp của công việc này tới công việc kế tiếp. ðiểm ñầu tiên của mạng sẽ là ñiểm khởi ñầu, các công việc ñược bắt ñầu thực hiện từ ñây. ðiểm cuối cùng là kết thúc, khi ñó công việc cuối cùng ñã thực hiện. 23 4. Sơ ñồ mạng CPM a. Khái niệm  Là phương pháp ñược công ty Dupont và Remington Rand phát triển ñể quản lý xây dựng và bảo trì các nhà máy hóa chất.  ðể lập ñược kế hoạch tiến ñộ, cũng như kiểm soát tiến ñộ sau này, chúng ta cần tính ñựơc các tham số thời gian trong sơ ñồ mạng.  ðiều quan trọng là xây dựng ñược ñường găng, là ñường quyết ñịnh thời gian hoàn thành dự án.. 24 4. Sơ ñồ mạng CPM b. Các thông số thời gian  Người ta chia làm 4 ô, sự kiện thường ñược biểu diễn bằng vòng tròn với các ý nghĩa Trong ñó j là sự kiện ñang xét i sự kiện ñứng trước ñi ñến j bằng ñường dài nhất Ej: Thờiñiểm sớm nhất Lj: Thời ñiểm muộn nhất 25 4. Sơ ñồ mạng CPM b. Các thông số thời gian  Các thông số thời gian của sự kiện – Thời ñiểm sớm của sự kiện – Thời ñiểm muộn của sự kiện – Thời gian dự trữ của sự kiện  Các thông số thời gian của công việc – Thời ñiểm bắt ñầu sớm của công việc – Thời ñiểm kết thúc sớm của công việc – Thời ñiểm kết thúc muộn của công việc – Thời ñiểm bắt ñầu muộn nhất của công việc – Thời gian dự trữ của công việc 26 4. Sơ ñồ mạng CPM  Thời ñiểm sớm của sự kiện – Thời ñiểm sớm của sự kiện j, ñược ký hiệu Ej, là thời gian sớm nhất ñể kết thúc các công việc ñi vào sự kiện j hoặc sớm nhất ñể bắt ñầu các công việc ñi ra khỏi sự kiện j. – Nếu ñứng trước j chỉ có một sự kiện i thì Ej=Ei + tij. – Nếu ñứng trước j có nhiều sự kiện i thì Ej=Max(Ei+tij). – Sự kiện bắt ñầu có E1 = 0. 27 4. Sơ ñồ mạng CPM  Thời ñiểm muộn của sự kiện – Thời ñiểm muộn của sự kiện j, ký hiệu Lj, là thời ñiểm muộn nhất ñể kết thúc các công việc ñi vào sự kiện j hoặc muộn nhất ñể bắt ñầu các công việc ñi ra khỏi sự kiện j. – Nếu ñứng sau j chỉ có một sự kiện k thì Lj = Lk – tjk – Nếu ñứng sau j có nhiều sự kiện thì Lj = Min (Lk – tjk) – Sự kiện kết thúc có Ln = En 28 4. Sơ ñồ mạng CPM  Thời gian dự trữ của sự kiện – Một sự kiện có 2 thời ñiểm xuất hiện là sớm Ej và muộn Lj nhưng nó cũng có thể xuất hiện bất cứ lúc nào giữa 2 thời ñiểm ñó. – Khoảng thời gian chênh lệch giữa 2 thời ñiểm ñó là thời gian dự trữ của sự kiện. ðây là thời gian có thể trì hoãn sự kiện mà không làm thay ñổi thời gian thực hiện cả dự án và ñược tính như sau: – Rj = Lj – Ej – ðối với các sự kiện nằm trên ñường găng thì thời gian dự trữ Rj=0 29 4. Sơ ñồ mạng CPM  Thời ñiểm bắt ñầu sớm nhất của công việc – Ký hiệu Esij là thời ñiểm sớm nhất ñể bắt ñầu công việc ij.Tức là nó ñược bắt ñầu ở thời ñiểm sớm của sự kiện tiếp ñầu: Esij = Ei.  