• Việt nam nằm ở Đông nam bán đảo Đông
dương,S đất liền khoảng 330.000 km2,bờ
biển dài 3200 km
• Việt nam có đường biên giới tiếp giáp 3
nước dài khoảng 4630 km với Trung
quốc,Lào,Campuchia
• ¾ s là đồi núi với đỉnh cao nhất là
Phansipang ở phía Tây Bắc
19 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1807 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng quát về Việt nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng quát về Việt nam
• Việt nam nằm ở Đông nam bán đảo Đông
dương,S đất liền khoảng 330.000 km2,bờ
biển dài 3200 km
• Việt nam có đường biên giới tiếp giáp 3
nước dài khoảng 4630 km với Trung
quốc,Lào,Campuchia
• ¾ s là đồi núi với đỉnh cao nhất là
Phansipang ở phía Tây Bắc
Khí hậu
• Việt nam nằm trong vùng nhiệt đới
• Tuy nhiên do phạm vi rộng của vĩ độ và độ cao
mà khí hậu Việt Nam không đồng nhất.Nước ta
có hơn 30% diện tích có độ cao trên 500m nên
có khí hậu á nhiệt đới, ôn đới
• Độ ẩm cao
• 3 chế độ gió mùa chủ yếu là gió từ Đông Bắc,gió
Tây,gió Đông nam
• Trong mùa nóng đôi khi có bão hình thành trên
vùng biển Đông và xâm nhập vào vùng biển
miền Trung,miền Bắc
Đặc điểm đa dạng sinh học ở Việt
nam
• Do đặc điểm địa hình,khí hậu như vậy nên
nước ta có cảnh quan thiên nhiên thay đổi
và có tính đa dạng sinh học cao
Đa dạng về thực vật
• Hệ thực vật ở VIệt nam có múc độ đặc
hữu cao vơi 20 % số loài đặc hữu
• Do đặc điểm cấu trúc các kiểu rừng nhiệt
đới thường không có loài ưu thế chiếm rõ
rệt nên số lượng loài hạn chế
• ở nứoc ta vùng núi cao ở tỉnh Lào cai,yên
bái có khí hậu khô cằn nên thảm thực vật
trở nên cằn cỗi chiu khô hạn.Do đố ở đây
có nhiều loài đặc hữu
Đa dạng về động vật
Đa dạng hệ sinh thái
• Trước đây 50 năm toàn Việt nam có thảm rừng
nhieetj đới xanh tươi tố che phủ là kiểu rừng
rậm nhiệt đới thường xanh
• Miền Trung có kiểu rừng râm nhiệt đới ư mưa
ẩm ướt
• Tây nguyên,Tây nam bộ là rừng rậm nhiệt đới
nửa rụng lá
• Hiện nay : trên ½ rừng rậm bị phá huỷ,chỉ còn
rừng ở khu bảo tồn
• Ngoài ra còn có mọtt số rừng ngập nước, rừng
ngập mặn
Các hệ sinh thái chính ở VIệt nam
Rừng rậm Rừng thưa Trảng cây
bụi
Trảng cỏ thứ
sinh
Rừng
thường xanh
Rừng rụng lá
Rừng lá khô
Rừng thưa
thường xanh
Rừng lá rộng
rụng lá vùng
núi và vùng
đất thấp
Rừng thưa
ưa khô
Trảng cậy
bụi thường
xanh
Trảng cây
bụi rụng lá
Trảng khô
hạn
Trảng cỏ
dạng lúa cao
hơn 1m
Trảng cỏ
dạng lúa
trung bình0.5
đến 1m
Trảng cỏ
dạng lúa
thấp
Nguyên nhân suy thoái đa dạng
sinh học ở Việt nam
• Dân số tăng
• Ô nhiễm môi trường
• Công cụ săn bắt ngày càng hiện đại
• Hiện tượng di dân
• Công nghiệp phát triển,cây công nghiệp phát
triển
• Chiến tranh
• Buôn bán động thực vật quý hiếm ngày càng
tăng
Bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt
Nam
• Kỹ thuật bảo tồn đa dạng sinh học:
• Bảo tồn nguyên vị:
• Bảo vệ trong hiện trạng tự nhiên,hoang
dại
• Chiếm tỷ lệ lớn,hiêụ quả cao vì nó cho
phép các quần thể tiếp tục thích nghi trong
điều kiện có được bằng các quá trình tiến
hoá tự nhiên
• Bảo tồn chuyển vị:
• Tỷ lệ nhỏ, ít tốn kém
• Nhiều loài sinh vật có thể bảo tồn bằng
cách nuôi trồng hay nuôi trong chuồng
• Có thể có ngân hàng gen…
