Trắc nghiệm Quản trị tài chính

Điểm : 1 Với một tài sản 850 triệu đồng, có chu kỳ sống 6 năm, chi phí khấu hao của năm thứ 3, áp dụng phương pháp khấu hao tổng số năm sẽ là: Chọn một câu trả lời a. 181.67 triệu b. 156.67 triệu c. 161.90 triệu d. 186.67 triệu Question 2 Điểm : 1 ____________là phân bổ một cách hệ thống chi phí mua tài sản cố định theo thời gian cho mục đích báo cáo tài chính, mục đích tính thuế hoặc cả hai. Chọn một câu trả lời a. Phân bổ chi phí đầu tư b. Phân bổ chi phí nghiên cứu phát triển c. Khấu hao d. Phân bổ chi phí sản xuất chung Question 3 Điểm : 1 Nhược điểm của công ty cổ phần Chọn một câu trả lời a. Khó chuyển quyền sở hữu b. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn với phần vốn góp c. Khó thu hút nguồn vốn d. Thu nhập bị đóng thuế 2 lần Question 4 Điểm : 1 Theo luật doanh nghiệp Việt Nam năm 2005, công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều th ành viên có đặc điểm sau đây: Chọn một câu trả lời a. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp ngoài phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp. b. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp c. Số lượng không quá năm mươi lăm người

pdf51 trang | Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 2647 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Trắc nghiệm Quản trị tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra số 1 (chương 1-->2) - Lần thử nghiệm 1 Question 1 Điểm : 1 Với một tài sản 850 triệu đồng, có chu kỳ sống 6 năm, chi phí khấu hao của năm thứ 3, áp dụng phương pháp khấu hao tổng số năm sẽ là: Chọn một câu trả lời a. 181.67 triệu b. 156.67 triệu c. 161.90 triệu d. 186.67 triệu Question 2 Điểm : 1 ____________là phân bổ một cách hệ thống chi phí mua tài sản cố định theo thời gian cho mục đích báo cáo tài chính, mục đích tính thuế hoặc cả hai. Chọn một câu trả lời a. Phân bổ chi phí đầu tư b. Phân bổ chi phí nghiên cứu phát triển c. Khấu hao d. Phân bổ chi phí sản xuất chung Question 3 Điểm : 1 Nhược điểm của công ty cổ phần Chọn một câu trả lời a. Khó chuyển quyền sở hữu b. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn với phần vốn góp c. Khó thu hút nguồn vốn d. Thu nhập bị đóng thuế 2 lần Question 4 Điểm : 1 Theo luật doanh nghiệp Việt Nam năm 2005, công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên có đặc điểm sau đây: Chọn một câu trả lời a. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp ngoài phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp. b. