Trả lời 120 câu hỏi vấn đáp giao dịch thương mại quốc tế

Đây là phần tập hợp các câu trả lời cho bộ 120 câu hỏi GD mà chúng ta có được thực hiện bởi nhóm mình gồm 4 người: Lê Huyền, Chi, Ngọc và Ngọc Huyền, kinh tế đối ngoại k48. Phần trả lời còn nhiều thiếu sót, trong quá trình tham khảo các bạn hãy chủ động bổ sung vào những phần đó. Và nếu bạn nào có thiện ý giúp hoàn thành bộ trả lời này thì xin email vào địa chỉ: sinhvienngoaithuong47@gmail.com. Chúng mình xin chân thành cảm ơn. Chúc các bạn có một kỳ thi thành công !

doc66 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3657 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Trả lời 120 câu hỏi vấn đáp giao dịch thương mại quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRẢ LỜI 120 CÂU HỎI VẤN ĐÁP GIAO DỊCH TMQT Đây là phần tập hợp các câu trả lời cho bộ 120 câu hỏi GD mà chúng ta có được thực hiện bởi nhóm mình gồm 4 người: Lê Huyền, Chi, Ngọc và Ngọc Huyền, kinh tế đối ngoại k48. Phần trả lời còn nhiều thiếu sót, trong quá trình tham khảo các bạn hãy chủ động bổ sung vào những phần đó. Và nếu bạn nào có thiện ý giúp hoàn thành bộ trả lời này thì xin email vào địa chỉ: sinhvienngoaithuong47@gmail.com. Chúng mình xin chân thành cảm ơn. Chúc các bạn có một kỳ thi thành công ! 1.Các bước tiến hành hợp đồng mua bán quốc tế? * Trong hợp đồng xuất khẩu: - Giục người mua mở thư tín dụng. - Xin giấy phép xuất khẩu. - Chuẩn bị hàng hóa. Thuê tàu và lưu cước. - Mua bảo hiểm cho hàng hóa. - Kiểm dịch và kiểm nghiệm hàng hóa, kiểm tra chất lượng hàng hóa . - Làm thủ tục hải quan. - Giao hàng. - Thanh toán. - Giải quyết khiếu nại. * Trong hợp đồng nhập khẩu: - Xin giấy phép nhập khẩu. - Tiến hành các thủ tục thuộc nghĩa vụ thanh toán. - Thuê tàu/ lưu cước. - Mua bảo hiểm. - Thông quan nhập khẩu hàng hóa. 2.So sánh đấu giá và đấu thầu. Đấu giá Đấu thầu + PT giao dịch đặc biệt được tổ chức công khai tại một thời điểm, địa điểm nhất định, tại đó hh được bá thành từng lô, từng đợt để người mua cạnh tranh nhau và hh sẽ được bán cho người nào trả giá cao nhất Do người bán tổ chức công khai. Người mua được xem hàng trước. Cạnh tranh mua. Hàng hóa có giá ở mức cao hơn giá quốc tế của nó. Thị trường thuộc về người bán + ĐT hh/dv là hoạt động TM, theo đó bên mua thông qua mời thầu (bên mời thầu) nhằm lựa chọn trong số thương nhân tham gia đấu thầu (bên dự thầu) thương nhân đáp ứng tốt nhất các yêu cầu do bên mua đặt ra, để ký kết và thực hiện hợp đồng. TN được lựa chọn gọi là bên trúng thầu. Thể lệ đấu thầu được ghi rõ trong hồ sơ mời thầu. Thường cáo nhiều bên tham gia ( bên kỹ sư tư vấn, bên cấp vốn) Hàng hóa có số lượng lớn, quy cách phẩm chất phức tpaj, gồm cả hàng hóa vô hình và hữu hình. Thị trường thuộc về người mua. 3.So sánh môi giới và đại lý. 4.Mua bán đối lưu là gì? Các hình thức? Câu 3,4 ở phần sau đã có. Mọi người đọc tham khảo. 5.Sở giao dịch hang hóa là gì? có những hình thức giao dịch nào? =>L.TMVN 2005, Đ63: Mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa là hoạt động TM, theo đó các bên thỏa thuận thực hiện việc MB một lượng nhất định của một loại hh nhất định qua Sở GDHH theo những tiêu chuẩn của SGDHH với giá được thỏa thuận tại thời điểm giao kết HĐ và thời gian giao hàng được xác định tại một thời điểm trong tương lai. * Các hình thức giao dịch gồm có: - Giao dịch giao ngay. - Giao dịch kỳ hạn. 6.Hợp đồng mua bán là gì? Ý nghĩa của nguồn luật điều chỉnh trong