7.1 Cho NA = 6,022.1023mol-1. Tính số hạt Hêli có trong 1gam Hêli.
A. 1,5055.1023
B. 1,5055.1021
C. 3,011.1021
D. 3,011.1023
7.2 Hạt nhân Đơteri( D) có khối lượng 2,0136u. Biết u = 1,66.10-27Kg, mP = 1,0073 u. Mn = 1,0087 u thì năng lượng liên kết của hạt nhân D là:
A. 2,3 MeV
B. 2.0 MeV
C. 1,8 MeV
D. 4.0 MeV
7.3 Hạt nhân nguyên tử Bimút có bao nhiêu nơtron và prôtôn?
A. n = 209; p = 83
B. n = 83; p = 209
C. n = 126; p = 83
D. n = 83; p = 126
22 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2727 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Tính chất và cấu tạo hạt nhân
Cho NA = 6,022.1023mol-1. Tính số hạt Hêli có trong 1gam Hêli.
1,5055.1023
1,5055.1021
3,011.1021
3,011.1023
Hạt nhân Đơteri( D) có khối lượng 2,0136u. Biết u = 1,66.10-27Kg, mP = 1,0073 u. Mn = 1,0087 u thì năng lượng liên kết của hạt nhân D là:
2,3 MeV
2.0 MeV
1,8 MeV
4.0 MeV
Hạt nhân nguyên tử Bimút có bao nhiêu nơtron và prôtôn?
n = 209; p = 83
n = 83; p = 209
n = 126; p = 83
n = 83; p = 126
Hạt nhân nguyên tử Chì có 82 prôtôn và 125 nơtron . Hạt nhân nguyên tử này có kí hiệu như thế nào?
.
Số prôtôn trong 15,9949 gam là bao nhiêu?
4,82.1024
6,023.1023
96,34.1023
14,45.1024
(ĐH – 2007): Biết số Avôgađrô là 6,02.1023/mol, khối lượng mol của urani U92238 là 238 g/mol. Số nơtrôn (nơtron) trong 119 gam urani U 238 là
8,8.1025.
1,2.1025.
4,4.1025.
2,2.1025.
(CĐ - 2008 ): Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn (prôton) có trong 0,27 gam Al1327 là
6,826.1022.
8,826.1022.
9,826.1022.
7,826.1022.
(CĐ-2009): Biết NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,50 g có số nơtron xấp xỉ là
2,38.1023.
2,20.1025.
1,19.1025.
9,21.1024.
(CĐ– 2010 )So với hạt nhân , hạt nhân có nhiều hơn
11 nơtrôn và 6 prôtôn.
5 nơtrôn và 6 prôtôn.
6 nơtrôn và 5 prôtôn.
5 nơtrôn và 12 prôtôn.
(CĐ - 2011 ) Hạt nhân có:
35 nơtron
35 nuclôn
17 nơtron
18 proton.
Nitơ tự nhiên có khối lượng nguyên tử là 14,0067 u gồm hai đồng vị chính là N14 và N15 có khối lượng nguyên tử lần lượt là m1 = 14,00307 u và 15,00011 u. Phần trăm của N15 trong Nitơ tự nhiên:
0,36%
0,59%
0,43%
0,68%
Hạt (ma = 4,003) được gia tốc trong xiclôtrôn có từ trường đều B = 1 T. Đến vòng cuối, quỹ đạo của hạt nhân có bán kính R = 1m. Năng lượng của nó khi đó:
48 MeV
25 MeV
39 MeV
16 MeV
Một máy xiclôtrôn có bán kính R = 1 m. Để dòng hạt mang điện ra khỏi máy có vận tốc 2.107 m/s thì tần số của hiệu điện thế xoay chiều đặt vào máy:
5,28 MHz
6,68 MHz
3,18 MHz
2,09 MHz
Dòng hạt p được gia tốc trong xiclôtrôn có bán kính R = 5 m đạt được vận tốc lớn nhất là 47,10.106 m/s:
0,078 T
0,015 T
0,121 T
0,098 T
Phản ứng hạt nhân
Cho phản ứng hạt nhân : U He +Th . Cho biết: mU = 223,9904 u, mTh = 229,9737 u, u = 931 MeV/c2, mHe = 4,0015 u thì năng lượng toả ra dưới dạng động năng của các hạt là:
14,15 MeV
1,41 MeV
141,5 MeV
14,15 J.