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp c. Số lượng không quá năm mươi lăm người Question 5 Điểm : 1 Nếu thuế suất thu nhập của doanh nghiệp là 40%. Lãi suất phát biểu là 15%/năm. Doanh nghiệp sử dụng 200 triệu vốn vay thì số tiền lãi thực sự phải trả : Chọn một câu trả lời a. 21 triệu b. 30 triệu c. 18 triệu d. 12 triệu Question 6 Điểm : 1 Ngoài Thu nhập kỳ vọng, rủi ro, thời gian đáo hạn, khả năng chuyển nhượng_________cũng ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của chứng khoán Chọn một câu trả lời a. Lam phát b. Thất nghiệp c. Đầu Tư d. Tiết kiệm Question 7 Điểm : 1 Ở Hoa Kỳ, chứng khoán loại đầu tư Chọn một câu trả lời a. Có rủi ro phá sản cao b. Nhu cầu thấp c. Thường được các tổ đánh giá tín dụng xếp ở những hạng đầu tiên d. Cam kết mức độ sinh lợi cao Question 8 Điểm : 1 Công ty bảo hiểm nhân thọ thường ưu tiên đầu tư vào ________ Chọn một câu trả lời a. Trái phiếu công ty b. Cổ phiếu công ty c. Trái phiếu chính phủ d. Cầm cố Question 9 Điểm : 1 Ngân hàng đầu tư: Chọn một câu trả lời a. Là một trung gian tài chinh b. Là một hình thức đặc biệt của ngân hàng thương mại c. Có chức năng cho vay đối với các dự án tư lớn d. Có chức năng hỗ trợ giúp chứng khoán của các công ty đến được với người mua Question 10 Điểm : 1 Phát biểu nào sau đây là đúng Chọn một câu trả lời a. Các đơn vị có phần tiết kiệm lớn hơn đầu tư vào tài sản thực thường phát hành các chứng khoán b. Các đơn vị có phần tiết kiệm lớn hơn đầu tư vào tài sản thực thường nắm giữ các chứng khoán c. Các đơn vị thừa vốn thường phát hành chứng khoán d. Các đơn vị thừa vốn thường nắm giữ chứng khoán Question 11 Điểm : 1 Khi công ty quyết định tăng vốn, một __________thường mua lại (mua sĩ) chứng khoán phát hành và sau đó, bán lại (bán lẻ) cho người đầu tư Chọn một câu trả lời a. Ngân hàng đầu tư b. Ngân hàng cầm cố c. Ngân hàng thương mại d. Quỹ hỗ tương Question 12 Điểm : 1 Doanh nghiệp vay ngân hàng với lãi suất là 12%. Thuế thu nhập là 30%. Vậy lãi suất vay vốn thực sự là: Chọn một câu trả lời a. 17.14% b. 12% c. 8.4% d. 3.6% Question 13 Điểm : 1 ____________của một chứng khoán liên quan đến khả năng người nắm giữ chứng khoán chuyển đổi nó thành tiền mặt Chọn một câu trả lời a. Thu nhập kỳ vọng b. Rủi ro c. Kỳ hạn lãi suất d. Khả năng chuyển nhượng Question 14 Điểm : 1 Tổ chức nào dưới đây là môi giới tài chính Chọn một câu trả lời a. Ngân hàng đầu tư b. Quỹ tương hỗ c. Công ty bảo hiểm d. Ngân hàng thương mại Question 15 Điểm : 1 ____________thu các khoản nộp định kỳ của những người có nhu cầu phòng tránh rủi ro và trong trường hợp có những sự cố không may xảy ra, công ty sẽ trả một khoản tiền lớn cho họ. Với nguồn vốn nhận được, công ty sẽ đầu tư vào các tài sản tài chính. Chọn một câu trả lời a. Ngân hàng thương mại b. Công ty bảo hiểm c. Ngân hàng đầu tư d. Quỹ lương hưu Question 16 Điểm : 1 Theo quan điểm của nhà quản trị tài chính, doanh nghiệp là một tập hợp: Chọn một câu trả lời a. Các dòng dịch chuyển vật chất b. Các dòng dịch chuyển kinh doanh c. Các dòng dịch chuyển tiền tệ d. Các dòng dịch chuyển hàng hóa Question 17 Điểm : 1 Phát biểu nào sau đây đúng khi phân tích mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận Chọn một câu trả lời a. Tối đa hóa lợi nhuận cân nhắc đến mức