thương mại quốc tế. * Là sự thỏa thuận giữa các đương sự có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau, theo đó một bên gọi là bên bán ( bên XUẤT KHẨU) có nghĩa vụ chuẩn vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là bên mua ( bên NHẬP KHẨU) một tài sản nhất định ( hàng hóa); bên mua có nghĩa vụ nhận hàng, thanh toán cho bên bán và có quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận. * Ý nghĩa của nguồn luật: 7.Incoterms là gì? Những chú ý khi sử dụng? ( câu này có thể xem rõ hơn ở phần phía sau) * Incoterms ( điều kiện cơ sở giao hàng) là những quy định mang tính nguyên tắc về việc phân chia trách nhiệm, chỉ phí và rủi ro giữa bên bán và bên mua trong quá trình giao nhận hàng. * Chú ý khi sử dụng: Chỉ sử dụng khi mua bán hàng hóa hữu hình. Là tập quán thương mại và không mang tính bắt buộc. Phải được dẫn chiếu trong hợp đồng. Ghi rõ là bản năm nào. Căn cứ vào thực tiễn thương mại để chọn ra điều kiện phù hợp nhất. Chỉ giải quyết các vấn đề liên quan đến giao nhận hàng hóa. Hai bên có quyền bổ sung, cắt giảm hoặc loại bỏ các quy định nhưng với điều kiện không làm thay đổi tính chất của các điều kiện ấy. Không nên sử dụng các thuật ngữ vận tải: FO, FI, FIO. 8.Có những chỉ tiêu chất lượng nào đối với hàng kỹ thuật(cái này t chịu, xong hỏi thêm ví dụ là xe Honda:-s) 9.Bài tập về trọng lượng thương mại, cái này dễ. 10.Dung sai là gì? Giá dung sai quy định ntn trong hợp đồng : Dung sai: Khi thực hiện hợp đồng, các bên có thể giao nhận theo một số lượng cao hoặc thấp hơn số lượng quy định trong hợp đồng. * Giá dung sai: t chịu, tìm mãi mà trên mạng chẳng có gì cả. 11.Phân biệt LC với nhờ thu. LC Nhờ thu LC là sự thỏa thuận mà ngân hàng theo yêu cầu của bên mua cam kết sẽ trả tiền cho bên bán hoặc bất cứ người nào theo lệnh của bên bán khi người bán xuất trình bộ chứng từ và thực hiện đầy đủ các yêu cầu được quy định trong thư tín dụng. + Gồm có: LC hủy ngang: là LC mà ngân hàng phát hành có thể thay đổi nội dung bất cứ lúc nào mà không phụ thuộc vào ý muốn người bán. LC không hủy ngang: ( định nghĩa bên dưới). Trả ngay. Trả chậm. Giáp lưng. LC là hình thức đảm bảo quyền lợi cho người bán. Là phương thức thanh toán mà qua đó ngân hàng sẽ tiếp nhận các chứng từ theo đúng chỉ thị để tiến hành việc thanh toán/ chấp nhận thanh toán hoặc giao chứng từ theo các điều kiện khác đặt ra. + Gồm 2 loại là: Nhờ thu kèm chứng từ: người mua có thể không muốn nhận hàng. Nhờ thu không kèm chứng từ: người mua có thể trì hoãn thanh toán. Nhiều rủi ro cho người bán Thường chỉ được sử dụng cho những lô hàng có giá trị không quá lớn. 12.LC là gì? LC ko hủy ngang là gì? ( câu này có thể xem rõ hơn ở phần phía sau) * LC là sự thỏa thuận mà ngân hàng theo yêu cầu của bên mua cam kết sẽ trả tiền cho bên bán hoặc bất cứ người nào theo lệnh của bên bán khi người bán xuất trình bộ chứng từ và thực hiện đầy đủ các yêu cầu được quy định trong thư tín dụng. * LC không hủy ngang: là loại thư tín dụng mà trong thời hạn hiệu lực của nó ngân hàng phát hành không được quyền thay đổi hay hủy bỏ nội dung của nó cho dù người yêu cầu mở tín dụng có ra lệnh hủy bỏ/ thay đổi đi chăng nữa. Như vậy, thư tín dụng hủy ngang sẽ là một đảm bảo về thanh toán cho người bán. 13.Thế nào là bkk? Ý nghĩa của bất khả kháng trong hợp đồng(câu này của t, hỏi thêm, các cách quy định bkk trong hợp đồng-> tạch:-<) ==è Bất khả kháng (BKK) là những hiện tượng, sự kiện có tính