Thời ñiểm kết thúc sớm của công việc – Ký hiệu EFij là thời ñiểm sớm nhất ñể hoàn thành công việc ij. – Nó ñựơc tính bằng thời ñiểm bắt ñầu sớm của công việc ij cộng với thời gian thực hiện công việc ñó: EFij=ESij +tij 30 4. Sơ ñồ mạng CPM  Thời ñiểm kết thúc muộn của công việc – Ký hiệu LFij là thời ñiểm muộn nhất ñể hoàn thành công việc ij mà không ảnh hưởng ñến công việc sau nó: LFij =Lj  Thời ñiểm bắt ñầu muộn của công việc – Ký hiệu LSij là thời ñiểm muộn nhất ñể bắt ñầu công việc ij mà không làm ảnh hưởng ñến thời ñiểm bắt ñầu của công việc sau nó. – LSij = LFij – tij 31 4. Sơ ñồ mạng CPM  Thời gian dự trữ của công việc – Dự trữ chung:  Dự trữ chung còn gọi là dự trữ toàn phần, dự trữ lớn nhất, của công việc ij (GRij)  Là dự trữ chung của tất cả các công việc không găng liên quan kề nhau trên ñường ñi dài nhất từ sự kiện bắt ñầu ñến sự kiện kết thúc.  GRij = Lj – Ei – tij  ðường găng sẽ là ñường nối các công việc có GRij = 0 32 4. Sơ ñồ mạng CPM – Dự trữ gốc  Dự trữ gốc của công việc ij là thời gian tối ña có thể trì hoãn bắt ñầu hoặc kéo dài công việc ij mà không ảnh hưởng tới thời ñiểm kết thúc muộn nhất của công việc trước nó (không làm mất thời gian dự trữ của công việc trước nó).  Khi sử dụng hết dự trữ này, các công việc phía sau ij nằm trên ñường dài nhất sẽ trở thành găng  SRij = Lj –Li-tij 33 4. Sơ ñồ mạng CPM – Dự trữ ngọn  Dự trữ ngọn của công việc ij là thời gian tối ña có thể trì hoãn sự hoàn thành của công việc ij là không ảnh hưởng ñến thời ñiểm bắt ñầu sớm nhất của mọi công việc sau nó (không làm mất thời gian dự trữ của các công việc sau nó).  Khi sử dụng hết dự trữ này, các công việc phía trước công việc ij nằm trên ñường dài nhất sẽ trở thành găng  FRij = Ej – Ei – tij 34 4. Sơ ñồ mạng CPM  Dự trữ riêng – Dự trữ riêng của công việc ij là thời gian tối ña có thể trì hoãn công việc ij mà không ảnh hưởng ñến thời ñiểm kết thúc muộn của các công việc trước nó cũng như thời ñiểm bắt ñầu sớm của các công việc sau nó. – IRij = Ej – Li – tij 35 4. Sơ ñồ mạng CPM c. Trình tự tính toán sơ ñồ CPM  B1: Tính thời ñiểm sớm nhất của sự kiện (từ trái qua phải) – Bắt ñầu sự kiện xuất phát với E1 = 0 – Sự kiện tiếp theo Ej = Max(Ei + tij) – Lặp lại cho ñến sự kiện cuối