rủi ro của công ty b. Tối đa hóa lợi nhuận chủ yếu quan tâm đến tối đa hóa lợi nhuận ròng hơn là giá cổ phiếu c. Tối đa hóa lợi nhuận không dẫn đến gia tăng lợi nhuận ngắn hạn mà làm ảnh hưởng đến lợi nhuận kỳ vọng trong tương lai d. Tối đa hóa lợi nhuận cân nhắc đến tác động đến các EPS của các cổ đông Question 18 Điểm : 1 Yếu tố nào sau đây thường không phải là trách nhiệm của kế toán viên trong doanh nghiệp? Chọn một câu trả lời a. Kế toán chi phí b. Quản trị tài sản c. Lập ngân sách và dự đoán d. Báo cáo tài chính cho cục thuế Question 19 Điểm : 1 Mục tiêu dài hạn của quản trị tài chính là Chọn một câu trả lời a. tối đa hóa thị phần b. Tối đa hóa giá trị của cổ phiếu thường. c. Tối đa hóa ROI (thu nhập trên đầu tư). d. Tối đa hóa thu nhập trên cổ phiếu. Question 20 Điểm : 1 Quản trị viên tài chính sẽ báo cáo cho ai Chọn một câu trả lời a. Hội đồng quản trị b. CEO c. CFO d. Phó giám đốc sản xuất Question 21 Điểm : 1 Người chủ có thể tạo ra _________bằng cách cung cấp quyền chọn mua chứng khoán, thưởng, các đặc quyềnv.v. Chọn một câu trả lời a. Sự kiểm soát đối với người đại diện b. Động cơ thúc đẩy đối với người đại diện c. Tăng tỷ lệ vốn chủ sở hữu, giảm tỷ lệ vốn vay d. Sự kiểm soát chi phí Question 22 Điểm : 1 Bộ phận tài chính trong một doanh nghiệp thường chịu trách nhiệm về hoạt động sau Chọn một câu trả lời a. Chuẩn bị các dự toán b. Quản trị tiền mặt c. Chuẩn bị ngân sách d. Quản trị chi phí Question 23 Điểm : 1 Phát biểu nào sau đây không đúng về mục tiêu tối đa hóa EPS của công ty Chọn một câu trả lời a. Tối đa hóa EPS thường đòi hỏi tất cả các thu nhập phải được giữ lại b. Tối đa hóa EPS quan tâm đến tối đa hóa thu nhập ròng c. Tối đa hóa EPS không chỉ rõ thời hạn hay thời gian của EPS kỳ vọng d. Tối đa hóa EPS bỏ qua mức độ rủi ro của công ty Question 24 Điểm : 1 Tài sản __________thường có thời gian chuyển hóa thành tiền trong vòng 1 chu kỳ kinh doanh, thường là dưới 1 năm Chọn một câu trả lời a. Tài sản tài chính b. Tài sản lưu động c. Tài sản ngắn hạn d. Tài sản cố định Question 25 Điểm : 1 Theo lý thuyết đại diện, tỷ lệ sở hữu của các nhà quản trị càng ______thì họ sẽ ______khả năng hành động theo hướng phù hợp với mục tiêu tối đa hóa giá trị của cổ đông Chọn một câu trả lời a. Thấp, ít b. Cao, nhiều c. Cao, ít d. Thấp, nhiều Question 26 Điểm : 1 Phát biểu nào sau đây là đúng: Chọn một câu trả lời a. Trong công ty hợp doanh giới hạn, tất cả các thành viên chịu trách nhiệm trong phần vốn góp. b. Trong công ty hợp doanh giới hạn, tất cả các thành viên được tham gia vào việc vận hành công ty c. Trong công ty hợp doanh giới hạn, chỉ các thành viên giới hạn chịu trách nhiệm trong phần vốn góp d. Trong công ty hợp doanh giới hạn, các thành viên hợp doanh chỉ được góp vốn và chia lời theo cam kết hợp doanh Question 27 Điểm : 1 Trong công ty hợp doanh_________, ______ chịu trách nhiệm trong giới hạn phần