chất khách quan, không thể lường trước được nằm ngoài tầm kiểm sóat của con nguời, không thể khắc phục được, xảy ra sau khi ký kết Hợp đồng và cản trở việc thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng. * Ý nghĩa của BKK trong hđ? * Các quy định: Dẫn chiếu văn bản của ICC, ấn phẩm số 421 ( cách 2) Điều khoản bất khả kháng (hộp 2.1) quy định miễn phạt theo hợp đồng và bao gồm các điều khoản đình chỉ và chấm dứt hợp đồng. Các bên có thể đưa vào hợp đồng nguyên văn điều khoản bất khả kháng của ICC trong ấn phẩm số 421, hoặc dẫn chiếu như sau: Điều khoản "bất khả kháng" (miễn trách nhiệm) của Phòng thương mại quốc tế (ấn phẩm số 421 ICC) là một phần của hợp đồng này. Hộp 2.1 Bất khả kháng (điều khoản miễn trách nhiệm) Điều khoản mẫu dưới đây là điều khoản bất khả kháng chuẩn do ICC khuyến nghị, xuất bản lần đầu tiên vào năm 1985. Các điều khoản force majeure (bất khả kháng), thường được sử dụng trong thực tế, thậm chí cả ở những nước không nói tiếng Pháp, đôi khi được gọi là “điều khoản miễn trừ” hoặc "điều khoản miễn trách nhiệm". Các lý do để miễn trách nhiệm (1) Một bên không phải chịu trách nhiệm vì không thực hiện nghĩa vụ của mình nếu bên đó chứng minh được: - việc không thực hiện nghĩa vụ là do trở ngại vượt quá khả năng kiểm soát mình; và - bên đó đã không thể trù liệu được trở ngại và các tác động của nó tới khả năng thực hiện hợp đồng vào thời điểm ký kết hợp đồng; và- bên đó không thể tránh hoặc khắc phục nó hay ít nhất là tác động của nó một cách hợp lý. (2) Trở ngại được đề cập đến trọng đoạn (1) nêu trên có thể nảy sinh từ các sự kiện sau (sự liệt kê này chưa hoàn toàn đầy đủ): a) Chiến tranh, dù được tuyên bố hay không, nổi loạn và cách mạng, hành động cướp bóc, các hành vi phá hoại; b) Thiên tai như bão lớn, gió lốc, động đất, sóng thần, lũ lụt, sét đánh; c) Nổ, cháy, phá huỷ máy móc, nhà xưởng hoặc bất kỳ hệ thống máy móc hoặc thiết bị nào khác; d) Tẩy chay, đình công và các vụ đóng cửa để gây áp lực, lãn công, chiếm giữ nhà máy và các khu nhà, và dừng sản xuất xảy ra ở nhà máy của bên muốn được miễn trách nhiệm; e) Hành động của cơ quan có thẩm quyền, dù hợp pháp hay không hợp pháp, ngoài các hành vi mà bên muốn được miễn trách nhiệm cho là rủi ro theo các điều khoản khác của hợp đồng; và ngoài các vấn đề được đề cập trong đoạn 3 dưới đây (3) Nhằm mục đích như đoạn 1 nêu trên và trừ khi có các quy định khác trong hợp đồng, khó khăn trở ngại không bao gồm việc thiếu sự cấp phép, thiếu giấy phép, giấy phép cư trú hoặc nhập cảnh, hoặc văn bản chấp thuận cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng và được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền ở quốc gia của bên muốn được miễn trách nhiệm. Nhiệm vụ thông báo (4) Bên muốn được miễn trách nhiệm [phải thông báo ngay cho bên kia] về trở trại và các tác động của trở ngại tới khả năng thực hiện hợp đồng. Bên đó cũng phải có thông báo khi không còn lý do để miễn trách nhiệm. (5) Lý do để miễn trách nhiệm bắt đầu có hiệu lực từ thời điểm xảy ra trở ngại, hoặc từ thời điểm nhận được thông báo nếu thông báo không được gửi kịp thời. Nếu không gửi thông báo sẽ thì bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất mà lẽ ra có thể tránh được. Tác động của các lý do để miễn trách nhiệm (6) Nếu có lý do miễn trách nhiệm theo điều khoản này miễn cho bên không thực hiện hợp đồng không phải bồi thường thiệt hại, không bị phạt hợp đồng và chịu các