Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân

Tổng sản phẩm quốc nội là tổng giá trị thị trường của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. ° Giá trị thị trường ° Hàng hoá và dịch vụ cuối cùng ° Trong một nền kinh tế ° Một khoảng thời gian

pdf55 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 1 TỔNG SẢN PHẨM & THU NHẬP QUỐC DÂN 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 2 GDP- GROSS DOMESTIC PRODUCT  Tổng sản phẩm quốc nội là tổng giá trị thị trường của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. ° Giá trị thị trường ° Hàng hoá và dịch vụ cuối cùng ° Trong một nền kinh tế ° Một khoảng thời gian 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 3 CUỐI CÙNG & TRUNG GIAN  Hàng hoá dịch vụ cuối cùng là hàng hoá và dịch vụ được mua cho mục đích sử dụng cuối cùng và máy móc thiết bị doanh nghiệp mua để sản xuất.  Sản phẩm và dịch vụ trung gian (đôi khi còn gọi là yếu tố đầu vào hoặc yếu tố sản xuất) là sản phẩm và dịch vụ được mua nhằm mục đích chế biến hoặc sản xuất ra những sản phẩm và dịch vụ khác. 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 4 GNP – GROSS NATIONAL PRODUCT  Tổng sản phẩm quốc dân là tổng giá trị thị trừơng của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do công dân một nứơc sản xuất ra trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).  GNI 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 5 GDP & GNP GDP VIỆT NAM Do người nước ngoài tạo ra Do người Việt nam tạo ra GDP PHẦN CÒN LẠI CỦA TG Do người Việt nam tạo ra Do người nước ngoài tạo ra 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 6 QUAN HỆ GIỮA GNP VÀ GDP Thu nhập nhân tố chuyển ra Thu nhập nhân tố chuyển vào NFFI (Net foreign factor income) Thu nhập nhân tố ròng GNP GDP += GNP GDP -= + 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 7  NFFI 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 8 PHÂN BIỆT GNP VÀ GDP  Lợi nhuận của Honda Việt nam có tính vào GDP hoặc GNP của Việt nam hay không?  Tương tự như vậy cho một công ty Việt – Lào đặt tại Lào? 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 9 MÔ HÌNH KINH TẾ GIẢN ĐƠN  Giả định: ° Không chính phủ ° Không thị trường tài chính: không đầu tư, không tíêt kiệm  Ví dụ đơn giản: nền kinh tế chỉ sản xúât ra một loại hàng hoá duy nhất là đùi gà nướng và một đầu vào duy nhất là lao động.  Xét trên luồng hiện vật: hộ gia đình bán lao động cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp sử dụng lao động để làm đùi gà và sau đó bán lại cho hộ gia đình. 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 10  Xét trên luồng tiền tệ: hộ gia đình mua bánh mì của doanh nghiệp. Doanh nghiệp trả một phần doanh thu đùi gà cho công nhân; phần còn lại là lợi nhuận của doanh nghiệp ( bản thân chủ doanh nghiệp cũng là một bộ phận của hộ gia đình). Như vậy hộ gia đình nhận được khoản thu nhập gồm phần tiền lương do cung cấp lao động và lợi nhuận chảy từ doanh nghiệp sang hộ gia đình. MÔ HÌNH KINH TẾ GIẢN ĐƠN 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 11 SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN KINH TẾ VĨ MÔ TTHH TT YTSX HGĐDN Sản phẩm và dịch vụ tiêu dùng Yếu tố sản xuất + Thu nhập của hộ gia đình: Tiền thanh toán cho yếu tố sản xuất + thu nhập từ quản lý doanh nghiệp Tiền thanh toán cho sản phẩm và dịch vụ 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 12 KHU VỰC HỘ GIA ĐÌNH  Khu vực hộ gia đình: ° Cung ứng yếu tố sản xuất cho doanh nghiệp (lao động, vốn, đất đai nhà cửa). ° Nhận được thu nhập từ doanh nghiệp dưới hình thức tiền lương, tiền lãi, tiền thuê và lợi nhuận. ° Sử dụng phần lớn thu nhập để chi tiêu bằng cách mua sản phẩm và dịch vụ tiêu dùng do các xí nghiệp cung cấp. ° Tiết kiệm phần thu nhập thu nhập còn lại sau tiêu dùng. 