vốn góp đối với các khoản nợ của công ty Chọn một câu trả lời a. Giới hạn, các thành viên giới hạn b. Toàn phần, tất cả c. Giới hạn, thành viên hợp doanh d. Toàn phần, thành viên giới hạn Question 28 Điểm : 1 Phát biểu nào sau đây là đúng với một doanh nghiệp tư nhân Chọn một câu trả lời a. Một doanh nghiệp tư nhân có thể dễ dàng được thành lập so với một công ty cổ phần b. Chủ sở hữu một doanh nghiệpt ư nhân chịu thuế 2 lần không như những người góp vốn trong công ty hợp doanh c. Có trách nhiệm hữu hạn d. So với cổ đông trong một công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân có thể dễ dàng từ bỏ vị trí sở hữu của mình Question 29 Điểm : 1 Ưu điểm của hình thức công ty cổ phần mà không có đối với một thành viên giới hạn của công ty hợp doanh là Chọn một câu trả lời a. Chịu thuế 2 lần b. Tất cả yếu tố trên c. Dễ chuyển quyền sở hữu d. Trách nhiệm hữu hạn Question 30 Điểm : 1 Công ty trách nhiệm hữu hạn (LLC) thường có nhiều nhất 2 trong 4 đặc điểm sau: (1) Trách nhiệm hữu hạn (2) quản trị tập quyền (3) đời sống vô hạn (4)khả năng chuyển quyền sở hữu mà không cần sự đồng thuận của các đồng sở hữu khác. Hình thức công ty nào có cả 4 tính chất trên Chọn một câu trả lời a. Công ty hợp doanh giới hạn b. Công ty cổ phần c. Công ty hợp doanh toàn phần d. Không có câu trả lời đúng Question 31 Điểm : 1 Bạn muốn có một số tiền là 150 triệu sau vài năm nữa và gửi vào ngân hàng( vào cuối năm) 20 triệu trong vòng vài năm tới với lãi suất 6%/năm. Biết rằng năm cuối cùng khoản góp nhiều hơn 20 triệu, vậy khoản góp này sẽ là: Chọn một câu trả lời a. 20.49 triệu b. 25.49 triệu c. 13.49 triệu d. 30.49 triệu Question 32 Điểm : 1 Bạn gửi số tiền 50 triệu với lãi suất 11.%/năm, ghép lãi hằng năm. Vậy sau 6 năm số tiền này sẽ là: Chọn một câu trả lời a. 84.52 triêu b. 93.52 triệu c. 94.52 triêu d. 83.00 triệu Question 33 Điểm : 1 Nếu ghép lãi liên tục với lãi suất 8% trong vòng 20 năm, giá trị của khoản đầu tư ban đầu 20000$ sẽ là Chọn một câu trả lời a. $99,061 b. $93,219 c. $915,240 d. $52,000 Question 34 Điểm : 1 Giả sử rằng lãi suất lớn hơn 0, bạn ưa thích dòng ngân quỹ nào với tổng giá trị $1500. Các dòng tiền được biểu diễn lần lượt theo các năm 1,2,3 Chọn một câu trả lời a. $700 $500 $300 b. $300 $500 $700 c. $500 $500 $500 d. Dòng tiền nào cũng được vì tổng cộng đều là $1,500. Question 35 Điểm : 1 Hoa vay một số tiền là 200 triệu và trả góp đều đặn mỗi tháng trong vòng 5 năm tới nữa, lãi suất mỗi năm là 12%, ghép lãi hằng tháng. Vậy sau 2 lần trả nợ, tổng cộng Hoa đã trả bao nhiêu tiền lãi: : Chọn một câu trả lời a. 4.95 triệu b. 2.49 triệu c. 3.97 triệu d. 4.40 triệu Question 36 Điểm : 1 Biết rằng bạn đang có 60 triêu trong ngân hàng, mất bao lâu thì số tiền bạn có sẽ tăng gấp đôi với lãi suất lần lượt là 5%, 8% Chọn một câu trả lời a. 9 năm,14 năm b. 14.2 năm, 9.2 năm c. 14 năm, 9.2 năm d. 14.2 năm, 9 năm Question 