hình thức phạt khác, ngoại trừ trách nhiệm trả lãi cho số tiền nợ cho đến lúc tìm ra lý do miễn trách. (7) Hơn nữa, nếu có lý do miễn trách nhiệm thì một bên có quyền hoãn thực hiện hợp đồng trong một khoảng thời gian thích hợp, do đó, bên kia bị tước đi quyền (nếu có) chấm dứt hoặc huỷ hợp đồng. Khi quyết định thế nào là khoảng thời gian thích hợp, cần xem xét đến khả năng tiếp tục thực hiện hợp đồng của bên không thực hiện hợp đồng và lợi ích của bên kia trong việc tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi có sự trì hoãn. Trong khi chờ bên không thể thực hiện hợp đồng tiếp tục thực hiện hợp đồng trở lại, bên kia cũng có thể tạm dừng việc thực hiện hợp đồng của mình. (8) Nếu các lý do miễn trách nhiệm tồn tại trong khoảng thời gian dài hơn thời hạn do các bên quy định [khoảng thời gian thích hợp do các bên xác định], hoặc không có điều khoản quy định khoản thời gian dài hơn khoảng thời gian thích hợp, bất cứ bên nào cũng có quyền chấm dứt hợp đồng bằng cách gửi thông báo cho bên kia. (9) Mỗi bên có thể giữ lại những gì đã nhận được từ việc thực hiện hợp đồng trước khi hợp đồng bị chấm dứt. Mỗi bên phải giải thích cho bên kia khoản thu không chính đáng từ việc thực hiện hợp đồng. Các bên phải thanh toán số dư cuối cùng ngay lập tức. Trích: Trọng tài và các phương thức giải quyết tranh chấp lựa chọn – Trung tâm trọng tài thương mại quốc tế và Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt Nam 14. Thế nào là trọng tài? Đặc điểm? phân loại (hỏi thêm, các bước xử = trọng tài) * Trọng tài là các tự nhiên nhân hoặc pháp nhân được các bên thỏa thuận sẽ giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng. * Đặc điểm của trọng tài. - Thẩm quyền giải quyết của trọng tài dựa trên sự thỏa thuận của các bên. - Phán quyết của trọng tài có giá trị trung thẩm đối với các bên. - Trọng tài thương mại quốc tế là một chế định bị giới hạn. Trong trường hợp thỏa thuận trọng tài có quy định những vấn đề nằm ngoài thẩm quyền giải quyết của trọng tài theo luật trọng tài nước đó. - Pháp luật về trọng tài ngày một phát triển và hoàn thiện. * Phân loại trọng tài: - Trọng tài quy chế. Trọng tài quy chế là hình thức trọng tài được thành lập dưới dạng các trung tâm, tổ chức hoặc hiệp hội, có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có trụ sở cố định. Hầu hết các tổ chức trọng tài đều có Quy tắc tố tụng trọng tài riêng, một số có Danh sách trọng tài viên riêng. - Trọng tài vụ việc: “Trọng tài vụ việc” có thể được hiểu là hình thức trọng tài được lập ra theo yêu cầu của các đương sự để giải quyết một vụ tranh chấp cụ thể và tự giải thể khi tranh chấp đó đã được giải quyết. “Trọng tài vụ việc có nghĩa là trọng tài không được tiến hành theo quy tắc của một tổ chức trọng tài thường trực. Do các bên không bắt buộc phải tiến hành trọng tài theo quy tắc của một tổ chức trọng tài thường trực, họ có thể tự do quy định quy tắc tố tụng riêng. Nói cách khác, trọng tài vụ việc là trọng tài tự tiến hành (do it yourself arbitration)”. 