Trong phản ứng hạt nhân + + VớI mD = 2,01410 u , mT = 3,01605 u , mH = 1,00783 u . Năng lượng toả ra :
3,5 MeV
2 MeV
1,5 MeV
4 MeV
Phản ứng .Nếu động năng của các hạt ban đầu không đáng kể thì động năng của hạt :
2,06 MeV
2,74 MeV
3,92 MeV
1,08 MeV
Bắn hạt vào hạt nhân , ta có phản ứng: .Nếu các hạt sinh ra có cùng vận tốc v thì tỉ số giữa tổng động năng của các hạt sinh ra và động năng của hạt :
.
Xét phản ứng: A à B + a . Hạt nhân mẹ đứng yên, hạt nhân con và hạt a có động năng và khối lượng lần lượt là WB, mB và Wa, ma. Tỉ số giữa WB và Wa
.
Năng lượng cần thiết để phân chia hạt nhân thành 3 hạt (Cho mc/2 = 11,9967 u; ma=4,0015 u)
7,598 MeV
8,1913 MeV
5,049 MeV
7,266 MeV
Dưới tác dụng của bức xạ , hạt nhân có thể tách thành 2 hạt . Biết mBe bằng 9,0112 u, mHe = 4,0015 u. Để phản ứng trên xảy ra thì bức xạ phải có tần số tối thiểu:
1,58.1020 Hz
2,69.1020 Hz
1,13.1020 Hz
3,38.1020 Hz
Xét phản ứng: P + . Ban đầu Be đứng yên, prôtôn có động năng là Wp = 5,45 MeV. Hệ có vận tốc vuông góc với vận tốc của prôtôn và có động năng WHe = 4 MeV. Động năng của Li:
4,563 MeV
3,156 MeV
2,979 MeV
3,575 MeV
Dùng P có động năng WP = 1,6 MeV bắn phá hạt nhân đang đứng yên, thu được 2 hạt giống nhau (. Biết mLi = 7,0144 u, mHe = 4,0015 u; mP = 1,0073 u. Động năng của mỗi hạt He.
11,6 MeV
8,9 MeV
7,5 MeV
9,5 MeV
TLA-2011- Cho phản ứng hạt nhân: . Cho NA = 6,023.1023 mol-1. Khi tạo thành 1 gam Hêli thì năng lượng toả ra theo phản ứng trên là bao nhiêu?
34,72.1023 MeV.
13,02.1023 MeV
8,68.1023 MeV
26,04.1023 MeV
TLA-2011- Cho phản ứng hạt nhân T + D ® a + n. Biết năng lượng liên kết riêng của hạt T là 2,823 MeV, năng lượng liên kết riêng của hạt a là 7,0756 MeV, phản ứng trên toả năng lượng là 17,6 MeV. Lấy 1u.c2 = 931,5 MeV thì độ hụt khối của hạt D là bao nhiêu?
0,0018 u
0,0024 u
0,024 u
0,0026 u
(CĐ - 2007): Xét một phản ứng hạt nhân: H12 + H12 → He23 + n01 . Biết khối lượng của các hạt nhân H12 MH = 2,0135u ; mHe = 3,0149u ; mn = 1,0087u ; 1 u = 931 MeV/c2. Năng lượng phản ứng trên toả ra là
7,4990 MeV.
2,7390 MeV.
1,8820 MeV.
3,1654 MeV.
(ĐH – 2008) : Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng mB và hạt a có khối lượng ma . Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt a ngay sau phân rã bằng
(CĐ-2009): Cho phản ứng hạt nhân: . Lấy khối lượng các hạt nhân ; ; ; lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng
thu vào là 3,4524 MeV.
thu vào là 2,4219 MeV.
tỏa ra là 2,4219 MeV.
tỏa ra là 3,4524 MeV.
(CĐ – 2010)Cho phản ứng hạt nhân . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng
4,24.108J.
4,24.105J.
5,03.1011J.
4,24.1011J.
(CĐ – 2010)Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti () đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia g. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
19,0 MeV.
15,8 MeV.
9,5 MeV.