37 Điểm : 1 Để tăng giá trị tương lai, tỷ suất chiết khấu nên được điều chỉnh Chọn một câu trả lời a. lên b. theo lãi suất cơ bản c. theo lãi suất thực d. xuống Question 38 Điểm : 1 Trong 3 năm tới, bạn sẽ nhận được $5,000. Nếu lãi suất đột nhiên tăng, giá trị hiện tại của các khoản này sẽ Chọn một câu trả lời a. giảm b. không thể trả lời c. không đổi d. tăng Question 39 Điểm : 1 Để có được số tiền 250 triệu sau 4 năm nữa, biết rằng lãi suất ngân hàng là10%/năm, ghép lãi hằng năm, vậy số tiền mà bạn phải gửi tiết kiệm hiện tại là: Chọn một câu trả lời a. 174.23 triệu b. 172.23 triệu c. 169.23 triệu d. 170.75 triệu Question 40 Điểm : 1 Phương án nào sau đây sẽ làm giảm giá trị hiện tại của các dòng tiền từ năm 1 đến năm 5 như sau $1,000; $4,000; $9,000; $5,000; và $2,000 với tỷ suất chiết khấu 10%: Chọn một câu trả lời a. Đổi dòng tiền năm 2 và năm 4 b. Giảm tỷ lệ chiết khấu 2% c. Đổi dòng tiền năm 2 và năm 5 d. Đổi dòng tiền năm 1 và năm 5 Question 41 Điểm : 1 Hoa sẽ đi học đại học sau 5 năm nữa, mỗi năm chi phí khoảng 50 triệu trong 4 năm (thanh toán vào đầu năm). Trong thời gian 5 năm tới, mỗi năm bố mẹ Hoa sẽ để gửi vào ngân hàng một khoản tiền vào đầu năm đủ để trang trải chi phí này. Vậy sau khi Hoa rút khoản tiền đầu tiên, thì trong tài khoản còn lại (biết rằng lãi suất là 9%/năm): Chọn một câu trả lời a. 126.56 triệu b. 176.56 triệu c. 161.99 triệu d. 142.46 triệu Question 42 Điểm : 1 Bạn vay 30 triệu và hẹn sẽ trả cả gốc lẫn lãi là 52.87 triệu sau 5 năm nữa. vậy lãi suất hằng năm mà bạn đang chịu là: Chọn một câu trả lời a. 11% b. 12.5% c. 12% d. 11.5% Question 43 Điểm : 1 Để có được số tiền 250 triệu sau 4 năm nữa, biết rằng lãi suất ngân hàng là10%/năm, ghép lãi 6 tháng/lần, vậy số tiền mà bạn phải gửi tiết kiệm hiện tại là: Chọn một câu trả lời a. 170.75 triệu b. 169.21 triệu c. 174.23 triệu d. 168.40 triệu Question 44 Điểm : 1 Lãi suất thực của các khoản tiền gởi là 7%/năm, ghép lãi hằng năm. Tuy nhiên lạm phát ở mức 8%/năm. Như vậy lãi suất danh nghĩa mà các ngân hàng công bố sẽ là: Chọn một câu trả lời a. 15.56% b. 17.56% c. 14.04% d. 15% Question 45 Điểm : 1 Bạn gửi số tiền 50 triệu với lãi suất 11.%/năm, ghép lãi 6 tháng/lần. Vậy sau 7 năm số tiền này sẽ là: Chọn một câu trả lời a. 103.8 triệu b. 105.8 triệu c. 107.61 triệu d. 183.52 triệu Question 46 Điểm : 1 Một loại chứng khoán bán với giá 5 triệu và sẽ chi trả mỗi năm là 900 nghìn trong vòng 10 năm tới (trả vào cuối năm). Vậy thì lãi suất mà người mua được hưởng sẽ là: Chọn một câu trả lời a. 12.41% b. 7%/năm c. 10%/năm d. 12.3% Question 47 Điểm : 1 Với 1000$, bạn có thể mua một chứng khoán trả đều thông thường (cuối kỳ) với khoản trả hằng năm là 263.80$ trong vòng 5 năm. Lãi suất hằng năm của khoản đầu tư này là Chọn một câu trả lời a. 9% b. 10% c. 8% d. 11% Question 48 Điểm : 1 Hoa vay một số tiền là 200 triệu và trả góp đều đặn mỗi tháng