cùng En  B2: Tính thời ñiểm muộn của sự kiện (phải qua trái) – Bắt ñầu từ sự kiện cuối cùng với Ln = En – Tính ngược lại các sự kiện trước Lj = Min(Lk-tjk) – Lặp lại về ñến sự kiện xuất phát 36 4. Sơ ñồ mạng CPM c. Trình tự tính toán sơ ñồ CPM  B3: Xác ñịnh ñường găng – Là ñường dài nhất ñi qua các sự kiện găng. – Các sự kiện trên ñường găng có Rj =0  B4: Tính thời ñiểm sớm của công việc – Thời ñiểm bắt ñầu sớm ESij = Ei – Thời ñiểm kết thúc sớm EFij = ESij + tij  B5: Tính thời ñiểm muộn của công việc – Thời ñiểm kết thúc muộn LFij = Lj – Thời ñiểm bắt ñầu muộn LSij = LFij – tij 37 4. Sơ ñồ mạng CPM c. Trình tự tính toán sơ ñồ CPM  B6: Tính thời gian dự trữ – Dự trữ chung GRij = Lj – Li – tij – Dự trữ gốc SRij = Lj – Li – tij – Dự trữ ngọn FRij = Ej – Ei – tij – Dự trữ riêng IRij = Ej – Li – tij 38 4. Sơ ñồ mạng CPM d/ Ví dụ : Một dự án bao gồm các công việc, thời gian và trình tự thực hiện các công việc ñược cho trong bảng sau: TT Ký hiệu Thời gian Trình tự 5 E 6 Sau B 1 A 4 Khởi công ngay 6 F 12 Sau C 2 B 2 Khởi công ngay 7 G 4 Sau F, E, D 3 C 4 Khởi công ngay 8 I 4 Sau G 4 D 3 Sau A 9 K 3 Sau C 39 4. Sơ ñồ mạng CPM Sơ ñồ mạng CPM 40 4. Sơ ñồ mạng CPM  Tính toán các giá trị sau – Tính thời ñiểm sớm nhất hoàn thành sự kiện Ej – Tính thời ñiểm muộn nhất hoàn thành sự kiện Lj – Xác ñịnh ñường găng – Tính thời ñiểm sớm nhất/muộn nhất của công việc (xây dựng bảng) – Tính các giá trị cho dự trữ gốc, dự trữ ngọn, dự trữ riêng 41 Tính thời ñiểm sớm nhất hòan thành sự kiện Ej Ta có E1 = 0 E2 = E1 + t12 = 0+4 = 4 E3 = E1 + t13 = 0 + 2 = 2 E4 = E1 + t14 = 0 + 4 = 4 E5 = max[E2 + t25; E3 + t35; E4 + t15] = E4 + t45 = 16 E6 = E5 + t56 = 16 + 4 = 20 E7 = max [E4 + t47; E6 + t67 = E6 + t67 = 20 +4 = 24 42 Tính thời ñiểm muộn nhất hoàn thành sự kiện Lj Do Ln = En nên L7 = E7 = 24 L6 = L7 – t67 = 24 – 4 = 20 L5 = L6 - t56 = 20 – 4 = 16 L4 = min [L7 - t47; L5 – t45] = L5 – t45 = 4 L3 = L5 – t35 = 16 – 6 =10 L2 = L5 – t25 = 16 – 3 = 13 L1 = min[L2 – t12; L3 – t13; L4 –t14] = L4 – t14 43 Xác ñịnh ñường găng 44 Tính thời ñiểm sớm, muộn, dự trữ CV tij ESij = Ei EFij LFij = Lj LSij GRij SRij FRij IRij (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) A(1- 2) B(1- b) … 45 Tính dự trữ gốc SR12 = L2 – L1 – t12 = 13 – 0 – 4 = 9. SR13 = 10 – 0 – 2 = 8 SR14 = 4 – 0 – 4 = 0 SR25 = 16 – 13 – 3 = 0 SR35 = 16 – 10 – 6 = 0 SR45 = 16 – 4 – 12 = 0 SR56 = 20 – 16 – 4 = 0 SR67 = 24 – 20 – 4 = 0 SR47 = 24 – 