7,9 MeV.
(CĐ - 2011 ) Dùng hạt a bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt proton và hạt nhân ôxi theo phản ứng . Biết khối lượng các hạt trong phản ứng trên là ma = 4,0015 u; mN = 13,9992 u; mO = 16,9947 u; mp= 1,0073 u. Nếu bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt a là:
1,503 MeV.
29,069 MeV.
1,211 MeV.
3,007 MeV.
(CĐ - 2011 ) Cho phản ứng hạt nhân . Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân của nó. Năng lượng tỏa ra khi có 1g heli được tạo thành theo phản ứng trên là
(CĐ - 2012): Cho phản ứng hạt nhân :. Biết khối lượng của lần lượt là mD=2,0135u; mHe = 3,0149 u; mn = 1,0087u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng
1,8821 MeV.
2,7391 MeV.
7,4991 MeV.
3,1671 MeV.
ĐH-09. Cho phản ứng hạt nhân: 3 T + 2 D → 4 He + X . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng
21,076 MeV.
200,025 MeV.
17,498 MeV.
15,017 MeV.
ĐH 10 Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
3,125 MeV.
4,225 MeV.
1,145 MeV.
2,125 MeV.
ĐH 10 Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số . Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?
0,55 μm.
0,45 μm.
0,38 μm.
0,40 μm.
ĐH 10 Cho khối lượng của prôtôn; nơtron lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u; 39,9525u; 6,0145u và 1u=931,5 Me. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
ĐH 11 Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
thu năng lượng 18,63 MeV.
thu năng lượng 1,863 MeV.
tỏa năng lượng 1,863 MeV.
tỏa năng lượng 18,63 MeV.
ĐH 11 Bắn một prôtôn vào hạt nhân đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 600. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là
4.
.
2.
.
ĐH 11 Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ a và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt a và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng ?
ĐH 12 Hạt nhân urani sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân và 6,239.1018 hạt nhân . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
3,3.108 năm.
6,3.109 năm.
3,5.107 năm.
2,5.106 năm.
ĐH 12 Tổng hợp hạt nhân heli từ phản ứng hạt nhân . Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là
1,3.1024 MeV.
2,6.1024 MeV.
5,2.1024 MeV.
2,4.1024 MeV.
ĐH 12 Các hạt nhân đơteri ; triti , heli có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là
; ; .
; ; .
; ;.
; ; .
Năng lượng liên kết riêng của đơteri ; triti , heli là 1,11 MeV/nuclon; 2,83MeV/nuclon và 7,04 MeV/nuclon.
ĐH 12 Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng
Năng lượng liên kết
Năng lượng tương ứng với một đơn vị khối lượng hạt nhân nguyên tử:
934 MeV
893 MeV
930 MeV
931 MeV
Tỉ số bán kính hai hạt nhân 1 và 2 bằng . Tỉ số năng lượng liên kết trong hai hạt nhân đó bằng bao nhiêu?
8 lần.
6 lần.
4 lần.
2 lần.
Công thức gần đúng cho bán kính hạt nhân là R = R0A1/3 với R0 = 1,2 fecmi (1fecmi = 10-15m) A là số khối. Khối lượng riêng của hạt nhân:
0.25.1018 kg/m3
0,35.1018 kg/m3
0,48.1018 kg/m3
0,23.1018 kg/m3.
Hạt nhân có khối lượng là 55,940 u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073 u và khối lượng của nơtron là 1,0087 u. Độ hụt khối của hạt nhân là
3,637 u
4,544 u
4,536 u
3,154 u
có khối lượng hạt nhân là 11,9967 u. Độ hụt khối của nó:
91,63 MeV/c2
82,54 MeV/c2
73,35 MeV/c2
98,96 MeV/c2
Hạt nhân có khối lượng là 13,9999 u. Năng lượng liên kết:
105,7 MeV
286,1 MeV
156,8 MeV
322,8 MeV
có khối lượng hạt nhân là 16,9947 u. Năng lượng liên kết riêng của mỗi nuclôn:
8,79 MeV
7,7488 MeV
6,01 MeV
8,96 MeV
Hạt nhân có khối lượng 2,0136 u. Năng lượng liên kết:
4,2864 MeV
3,1097 MeV
2,17947 MeV
3,4186 MeV
Hạt nhân có khối lượng 4,0015 u. Năng lượng cần thiết để phá vỡ hạt nhân đó là:
26,49 MeV
30,05 MeV
28,2856 MeV
66,38 MeV
(ĐH – 2007): Cho: mC = 12,00000 u; mp = 1,00728 u; mn = 1,00867 u; 1u = 1,66058.10-27 kg; 1eV = 1,6.10-19 J ; c = 3.108 m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C 126 thành các nuclôn riêng biệt bằng
72,7 MeV.