trong vòng 5 năm tới lãi suất mỗi năm là 12%, ghép lãi hằng tháng. Vậy trong lần trả nợ thứ 3, số tiền trả lãi là: Chọn một câu trả lời a. 2.49 triệu b. 1.95 triệu c. 2.23 triệu d. 4.40 triệu Question 49 Điểm : 1 Khoản tiền nào có giá trị hơn: 1 triệu đồng hiện tại hay 2 triệu đồng sẽ nhận được sau 6 năm nữa, biết rằng lãi suất là 14%/năm ghép lãi hằng năm Chọn một câu trả lời a. Khoản 2 triệu sau 6 năm nhỏ hơn vì giá trị hiện tại của khoản này là 0.91 triệu b. Khoản 1 triệu hiện tại lớn hơn vì giá trị tương lai của khoản này sau 2 năm là 2.8 triệu c. Khoản 2 triệu sau 6 năm lớn hơn vì giá trị hiện tại của khoản này là 1.1 triệu Question 50 Điểm : 1 Bạn đang xem xét vay $100,000 cho 30 năm với lãi suất kép hằng năm là 9%. Khoản vay này cần có 30 khoản trả vào cuối mỗi năm (cả gốc lẫn lãi). Vậy giá trị của mỗi khoản trả này là: Chọn một câu trả lời a. $12,333.33 b. $9,733.63 c. $3,333.33 d. $6,400.30 Question 51 Điểm : 1 Phát biểu nào sau đây là đúng nhất Chọn một câu trả lời a. Giá trị tương lai của các khoản trả đều đầu năm sẽ lớn hơn giá trị tương lại của các khoản trả đều thông thường b. Ghép lãi liên tục sẽ dẫn đến giá trị hiện tại cao hơn so với khoản đầu tư tương tự được ghép lãi hàng tháng với cùng lãi suất danh nghĩa c. Giảm tỷ lệ chiết khấu sẽ làm tăng giá trị tương lai của dòng tiền Question 52 Điểm : 1 Bạn muốn có được $1,000,000 khi bạn nghỉ hưu trong 30 năm tới. Bạn hy vọng sẽ kiểm được lãi suất 12%/năm ghép lãi hằng tháng trong vòng 30 năm. Vậy số tiền hằng tháng tăng thêm mà bạn phải gửi vào nếu bạn muốn gửi vào cuối tháng thay vì đầu tháng? Chọn một câu trả lời a. $2.84 b. $443.97 c. $286.13 d. $37.00 Question 53 Điểm : 1 Biết rằng lãi suất ngân hàng là10%/năm, ghép lãi hằng năm, Bạn đã có một số tiền trong ngân hàng. Bạn tính toán và thấy rằng trong vòng 5 năm tới nếu đóng thêm 40 triệu vào cuối mỗi năm thì đến cuối năm thứ 5, bạn sẽ có một số tiền là 450 triệu trong ngân hàng. Vậy số tiền hiện tại bạn đang có trong ngân hàng là: Chọn một câu trả lời a. 164.81 triệu b. 180.13 triệu c. 127.78 triệu d. 105.26 triệu Question 54 Điểm : 1 Ngân hàng niêm yết lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 0.75%/tháng. Vậy lãi suất thực tính theo năm là: Chọn một câu trả lời a. 9.38%/năm b. 9.25% c. 9.31%/năm d. 9%/năm Question 55 Điểm : 1 Sau 2 năm nữa, Hiền bắt đầu chương trình cao đẳng kéo dài 3 năm, mỗi năm chi phí khoảng 60 triệu (thanh toán vào đầu năm). Bố mẹ Hiền đã có sẵn một khoản tiền là 30 triệu trong ngân hàng, vậy hiện tại bố mẹ Hiền cần phải gửi thêm bao nhiêu tiền vào ngân hàng đủ để trang trải chi phí khi Hiền đi học. (biết rằng lãi suất là 10%/năm): Chọn một câu trả lời a. 120.55 triệu b. 135.64 triệu c. 105.64 triệu d. 164.13 triệu Question 56 Điểm : 1 Bạn gửi số tiền 50 triệu với lãi suất 11.