4 - 3 = 17 46 Tính dự trữ ngọn FR12 = E2 – E1 – t12 = 4 – 0 – 4 = 0. FR13 = 2 – 0 – 2 = 0 FR14 = 4 – 0 – 4 = 0 FR25 = 16 – 4 – 3 = 9 FR35 = 16 – 2 – 6 = 8 FR45 = 16 – 4 – 12 = 0 FR56 = 20 – 16 – 4 = 0 FR67 = 24 – 20 – 4 = 0 FR47 = 24 – 4 – 3 = 17 47 Tính dự trữ riêng IR12 = E2 – L1 – t12 = 4 – 0 – 4 = 0 IR13 = 2 – 0 – 2 = 0 IR14 = 4 – 0 – 4 = 0 IR25 = 16 – 13 – 3 = 0 IR35 = 16 – 10 – 6 = 0 IR45 = 16 – 4 – 12 = 0 IR56 = 20 – 16 – 4 = 0 IR67 = 24 – 20 – 4 = 0 IR47 = 24 – 4 – 3 = 17 48 a. Lịch sử phương pháp PERT b. Tính các thông số trong sơ ñồ PERT c. Trình tự lập sơ ñồ PERT d. Các bài toán liên quan 5. Sơ ñồ mạng PERT 49 a. Lịch sử phương pháp PERT Do Hải quân Hoa Kỳ phát minh ra năm 1958 khi phát triển tên lửa Polaris. Việc áp dụng PERT trong quản trị dự án Polaris ñã cho khả năng phối hợp chặt chẽ 3000 hoạt ñộng phức tạp trong dự án  rút ngắn thời gian thực hiện 2 năm. Từ ñó, PERT ñã trở thành một công cụ quản trị hữu dụng, ñược áp dụng phổ biến trong hành chính, quân sự và dân sự. 5. Sơ ñồ mạng PERT 50 5. Sơ ñồ mạng PERT b. Tính các thông số trong sơ ñồ PERT Thi gian mong ñi te a: thời gian lạc quan b: thời gian bi quan m: thời gian thường gặp ( ) 6 b4ma te ++ = 51 5. Sơ ñồ mạng PERT b. Tính các thông số trong sơ ñồ PERT ð lch chun σ ðánh giá mức ñộ phân tán của giá trị trung bình te 6 ab σ − = 52 5. Sơ ñồ mạng PERT b. Tính các thông số trong sơ ñồ PERT Ph ng sai 2 2 6 ab σV       − == 53 5. Sơ ñồ mạng PERT b. Tính các thông số trong sơ ñồ PERT Kh năng hoàn thành d án S là thời gian tối thiểu ñể hoàn thành dự án ứng với thời gian te: S = ∑te = ∑ tij σ2 là phương sai của các công việc trên ñường găng: σ2tổng = ∑σ2ij ij là các công việc trên ñường găng 54 5. Sơ ñồ mạng PERT b. Tính các thông số trong sơ ñồ PERT Kh năng hoàn thành d án D là thời gian mong muốn hoàn thành dự án ∑ − = − = 2 ij 2 tong σ SD σ SD Z 55 5. Sơ ñồ mạng PERT c. Trình tự lập sơ ñồ mạng PERT Bước 1: Vẽ sơ ñồ mạng Bước 2: Tính các thông số te, σ, V Bước 3: Xác ñịnh các công việc găng và ñường găng: cách tính tương tự như mạng CPM với tij = te Bước 4: Xác ñịnh khả năng hoàn thành dự án trong thời gian mong muốn 56 5. Sơ ñồ mạng PERT d. Các bài toán liên quan ñến sơ ñồ PERT Bài toán 1: Cho thời hạn D, tìm xác suất ñể thời gian hoàn thành dự án nằm trong thời hạn D: Từ D → Z → p% Bài toán 2: Cho xác suất p, xác ñịnh xem dự án có p khả năng hoàn thành trong thời hạn bao lâu, tức là tìm D: Từ p → Z → D 57 5. Sơ ñồ mạng PERT d. Các bài toán liên quan ñến sơ ñồ PERT Ví dụ: Với ví dụ ñã cho, xác ñịnh thời gian sớm nhất ñể hoàn thành dự án? Xác ñịnh xác suất ñể hoàn thành dự án muộn nhất là 28 tuần? Tính thời gian hoàn thành dự án với khả năng 70%? 