15.Thế nào là điều khoản khiếu nại? nghĩa vụ bên bán và mua? * Khiếu nại là việc một bên giao dịch yêu cầu bên kia giải quyết những thiệt hại, tổn thất do bên kia gây ra hoặc do vi phạm cam kết quy định trong hợp đồng * Nghĩa vụ của các bên: Bên bán: Xem xét đơn khiếu nại trong thời gian quy định và khẩn trương phúc đáp lại bên khiếu nại. Xác nhận lại vấn đề khiếu nại. Phối hợp với bên khiếu nại để giải quyết vấn đề. Bên mua: - Giữ nguyên hiện trạng và bảo quản hàng hóa cẩn thận. - Thu thập các chứng cứ cần thiết làm căn cứ khiếu nại. - Khẩn trương thông báo cho các bên liên quan. - Lập hồ sơ khiếu nại trong thời gian khiếu nại. - Phối hợp với bên bị khiếu nại. 16.Nghiên cứu thương nhân (đọc xong bạn t kêu chả hiểu thương nhân là gì, cô gợi ý đó là đối tác kinh doanh) thì cần nghiên cứu j? * Nội dung của nghiên cứu đối tác: - Tư cách pháp lý. - Cơ cấu tổ chức, quy mô hoạt động, lĩnh vực kinh doanh. - Khả năng tài chính, lĩnh vực kinh doanh. - Uy tín trên thị trường. 17.Đàm phán là gì? Các hình thức đàm phán, ưu nhược (hỏi thêm, ví dụ cho vấn đề phong tục tập quán, văn hóa ảnh hưởng tới đàm phán trực tiếp) * Đàm phán thương mại là quá trình mặc cả và thuyết phục giữa bên mua và bên bán về các nội dung liên quan tới giao dịch mua bán như: giá cả, phẩm chất, giao hàng, thanh toán… nhằm đạt được sự thống nhất để đi tới thoả thuận kí kết hợp đồng. * Các hình thức đàm phán: - Đàm phán bằng điện thoại. - Đàm phán bằng thư tín.( ngày nay vẫn là hình thức đàm phán chủ yếu) - Đàm phán bằng gặp mặt trực tiếp. 18. Soạn thảo các điều khoản hợp đồng than với các điều khoản số lượng chất lượng, giá.(hỏi thêm, ai cấp giấy phép xuất khẩu than:-s) Cái này là tùy mỗi người soạn nên t hok làm nữa ( tiết kiệm time vì cũng đang phải thi mà) 19. Quy trình xuất hang bằng container? FCL, LCL * Hàng nguyên container: ( FCL) - Thuê container. - Lập list container. - Đóng hàng, niêm phong, kẹp chì. - Mang hàng tới CY. - Lấy B/L. * Hàng lẻ: (LCL) - Lập list hàng hóa. - Mang hàng ra CFS. - Xếp hàng vào container, làm thủ tục hải quan. - Lấy B/L. 20.Quy trình nhập hang bằng container? * FCL: - Nhận giấy thông báo hàng đến, cầm B/L, giấy giới thiệu đi lấy lệnh giao hàng ( D/O ) - Xác nhận D/O. - Nhận hàng tại bãi CY. - Dỡ hàng ra khỏi container. - Trả container. * LCL: - Lấy lệnh giao hàng. - Nhận hàng hóa tại bãi CFS 21. Việt Nam thường xuất khẩu sử dụng cơ sở giao hang nào khi xuất café:-s. 22.C/O là gì? Các loại CO chính, ai cấp? C/O là chứng từ do nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền thường là phòng thương mại & công nghiệp việt nam (VCCI) cấp để các nhận nơi sản xuát hoặc khai thác ra hàng hóa. * Các loại chính gồm có: ( Mẫu A đến mẫu S – xem cụ thể và vô cùng chi tiết tại giáo trình trang 283-285) 23.Bài tập quy đổi cùng điều kiện tín dụng, FOB-> CIF. 24. Nội dung của L/C? quy tắc lập L/C? Những thông tin cần kiểm tra của L/C đối với người XK. * Nội dung của L/C: - Số hiệu thư tín dụng. - Địa điểm mở LC, ngày mở LC. - Loại LC. - Tên những người liên quan đến phương thức tín dụng chứng từ. - Số tiền của thư tín dụng. - Thời hạn hiệu lực. - Thời hạn trả tiền. - Thời hạn giao hàng. 25. Nghĩa vụ của người bán trong điều kiện CIF? hàng hóa bị hỏng hóc do chất lượng tàu bảo quản kém thì chi phí và tổn thất thuộc về ai? * Nghĩa vụ của người bán: - Ký hợp đồng thuê tàu. - Thông quan xuất khẩu hàng hóa. - Hoàn thành các nghĩa vụ giao hàng khi hàng đc đặt lên tàu hoặc mua hàng đã được giao như vậy. - Cung cấp chứng từ vận tải. - Mua bảo hiểm cho hàng hóa và cung cấp chứng từ bảo hiểm cho người mua. * ( Câu này t hok chắc chắn nên đã mail hỏi thầy nhưng chưa thấy thầy rep gì cả nên t trả lời theo ý hiểu thôi, mọi người góp ý hộ t) Trong điều kiện CIF, người bán có nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hóa để đảm bảo quyền lợi của người mua, người mua/ người có lợi ích liên quan đều có quyền khiếu nại với công ty bảo hiểm nếu bị vi phạm lợi ích.Trong trường hợp người mua chưa quy định gì về chất lượng tàu trong hợp đồng thì khi hàng hóa hỏng do tàu có chất lượng bảo quản kém => người mua khiếu nại với công ty bảo hiểm để hưởng bảo hiểm. 26. Bảo hiểm theo điều kiện CIF? - Người bán mua bảo hiểm theo quy định của hợp đồng mua bán. Trong trường hợp hợp đồng không quy định thì mua bảo hiểm như sau: Mua tại 1 công ty bảo hiểm có uy tín. Giá trị bảo hiểm = 110% tổng giá cif. Mua bằng đồng tiền của hợp đồng. Mua bảo hiểm theo điều kiện tối thiểu ( đk C của hiệp hội những người bảo hiểm London) Thời hạn bảo hiểm: phải bảo vệ được người mua về mất mát hư hỏng hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển. Giấy chứng nhậ bảo hiểm hay bảo hiểm đơn có tính chuyển nhượng. 27. Điều kiện giá cả? 28. Phân biệt đại lý và môi giới? ( trùng) 29. Khái niệm Incoterms? Lưu ý khi sử dụng Incoterms? (trùng) 30. Điều khoản trọng tài?(trùng) 31. Quá trình giao hàng đóng trong container? Giao hàng đóng trong container có 2 loại: 1. Giao hàng lẻ( LCL: Less than container load): Áp dụng trong trường hợp hàng của chủ hàng không chất đầy 1 container nên phải đem tới CFS( Container Freight Station: Là nơi thu gom hàng lẻ, được tập trung lại để đóng hàng vào Container, xuất khẩu bằng đường biển.) để đóng hàng và giao hàng cho ng chuyên chở. Ng chuyên chở có nhiệm vụ cấp cho chủ hàng chứng từ vận tải và đóng hàng của chủ hàng vào với container của chủ hàng khác. 2. Giao nguyên container( FCL: Full container load): áp dụng cho trường hợp lượng hàng hóa đủ lớn đóng vào 1 container. Ngbán thuê container rỗng về cơ sở của mình, thực hiện đóng hàng dưới sự chứng kiến của các bên, khi hoàn thành, tiến hành niêm phong kẹp chì cho container. Sau đó ng bán sẽ chở container tới CY( Container Yard) để giao hàng cho ng chuyên chở. Ng bán nhận đc 1 chứng từ vận tải thông thường( theo Incoterms) nhưng thực tế cần phải lấy đc vận đơn ( theo UCP 600). Ng bán phải thông báo cho ng mua những thông tin liên quan tới lô hàng để ng mua sắp xếp hợp đồng bảo hiểm cho lô hàng, thực hiện thủ tục thông quan và nhập hàng ở nơi đến. 32. Liệt kê phiếu đóng gói? đóng gói chi tiết? Phiếu đóng gói( Packing list): là bảng kê khai tất cả hàng hóa đựg trong một kiện hàng( hòm, hộp, container) v..v…Phiếu đóng gói đc đặt trong bao bì sao cho ng mua có thể dễ dàng tìm thấy, cũng có khi đc để trong một túi gắn bên ngoài bao bì. Phiếu đóng gói ngoài dạng thông thường, có thể là dạng Phiếu đóng gói chi tiết( Detailed packing list) nếu nó có tiêu đề như vậy và nội dung tương đối chi tiết, hoặc là Phiếu đóng gói trung lập( Neutral packing list) nếu nó không chỉ ra tên ng bán. Cũng có khi ng ta phát hành loại Phiếu đóng gói kiêm bản kê trọng lượng. (Packing and Weight list). 33. Điều khoản bao bì?( Tham khảo chi tiết hơn trong sgt 109-112, phần dưới đây là ghi chép bài giảng của cô Ngọc ) Trong hoạt động thương mại, bao bì giữ một vị trí rất quan trọng vì nó có những chức năng sau đây: - Chứa đựng hàng hoá theo tiêu chuẩn đơn vị - Bảo vệ hàng hoá, tránh những tổn thất thiệt hại do tác động của môi trường bên ngoài, của tự nhiên hoặc do những hành độn cố ý của con người - Làm tăng giá trị của sản phẩm do tính thẩm mỹ của bao bì - Gợi ý, kích thích nhu cầu người tiêu dùng - Hướng dẫn người tiêu dùng cách sử dụng hàng hoá - Phân biệt hà
Tài liệu liên quan