%/năm, ghép lãi hằng tháng. Vậy sau 7 năm số tiền này sẽ là: Chọn một câu trả lời a. 103.8 triệu b. 107.61 triệu c. 88.50 triệu d. 183.52 triệu Question 57 Điểm : 1 Một loại chứng khoán bán với giá 5 triệu và sẽ chi trả mỗi năm là 900 nghìn trong vòng 9 năm tới (trả vào cuối năm) và một số tiền là 2 triệu vào cuối năm 10. Vậy thì lãi suất mà người mua được hưởng sẽ là: Chọn một câu trả lời a. 12.34% b. 13.96% c. 12.41% d. 10%/năm Question 58 Điểm : 1 Nếu ghép lãi liên tục ở lãi suất 10 % trong vòng 30 năm, giá trị tương lai của khoản đầu tư $2,000 sẽ xấp xỉ Chọn một câu trả lời a. $34,898. b. $328,282. c. $164,500. d. $40,171. Question 59 Điểm : 1 Hoa vay một số tiền là 300 triệu và trả góp đều đặn mỗi tháng trong vòng 6 năm tới vớiản trả đầu tiên là sau 1 tháng nữa, lãi suất mỗi năm là 12%, ghép lãi hằng tháng. Vậy khoản trả đều mỗi tháng của Hoa là : Chọn một câu trả lời a. 5.43 triệu b. 5.80 triệu c. 6.08 triệu d. 5.87 triệu Question 60 Điểm : 1 Để trả một khoản nợ là 100 triệu sau 8năm, bạn muốn trong năm nay sẽ để dành mỗi quý một số tiền (tổng cộng là 5 khoản gởi với khoản đầu tiên bắt đầu ngay bây giờ). Biết rằng lãi suất là 12%/năm, ghép lãi theo quý. Vậy số tiền gởi mỗi quý của bạn sẽ là Chọn một câu trả lời a. 10.45 triệu b. 8.23 triệu c. 8.48 triệu d. 7.99 triệu Bài kiểm tra số 1 (chương 1-->2)-Lớp sáng thứ 3 - Lần thử nghiệm 1 Question 1 Điểm : 1 Nếu thuế suất thu nhập của doanh nghiệp là 40%. Lãi suất phát biểu là 15%/năm. Doanh nghiệp sử dụng 200 triệu vốn vay thì số tiền lãi thực sự phải trả : Chọn một câu trả lời a. 21 triệu b. 30 triệu c. 12 triệu d. 18 triệu Question 2 Điểm : 1 _________buộc phải phân bổ một cách hệ thống chi phí mua tài sản cố định theo thời gian thay vì tính trong 1 kỳ. Chọn một câu trả lời a. Nguyên tắc thận trọng b. Nguyên tắc Nhất quán c. Nguyên tắc Phù hợp d. Nguyên tắc thực hiện Question 3 Điểm : 1 Trong năm 2008, doanh nghiệp trả 200 triệu chi phí lãi vay, biết rằng lãi suất là 12%, thuế thu nhập là 30%vậy chi phí sử dụng vốn vay thực sự của doanh nghiệp Chọn một câu trả lời a. 180 triệu b. 184 triệu c. 140 triệu d. 148 triệu Question 4 Điểm : 1 Theo luật doanh nghiệp Việt Nam năm 2005, công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên có đặc điểm sau đây: Chọn một câu trả lời a. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp b. Số lượng không quá năm mươi lăm người c. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp ngoài phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp. Question 5 Điểm : 1 Phát biểu nào sau đây là đúng: Chọn một câu trả lời a. Khấu hao nhanh thực ra là một phương pháp hoàn thuế cho doanh nghiệp b. Khấu hao nhanh thực ra là một phương pháp hoãn thuế cho doanh nghiệp c. Tính tổng thuế tiền thuế phải nộp tính trên tổng thời gian khấu hao tài sản là như nhau đối với các phương pháp khấu hao d. Khấu hao giúp các doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh do chi phí mua sắm tài sản cố
Tài liệu liên quan