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 13 KHU VỰC DOANH NGHIỆP  Khu vực doanh nghiệp: ° Sử dụng các yếu tố sản xuất do các hộ gia đình cung cấp để tiến hành hoạt động sản xuất và tạo ra thu nhập. ° Nhận được thu nhập từ tiền sản phẩm tiêu dùng cho các hộ gia đình và bán sản phẩm đầu tư cho doanh nghiệp khác. ° Vay vốn để tài trợ cho việc đầu tư của doanh nghiệp. 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 14 PHƯƠNG PHÁP CHI TIÊU (LUỒNG HIỆN VẬT)  GDPmp = C + I + G + X – M  GDPmp = C + I + G + NX  C (Consumption): chi tiêu của hộ gia đình cho sản phẩm tiêu dùng  I (Investment): chi tiêu của hộ gia đình cho sản phẩm đầu tư  G (Government Expenditure on Goods and services): chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ.  X (Export) Xuất khẩu  M (Import) Nhập khẩu  NX (Net export): xuất khẩu ròng 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 15 ĐẦU TƯ - THEO TIÊU THỨC  I = In + De ° I (investment): Đầu tư gộp - Chi tiêu mua sắm trang bị sản phẩm đầu tư ° In (net investment) Đầu tư ròng: đầu tư làm tăng thêm cơ sở vật chất của nền kinh tế ° De (depreciation): Khấu hao – đầu tư thay thế- thay thế các yếu tố của cơ sở vất chất đã hư hỏng hoặc bù đắp phần hao mòn cơ sở vật chất 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 16 ĐẦU TƯ-THEO TIÊU THỨC  Khoản chi mua sản phẩm đầu tư: ° Nhà xưởng, kho tàng, máy móc, thiết bị. ° Mua nhà mới  Chênh lệch hàng tồn kho: nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 17 CHI TIÊU CHÍNH PHỦ CHO HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ  G = Ig + Cg  G: giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ mà chính phủ chi tiêu.  Ig: chi đầu tư chủ yếu là xây dựng cơ bản: đường xá, cầu cống, công viên, trụ sở  Cg: chi tiêu dùng: chi phí hành chính, quốc phòng, giáo dục, y tế, toà án, duy trì trật tự công cộng, vệ sinh và thắp sáng, trả lương, mua văn phòng phẩm.  G không gồm chi chuyển nhượng Tr (Transfer) 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 18 Ig và Cg Đt Đt Td Td Đt Td Td Xây dựng công viên Đường xá Chiếu sáng công cộng Duy trì trật tự Xây cầu Quốc phòng Chi phí hành chính Chi đầu tư/ Chi tiêu dùngYếu tố 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 19 PHƯƠNG PHÁP LUỒNG THU NHẬP CHI PHÍ (PHƯƠNG PHÁP PHÂN PHỐI)  GDPmp = W + i + R + Pr + De + Ti  W (wage): tiền lương  i (interest): lãi suất.  R (rent): tiền thuê  Pr (profit): lợi nhuận trước thuế. Pr bao gồm lợi nhuận của doanh nghiệp/lợi tức cổ phần, lợi nhụân không chia, trích lập các quỹ, thuế lợi tức, các khoản đóng góp của doanh nghiệp mang tính chất thúê lợi tức.  De (depreciation): khỏan tiền phải chi ra để bù đắp hao mòn.  Ti (indirect tax): Ti thuế gián thu ròng ° Ti = Ti* – Sb. ° Ti*: Tổng thuế gián thu (thuế gián thu gộp) 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 20 TiThuế giá trị gia tăng Td2Thuế di sản Td1Thuế thu nhập doanh nghiệp Ti, Td1 hay Td2Loại thuế 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 21 TRỢ CẤP VÀ CHUYỂN NHƯỢNG       Chuyển nhượngTrợ cấp Trợ giá xăng Trợ giá nước Trợ giá điện Bù lỗ cho các doanh nghiệp quốc doanh Trợ cấp học bổng Trợ cấp hưu trí Khoản chi 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 22 mp &ø fc GDPmp= C + G + I + X –M = W + i + R+ Pr + De + Ti = GDPfc + Ti GDPfc = GDPmp – Ti GDPfc = w + i + R + Pr + De  mp(market price): giá thị trường  fc (factor