58 5. Sơ ñồ mạng PERT 59 5. Sơ ñồ mạng PERT 831K 943I 942G 161211F 864E 532D 843C 621B 543A σ2σtebmaCông việc 60 5. Sơ ñồ mạng PERT 1,41,23,5831K 1,01,04,7943I 1,41,24,5942G 0,70,812,5161211F 0,40,76,0864E 0,30,53,2532D 0,70,84,5843C 0,70,82,5621B 0,10,34,0543A σ2σtebmaCông việc 61 5. Sơ ñồ mạng PERT d. Các bài toán liên quan ñến sơ ñồ PERT Công việc găng: C, F, G, I. ðường găng là 1–4–5–6–7 có ñộ dài 26,2 tuần. Vậy thời gian sớm nhất hoàn thành dự án là S = 26,2 tuần. 62 5. Sơ ñồ mạng PERT d. Các bài toán liên quan ñến sơ ñồ PERT (Tra bảng Z phân phối xác suất ñể tìm p) Dự án có 84,7% khả năng hoàn thành trong vòng 26,2 tuần. 0,847p1,028 3,8 2628SD Z 2 ij =→= − = − = ∑σ 63 5. Sơ ñồ mạng PERT d. Các bài toán liên quan ñến sơ ñồ PERT Với p = 0,7 → Z = 0,502. ( ) ( ) 27,226,23,80,502SZD 2ij =+×=+×= σ 64 6. Lập tiến ñộ bằng sơ ñồ mạng a/ Trình tự:  B1: Xác ñịnh các công việc và mối liên hệ giữa chúng  B2: Vẽ sơ ñồ mạng công việc  B3: Tính sơ ñồ mạng  B4: Chuyển sơ ñồ mạng lên lịch tiến ñộ  B5: Tối ưu hóa sơ ñồ mạng 65 b/ Sử dụng thời gian dự trữ  Một công việc ij có thể bắt ñầu trong khỏang thời gian sớm nhất ESij hoặc muộn nhất LSij.  Nó cũng có thể hoàn thành trong thời ñiểm sớm nhất EFij hoặc muộn nhất LFij  Do vậy thời gian dự trữ sẽ ñược sử dụng trong lập tiến ñộ dự án ñể thực hiện công việc phù hợp.  Thời gian dự trữ riêng IRij chỉ dùng ñể kéo dài công việc ij ñó thôi.  Còn dự trữ chung GRij sẽ ñược sử dụng chung. 6. Lập tiến ñộ bằng sơ ñồ mạng 66 b/ Sử dụng thời gian dự trữ  Thời gian dự trữ chung GRij sẽ ñược sử dụng trong các trường hợp sau: – ðiều chỉnh biểu ñồ nguồn lực – Kéo dài thời gian thực hiện công việc – ðiều hòa nguồn lực 6. Lập tiến ñộ bằng sơ ñồ mạng 67 c/ Sử dụng phần mềm  Có rất nhiều PM máy tính ñược sử dụng làm tăng hiệu quả trong quản lý.  Ở Việt Nam, phần mềm Microsoft Project (MP) rất thông dụng. 6. Lập tiến ñộ bằng sơ ñồ mạng 68 c/ Sử dụng phần mềm  MP giúp người sử dụng – Lập tiến ñộ dưới dạng sơ ñồ PERT hoặc GANTT – Cân bằng và kiểm soát nguồn lực – Giám sát và báo cáo – Quản lý nhiều dự án – Khi kết thúc dự án, hệ thống có ñầy ñủ các tài liệu, hồ sơ ñể bổ sung cho việc viết báo cáo. 6. Lập tiến ñộ bằng sơ ñồ mạng 69