89,4 MeV.
44,7 MeV.
8,94 MeV.
(CĐ - 2008 ): Hạt nhân Cl1737 có khối lượng nghỉ bằng 36,956563u. Biết khối lượng của nơtrôn (nơtron) là1,008670u, khối lượng của prôtôn (prôton) là 1,007276u và u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân bằng
9,2782 MeV.
7,3680 MeV.
8,2532 MeV.
8,5684 MeV.
(ĐH – 2008): Hạt nhân có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là
0,6321 MeV.
63,2152 MeV.
6,3215 MeV.
632,1531 MeV.
(CĐ-2009): Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân xấp xỉ bằng
14,25 MeV.
18,76 MeV.
128,17 MeV.
190,81 MeV.
(CĐ - 2011 ) Biết khối lượng của hạt nhân là 234,99 u, của proton là 1,0073 u và của nơtron là 1,0087 u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là
8,71 MeV/nuclôn
7,63 MeV/nuclôn
6,73 MeV/nuclôn
7,95 MeV/nuclôn
Phóng xạ
Chất có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 256 g Iốt, sau 8 tuần lễ lượng Iốt đã biến mất là
2 g.
4 g.
252 g.
254 g.
Một chất phóng xạ có khối lượng 2 kg và có chu kì bán rã 30 ngày đêm lưu trữ trong kho. Sau một thời gian khối lượng chất trên chỉ còn 0,25 kg. Thời gian đã lưu trữ là:
90 ngày đêm
240 ngày đêm
60 ngày đêm
90 ngày
Chất phóng xạ Radon ( Rn ) có chu kì bán rã 3,8 ngày đêm và ban đầu có 5 gam. Tính độ phóng xạ của nó sau thời gian 9,5 ngày đêm. Cho NA = 6,022.1023 mol-1.
5,062.1015 Bq
1,356.1022 Bq
2,854.1016 Bq
4,371.1020 Bq
Một đồng vị Na ban đầu có khối lượng 0,24 gam phóng xạ Bêta trừ và trở thành đồng vị của Magiê . Tìm số hạt Magiê tạo thành sau thời gian 45 giờ (Biết chu kì bán rã của Na là 15 giờ)
5,269.1021 hạt
6,022.1021 hạt
7,528.1020 hạt
7,528.1017 hạt.
Xác định tuổi của một mẩu xương động vật hoá thạch có chứa C14 với độ phóng xạ Bêta trừ là 0,15 Bq. Biết rằng một mẩu xương mới cùng loại cùng khối lượng có độ phóng xạ Bêta trừ là 0,25 Bq.
4100 năm
2100 năm
3200 năm
1000 năm.
Cacbon phóng xạ C14 có chu kỳ bán rã là 5600 năm. Một tượng gỗ có độ phóng xạ bằng 0,777 lần độ phóng xạ của 1 khúc gỗ mới chặt cùng khối lượng. Tuổi của tượng gỗ (lấy ln0.77 = -0,26)
3150 năm
21200 năm
4800 năm
2100 năm
Chất phóng xạ Poloni (Po210) có phóng xạ Anpha tạo thành hạt nhân chì (Pb206). Ban đầu có 105 gam Po, sau một chu kì lượng chì tạo thành là:
51,5 g
206 g
103 g
105 g
Một lượng chất phóng xạ ban đầu có khối lượng 1mg sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm 93,75. Chu kỳ bán rã của Rn là :
3,8 ngày
3,5 ngày
4 ngày
2,7 ngày
Chu kỳ bán rã của là T = 4,5.109 năm . Lúc đầu có 1gam nguyên chất độ phóng xạ ban đầu
Ho= 1,2569.1014 Bq
Ho = 3,96.1011 Bq
Ho = 3,397.10-7Ci
Ho = 15322 Bq
Một khối gỗ cổ và một khối gỗ mới chặt từ cây sống ra. Hai khối gỗ này có cùng khối lượng, nhưng độ phóng xạ - của khối gỗ cổ chỉ bằng 25% độ phóng xạ - của khối của khối gỗ mới.Chu kỳ bán rã của C 14 là 5600 năm.Hỏi tuổi của khối gỗ cổ có giá trị nào sau đây?