cost): chi phí yếu tố 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 23 PP CHI TIÊU & PP PHÂN PHỐI TiTi W i R Pr De GDPfcGDPmp C I G NX Phương pháp luồng thu nhập –chi phí Tổng cộng Tổng cộng Phương pháp luồng sản phẩm 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 24 PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ GIA TĂNG GDPmp= VAi =  (GO-chi phí trung gian)i =GO - chi phí trung giani Trong đó:  VAi(Value added):Giá trị gia tăngi  GO (Gross output): Giá trị sản lượng 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 25 CHI PHÍ TRUNG GIAN  Chi phí trung gian là chi phí dùng để mua sản phẩm và dịch vụ trung gian là những chi phí vật chất và dịch vụ mua ngòai được sử dụng hết trong quá trình sản xuất. 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 26 CHI PHÍ SẢN XUẤT & CHI PHÍ TRUNG GIAN VA VA VA VA     Tiền lương Khấu hao tài sản cố định Thuế gián thu Lãi vay vốn Điện, nước Chi phí vận tải, Chi phí tiếp khách Bán thành phẩm mua ngòai Chi phí trung gianLoại chi phí 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 27 VÍ DỤ VỀ TÍNH TRÙNG  Vinathe, Vinama, Vinaxe, Vinavo  Vinathevinama: 1000 đô la  Vinathevinaxe: 3000 đô la.  Vinama  vinaxe: 2000 đô la  Vinavo  vinaxe:500 đô la  Vinaxe  người tiêu dùng:5000 đô la.  Giả sử rằng thép được khai thác từ quặng không trả chi phí;vỏ xe được sản xuất từ cao su tự nhiên không tốn chi phí. 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 28 PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT Tính đ/v hộ gia đình Tính đ/v người tiêu dùng Tính đ/v nhà sản xuất Tính trùng 70007000700011500 1500500015005000 500500500 1000200010002000 300030003000 100010001000 Thu nhập từ yếu tố sản xuất Chi tiêu cho hàng hóa cuối cùng Giá trị gia tăng Giá trị giao dịch Ghi chú Tổng cộng Ngưới tiêu dùng VinaxeXe hơi VinaxeVinavoVỏ xe VinaxeVinamaMáy tiện VinaxeVinatheThép VinamaVinatheThép Bên muaBên bánHàng hóa 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 29 BA PHƯƠNG PHÁP NHƯ NHAU  Về phương diện sản xuất: GDP bao gồm tòan bộ giá trị gia tăng của các ngành, các khu vực sản xuất và dịch vụ trong cả nước. Giá trị gia tăng bằng giá trị sản lượng trừ đi chi phí các yếu tố đầu vào.  Về phương diện chi tiêu: GDP biểu hiện bằng tòan bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ cuối cùng tính theo giá hiện hành của thị trường được tạo ra trong lãnh thổ quốc gia hàng năm.  Về phương diện thu nhập: GDP là toàn bộ giá trị khoản thu mà các hộ gia đình, các doanh nghiệp và các tổ chức nhà nước thu được nhờ việc cung cấp dịch vụ và các yếu tố sản xuất. 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 30  Theo phương pháp phân phối – luồng thu nhập – chi phí: GDPmp = Pr + De + W + i + R + Ti Mà Pr = GO – tổng chi phí sản xuất = GO – (De + W + i + R + chi phí trung gian + Ti)  Thế vào ta có: GDPmp = GO – (De + W + i + R + chi phí trung gian + Ti) + De + W + i + R + Ti = GO – Chi phí trung gian = VAi Đây chính là GDPmp theo phương pháp sản xuất – phương pháp giá trị gia tăng. BA PHƯƠNG PHÁP NHƯ NHAU 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 31 Tính trên toàn bộ nền kinh tế:  Tổng thu nhập của hộ gia đình trong nền kinh tế = Thu nhập từ yếu tố sản xuất và thu nhập từ quản lý của doanh nghiệp = Thu nhập từ yếu tố sản xuất + (doanh thu từ bán hàng hóa và dịch vụ –chi phí cho yếu tố sản xuất) = Doanh thu từ bán hàng hóa và dịch vụ(1) BA PHƯƠNG PHÁP NHƯ NHAU 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 32  Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp = Tổng chi tiêu của các tác nhân trong nền kinh