Xây dựng mạng lưới khu bảo tồn
• 8 đơn vị địa lý sinh học chính:
• Đơn vị địa lí sinh học Tây Bắc
• Đơn vị địa lí sinh học Đông Bắc
• Đơn vị địa lí sinh học đồng bằng sông Hồng
• Đơn vị địa lí sinh học Bắc Trung Bộ
• Đơn vị địa lí sinh học Nam Trung Bộ
• Đơn vị địa lí sinh học Tây Nguyên
• Đơn vị địa lí sinh học Đông Nam Bộ
• Đơn vị địa lý sinh học Tây Nam Bộ
Đơn vị địa lí sinh học Tây Bắc
• S:674 ha
• 2 công viên Quốc gia:Hoàng liên và Xuân sơn
• Khu dự trũ thiên nhiên:Mường nhé,Sốp
cộp,Xuân kha,Phu canh,Tà sùa,Thượng
tiên,Văn bản,Hang kia_Pà cò,Copia
• Khu bảo vệ loài sinh cảnh:Chế tạo
• Các loài chỉ thị như Công,Voi,các loài chim đặc
hữu,các loài linh trưởng,pơmu,hoàng liên chân
gà,Trúc tiết nhân sâm,Tam thất
Đơn vị địa lí sinh học Đông Bắc
• S:507.162 ha
• 4 công viên quốc gia:Cát bà,Bái tử long,Ba bể,Tam đảo
• 13 khu dự trữ thiên nhiên:Du già,Bắc mế,Phong
quan,Cham chu,Kim hỷ,núi Pia_oắc,Thần xa_Phượng
Hoàng,Hữu liên,Khe rỗ,Tây yên tử,Trùng khánh,Tây côn
lĩnh,Yên tử
• 3 khu bảo vệ sinh cảnh: Mỏ rẻ _Bắc sơn,Na hang
• 10 khu bảo vệ cảnh quan:An toàn khu,Kim Bình…
• Các loài chỉ thị:vooc đầu trắng,vooc mũi hếch,cá cóc
Tam Đảo
Đơn vị địa lí sinh học đồng bằng
sông Hồng
• S:78828 ha
• 3 công viên quốc gia:Cúc phương,Xuân thuỷ,Ba
vì
• 2 khu bảo vệ sinh cảnh: Tiền hải và Vân long
• 6 khu bảo vệ cảnh quan:Hương sơn,Côn
sơn_Kiếp bạc,Hồ Cấm sơn, Đề Hùng, Đồ
sơn,Hoa lư
• Còn tồn tại rừng nguyên thuỷ vùng thấp,có quần
thể Vooc mông trắng,còn cảnh quan rừng ngập
mặn
Đơn vị địa lí sinh học Bắc Trung Bộ
• S:609.513 ha
• 5 công viên quốc gia:Bến en,Pù mát,Vũ
quang,Phong nha_Kẻ bàng,Bạch mã
• 8 khu dự trữ thiên nhiên:Xuân liên,Pù hu,Pù luông,Pù
hoạt,Pù huống,Kẻ gỗ,Phong điền, Đắc rông
• 6 khu bảo vệ cảnh quan:Lam Sơn, Đền Bà Triệu,Ngọc
Trạo,Núi Chung,Vực mấu và Bắc Hải Vân
• Các loài chỉ thị:Lát,Nghiến,Thông tre,Vooc đen má
trắng,Sao la,Gà lôi lam mào trắng,Vooc Hà Tĩnh
Đơn vị địa lí sinh học Nam Trung
Bộ
• S:161.837 ha
• 5 khu dự trữ thiên nhiên:Cù Lao Chàm,Bà
Na_Núi Chúa,bán đảo Sơn Trà,Krông
Trai,Sông Thanh
• 4 khu bảo vệ cảnh quan:Nam Hải Vân,Núi
Thành,Ngũ Hoành Sơn,Ghềnh Ráng
• Có nhiều chim,thú quí hiếm tập trung như
Bò Tót,Hươu vàng,Sâm ngọc linh,Trắc
Đơn vị địa lí sinh học Tây Nguyên
• S:421.408 ha
• 4 công viên quốc gia:Yok Đôn,Chư Mom
Rây,Kôn Ka Kinh,Chư Yang sin
• 6 khu dự trữ thiên nhiên:Tà đùng,Ngọc linh kon
tum,Kon Cha Rang,Ea So,Nam Ca,Nậm Nung
• 2 khu bảo vệ sinh cảnh: Trâp ksơ,Earal
• 1 khu bảo vệ cảnh quan:Hồ Lắc
• S:362.201 ha
• 6 công viên quốc gia:Cát tiên,Côn Đảo,Lò gò_
Xa Mát,Bù Gia Mập Núi Chúa,Bì đúp_Núi Bà
• 5 khu dự trữ thiên :Phước Bình,Núi Ông,Tà
Kou,Núi Đại Bình,Bình Châu _ Phước Bửu
• 7 khu bảo vệ cảnh quan gồm Chàng
Riệc,Dương Minh Châu,Núi Bà Đen,Bời Lời,
Đèo Cả _Hòn Na,Rừng thông Đà Lạt,Núi Bà Rá
•Đơn vị địa lí sinh học Đông Nam Bộ
Đơn vị địa lý sinh học Tây Nam Bộ
• S:137.936 ha
• 4 công viên quốc gia:Tràm Chim,U Minh
Thượng,mũi Cà Mau,Phú Quốc
• 1 khu dự trữ thiên nhiên:Thạnh Phú
• 3 khu bảo vệ loài sinh cảnh: Vồ dơi,sân
chim Bạc Liêu,Lũng Hoàng Ngọc
• 2 rừng bảo vệ cảnh quan:Hòn Chông,Núi
Cấm