5600 năm
2800 năm
11200 năm
22400 năm
Tỉ lệ giữa C12 và C14 (phóng xạ -1 có chu kỳ bán rã T = 5570 năm) trong cây cối là như nhau. Phân tích một thân cây chết ta thấy C14 chỉ bằng 1/4 C12 cây đó đã chết cách nay một khoảng thời gian:
15900 năm
30500 năm
80640 năm
11140 năm
Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là T . Sau thời gian 420 ngày thì độ phóng xạ của nó giảm đi 8 lần so với ban đầu . T có giá trị là :
140 ngày
280 ngày
35 ngày
180 ngày
Chu kì bán rã của gần bằng 5 năm. Sau 10 năm, từ một nguồn có khối lượng 1gam sẽ còn lại bao nhiêu?
Gần 0,75 gam.
Gần 0,50 gam.
Gần 0,25 gam.
Gần 0,10 gam.
Chu kỳ bán rã của một đồng vị phóng xạ bằng T. Tại thời điểm ban đầu có N0 hạt nhân. Sau khoảng thời gian 3T, trong mẫu:
còn lại 25% số hạt nhân N0.
đã bị phân rã 25% số hạt nhân N0.
còn lại 12,5% số hạt nhân N0.
đã bị phân rã 12,5% số hạt nhân N0.
Trong thời gian bán rã của là T = 20 năm. Sau 80 năm, phần trăm hạt nhân còn lại chưa phân rã bằng:
gần 25%.
gần 12,5%
gần 50%
gần 6,25%
Trong khoảng thời gian 4 giờ, 75% số hạt nhân ban dầu của một đồng vị phóng xạ đã bị phân rã, thời gian bán rã của đồng vị đó bằng bao nhiêu?
1 giờ.
2 giờ.
3 giờ.
4 giờ.
Trong nguồn phóng xạ với chu kì bán rã T = 14 ngày có 108 nguyên tử. Bốn tuần lể trước đó nguyên tử trong nguồn đó bằng:
1012 nguyên tử .
2. 108 nguyên tử
4. 108 nguyên tử
16. 108 nguyên tử .
Tại thời điểm ban đầu người ta có 1,2 gam . Radon là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 3,6 ngày. Sau khoảng thời gian t = 1,4 ngày số nguyên tử còn lại là bao nhiêu?
N = 21,674.1019
N = 2,165.1018
N = 2,056.1018
N = 2,465.1018
tại thời điểm ban đầu người ta có 1,2 gam . Radon là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 3,6 ngày. Độ phóng xạ ban đầu cuả 1,2 gam bằng bao nhiêu?
H0 = 1,243.1012 Bq.
H0 = 7,241.1015 Bq.
H0 = 2,134.1016 Bq.
H0 = 8,352.1019 Bq.
phân rã thành với chu kì bán rã t = 4,47.109 năm. Một khoío đá được phát hiện có chứa 46,97 mg và 2,315 mg. Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa nguyên tố Chì và tất cả lượng chì chứa trong đó dều là sản phẩm của phân rã của . Hiện tại tỉ lệ giữa số nguyên tử và :
19.
20
21
22
Côban phóng xạđược sử dụng rộng rãi trong y học và kỹ thuật, vì nó phát xạ tia và có thời gian bán rã T = 5,7 năm. Để độ phóng xạ H0 giảm xuống e lần ( e là cơ số của loga tự nhiên ln ) thì phải cần khoảng thời gian là bao nhiêu?
8,85 năm.
9 năm.
8,22 năm.
8 năm.
Đồng vị phóng xạ đồng có thời gian bán rã T = 4,3 phút. Sau thời gian t = 12,9 phút, độ phóng xạ của đồng vị phóng xạ này giảm xuống bao nhiêu?