tế (2) Từ (1) và (2) ta có:  Tổng thu nhập của hộ gia đình = Tổng chi tiêu của các tác nhân trong nền kinh tế cho hàng hoá và dịch vụ cúôi cùng. = C + I + G +X –M = GDPmp = C + I + G +X –M theo phương pháp chi tiêu – luồng hàng hoá dịch vụ. BA PHƯƠNG PHÁP NHƯ NHAU 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 33 MỘT SỐ CHỈ TIÊU  NNPmp = GNP mp – De  NNPfc= GNPfc – De  Thu nhập quốc dân NI = NNPfc  NNPfc = NNPmp – Ti  NNPfc = GNPmp – De – Ti 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 34  NNPfc = GDPmp + NIA – De – Ti  NNPfc = W + i + Pr + R + De + Ti + NFFI –Ti - De  NNPfc = W + i+ Pr + R + NFFI MỘT SỐ CHỈ TIÊU 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 35 THU NHẬP CÁ NHÂN  PI: Personal income ° Phần thu nhập thực sự được chia cho các cá nhân trong xã hội.  PI = NNPfc – Td1* + Tr ° Td1*: thuế trực thu gộp mà doanh nghiệp phải chịu. Td1* gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận không chia và các khỏan phí khác mang tính chất của thuế trực thu như bảo hiểm xã hội. 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 36 THU NHẬP KHẢ DỤNG  Yd (Disposable Income): Thu nhập khả dụng là phần thu nhập quốc dân còn lại sau khi hộ gia đình đã nộp thuế trực thu gộp và nhận được chuyển nhượng từ chính phủ.  Yd = NNPfc – Td* + Tr  Yd = PI – Td2*  Yd = C + S ° Td2*:Thuế trực thu gộp mà cá nhân phải chịu thông thường là thuế đánh vào thu nhập do lao động, do thừa kế, hoặc bảo hiểm xã hội cá nhân phải trả. ° Td* = Td1* + Td2* = Td1 + Td2 + Tr = Td + Tr 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 37 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CHỈ TIÊU Yd NX Td* - Tr NI=NNPfc G TiTi NNPmp I C GDPmp DeDeDe NIA NIA GNPmp 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 38 HẠN CHẾ CỦA CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG  Những hoạt động không tính vào GDP ° Những họat động phạm pháp ° Những hoạt động không đăng ký (không khai báo-hoạt động kinh tế ngầm) ° Những hoạt động phi thương mại 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 39 NHỮNG HOẠT ĐỘNG KHÔNG TÍNH VÀO GDP NGẦM PTM PTM PP PTM NGẦM PTM PP Phạm pháp/ ngầm/phi thương mại Sản xuất tự cung tự ấp Giặt quần áo Nuôi dạy con cái Kinh doanh hàng quốc cấm Làm bếp Kinh doanh không đăng ký Nội trợ trong gia đình Buôn lậu Hoạt động 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 40 ẢNH HƯỞNG CỦA NHỮNG HẠN CHẾ  Xác định nền kinh tế đang ở giai đoạn nào của chu kỳ kinh tế. ° Không ảnh hưởng  So sánh mức sống giữa các nước ° Hoạt động kinh tế ngầm chiếm tỷ trọng lớn, tỷ giá hối đoái cũng đóng vai trò quan trọng  Mức sống của dân cư trong nước giữa các thời kỳ khác nhau ° Phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác ngoài GDP 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 41 ĐỒNG NHẤT THỨC KINH TẾ VĨ MÔ  Đồng nhất thức kinh tế vĩ mô khác đẳng thức ở chỗ nó thể hiện bằng nhau theo định nghĩa (giả định) bằng nhau một cách tương đối nhằm mục đích chỉ ra xu hướng vận động của đối tượng phân tích chứ không phải biểu diễn một đại lượng bằng nhau hòan tòan. 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 42 MÔ HÌNH KINH TẾ GIẢN ĐƠN  Không chính phủ, không thị trường tài chính.  Y: Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất ra (Y  NNPmp)  Đồng nhất thức Y  Yd Y  C CY TT HH TT YTSX HGĐDN Y Y 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 43 MÔ HÌNH KINH TẾ BA THỊ TRƯỜNG  Không có chính phủ: Y  Yd  Có thị trường tài chính: Có S và I  Xét dưới góc độ thu nhập: Y C+S  Xét dứơi góc độ chi tiêu: Y  C + I  Đồng nhất thức: IS TT HH TT YTSX HGĐDN TTTC S CI Y TT TSY Y 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 44 MÔ HÌNH KINH TẾ MỞ, CÓ CHÍNH PHỦ TTHH TT YTSX HGĐDN TTTC CP NN Y T Y M S C X I GC 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 45  Xét dưới góc độ thu nhập: YS+T+C  Xét dưới góc độ chi tiêu: YC+G+I+X-M  Đồng nhất thức: S+T+C  C+G+I+X-M (I-S)+ (X-M)+ (G-T)0 Hoặc I+G+X (bơm vào)  S + T + M (rút ra ) MÔ HÌNH KINH TẾ MỞ, CÓ CHÍNH PHỦ 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 46 BÀI KIỂM TRA LẦN I 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 47 1. Những khoản mục nào sau đây sẽ được tính vào GDP năm nay A. Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua B. Máy tính cá nhân sản xuất trong năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ C. Một chiếc ô tô mới được nhập khẩu từ nước ngoài D. Một dịch vụ ngân hàng được thực hiện trong năm nay đối với người sản xuất ô tô E. Cả A và D đúng 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 48 2. Mô hình dòng chu chuyển được sử dụng để: A. Chỉ ra GDP danh nghĩa được phân biệt với GDP thực tế như thế nào B. Giải thích giá cả của các nhân tố sản xuất đựơc xác định như thế nào C. Chỉ ra ảnh hưởng của lạm phát trong nền kinh tế giản đơn D. Chỉ ra các dòng vật chất và các dòng tiền tệ chu chuyển giữa các khu vực khác nhau của nền kinh tế E. Chỉ ra lượng hàng dự trữ của các khu vực khác nhau trong nền kinh tế 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 49 3. Hàng hóa trung gian có thể được định nghĩa là hàng hoá mà chúng: A. Được bán cho người sử dụng cuối cùng B. Được sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ khác C. Được tính trực tiếp vào GDP D. Luôn bằng với khối lượng tư bản hiện có trong nền kinh tế E. Được mua trong năm nay, nhưng được sử dụng trong những năm sau đó 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 50 4. Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu: A. Các thị trường từng ngành hàng B. Nền kinh tế với tư cách một tổng thể, một hệ thống lớn C. Các tổng lượng phản ánh hoạt động của nền kinh tế như một tổng thể D. Tất cả các điều trên E. Chỉ B và C đúng 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 51 5. Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không gây ra sự dịch chuyển của đường tổng cầu A. Lãi suất B. Mức giá C. Thuế suất D. Kỳ vọng về lạm phát E. Cung tiền 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 52 6. Trong hình bên, sự dịch chuyển từ AD0 đến AD1 có thể được giải thích bởi A. Giảm lương B. Giảm mức giá C. Sự bi quan trong giới đầu tư D. Tăng chi tiêu chính phủ AD1 AD0 AS0 P Y 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 53 7. Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết A. Mức giá cố định B. Giá cả các yếu tố sản xuất cố định C. Sản lượng cố định D. Lợi nhuận cố định 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 54 8. Đường tổng cung ngắn hạn không dịch chuyển lên trên vì lý do sau: A. Tiền lương tăng B. Mức giá tăng C. Giá cả các nguyên liệu thô thiết yếu tăng D. Giảm năng suất lao động 9/13/2007 Hach toan san luong - Thieu Dao 55 B - phần bài tâp6  Một quốc gia cĩ các số liệu sau: tổng sản phẩm quốc dân theo giá thị trường năm 2002 là 200.000 tỷ đồng, chi tiêu của hộ gia đình là 170.000 tỷ đồng, chi tiêu của chính phủ cho hàng hĩa và dịch vụ là 5.000 tỷ đồng, xuất khẩu là 35.000 tỷ đồng, xuất khẩu rịng là 4.000 tỷ đồng, khấu hao là 13.000 tỷ đồng, thuế gián thu rịng 5000 tỷ đồng. Biết rằng thu nhập nhân tố rịng là khơng. 1. Tính đầu tư của doanh nghiệp. 2. Tính nhập khẩu của quốc gia.
Tài liệu liên quan