85%
87,5%
82,5%
80%
Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm. Số nguyên tử bị phân rã sau 1 năm từ 1g U238 ban đầu:
3,9.1011
4,5.1011
2,1.1011
4,9.1011
Chu kỳ bán rã của Ra 266 là 1600 năm. Nếu nhận được 10g Ra 266 thì sau 6 tháng khối lượng còn lại:
9,9998 g
9,9978 g
9,8612 g
9,9819 g
Chất iốt phóng xạ I131 có chu kỳ bán rã là 8 ngày. Nếu nhận được 100 g chất này thì sau 8 tuần khối lượng I131 còn lại:
0,78 g
2,04 g
1,09 g
2,53 g
Po 210 có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Để có được độ phóng xa là 1 Ci thì khối Po nói trên phải có khối lượng:
0,531 mg
0,689 mg
0,253 mg
0,222 mg
I131 có chu kỳ bán rã là 8 ngày. Độ phóng xạ của 100 g chất đó sau 24 ngày:
0,72.1017 Bq
0,54.1017 Bq
0, 575.1017 Bq
0,15.1017 Bq
Chất phóng xạ Na 24 có chu kỳ bán rã là 15 giờ. Hằng số phóng xạ của nó:
7.10-1 s-1
12.10-1 s-1
1,2.10-5 s-1
8.10-1 s-1
Chu kỳ bán rã là 138 ngày. Khi phóng ra tia polôni biến thành chì. Sau 276 ngày, khối lượng chì được tạo thành từ 1 mg Po ban đầu:
0,3967 mg
0,7360 mg
0,6391 mg
0,1516 mg
Phốt pho phóng xạ có chu kỳ bán rã là 14 ngày. Ban đầu có 300 g chất phốt pho đó, sau 70 ngày đêm, lượng phốt pho còn lại:
8,654 g
7,993 g
8,096 g
9,3819 g
Hạt nhân phóng xạ a. Phần trăm năng lượng tỏa ra biến đổi thành động năng của hạt a:
76%
85%
92%
98%
có chu kỳ bán rã là 15 giờ, phóng xạ tia -. Ban đầu có 1mg . Số hạt -. được giải phóng sau 5 ngày:
19,8.1018
21,5.1018
24,9.1018
11,2.1018
Rn 222 có chu kỳ bán rã 3,8 ngày. Số nguyên tử còn lại của 2 g chất đó sau 19 ngày:
180,8.1018
169,4.1018
220,3.1018
625,6.1018
Vào lúc t = 0, người ta đếm được 360 hạt - phóng ra (từ một chất phóng xạ) trong một phút. Sau đó 2 giờ đếm được 90 hạt - trong một phút. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó:
60 phút
20 phút
45 phút
30 phút
Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 10 s, lúc đầu có độ phóng xạ 2.10-7 Bq để cho độ phóng xạ giảm còn 0,25.107 Bq thì phải mất 1 khoảng thời gian:
20 s
15 s
30 s
25 s
Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 360 giờ khi lấy ra sử dụng thì khối lượng chỉ còn 1/32 khối lượng lúc mới nhận về. Thời gian từ lúc mới nhận về đến lúc sử dụng:
100 ngày
75 ngày
80 ngày
50 ngày.
Cho phản ứng hạt nhân: U Pb + x + y- thì số lần phóng xạ đã xảy ra là:
x = 8, y = 6
x = 3, y = 4
x = 6 , y = 8
x = 4, y = 3
Pôlôni phóng xạ biến thành chì theo phản ứng:
Biết mpo = 209,9373 u; mHe = 4,0015 u; mpb = 205,9294 u. Năng lượng cực đại tỏa ra ở phản ứng trên:
106,5.10-14 J
95,6.10-14 J
86,7.10-14 J
15,5.10-14 J
(CĐ - 2007): Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0 , chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m0 là
5,60 g.
35,84 g.
17,92 g.
8,96 g.
(ĐH – 2007): Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng
2 giờ.
1,5 giờ.
0,5 giờ.
1 giờ.
(CĐ - 2008 ): Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng
3,2 gam.
2,5 gam.
4,5 gam.
1,5 gam.
(ĐH – 2008): Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất ph