Các yếu tố cơ bản của chế độ lưu thông tiền tệ gồm:
A. Bản vị tiền, đơn vị tiền tệ, quy định chế độ đúc tiền và lưu thông tiền đúc, quy định chế độ lưu thông các dấu hiệu giá trị
B. Quy định chế độ đúc tiền và lưu thông tiền đúc, quy định chế độ lưu thông các dấu hiệu giá trị
C. Bản vị tiền, đơn vị tiền tệ, quy định tỷ lệ quy đổi giữa vàng và tiền giấy
D. Bản vị tiền, đơn vị tiền tệ
Có bao nhiêu chế độ lưu thông tiền tệ:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chế độ bản vị kép:
A. Là chế độ lưu thông tiền trong đó bạc và vàng lưu thông theo giá trị thực tế của chúng trên thị trường
B. Là chế độ lưu thông tiền trong đó nhà nước can thiệp vào thị trường bằng cách quy định tỷ giá giữa tiền vàng và tiền bạc thống nhất trong phạm vi cả nước.
C. Chỉ lưu thông tiền vàng nhưng có xây dựng tỷ lệ quy đổi giữa bạc và vàng
D. Chỉ lưu thông tiền bạc nhưng có thể đổi bạc lấy vàng theo tỷ lệ nhà nước quy đổi
Nguồn gốc ra đời của tiền tệ:
A. Sự phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa
B. Sự ra đời của nhà nước
C. Sự ra đời và phát triển của phân công lao động xã hội
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Theo quan điểm của Mác:
25 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2266 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Trắc nghiệm tài chính tiền tệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trắc nghiệm tài chính tiền tệMỤC LỤC
CÂU HỎI TỰ ÔN TẬP CHƯƠNG TIỀN TỆ
Các yếu tố cơ bản của chế độ lưu thông tiền tệ gồm:A. Bản vị tiền, đơn vị tiền tệ, quy định chế độ đúc tiền và lưu thông tiền đúc, quy định chế độ lưu thông các dấu hiệu giá trịB. Quy định chế độ đúc tiền và lưu thông tiền đúc, quy định chế độ lưu thông các dấu hiệu giá trịC. Bản vị tiền, đơn vị tiền tệ, quy định tỷ lệ quy đổi giữa vàng và tiền giấyD. Bản vị tiền, đơn vị tiền tệCó bao nhiêu chế độ lưu thông tiền tệ:A. 1B. 2C. 3D. 4Chế độ bản vị kép:A. Là chế độ lưu thông tiền trong đó bạc và vàng lưu thông theo giá trị thực tế của chúng trên thị trườngB. Là chế độ lưu thông tiền trong đó nhà nước can thiệp vào thị trường bằng cách quy định tỷ giá giữa tiền vàng và tiền bạc thống nhất trong phạm vi cả nước.C. Chỉ lưu thông tiền vàng nhưng có xây dựng tỷ lệ quy đổi giữa bạc và vàngD. Chỉ lưu thông tiền bạc nhưng có thể đổi bạc lấy vàng theo tỷ lệ nhà nước quy đổiNguồn gốc ra đời của tiền tệ:A. Sự phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóaB. Sự ra đời của nhà nướcC. Sự ra đời và phát triển của phân công lao động xã hộiD. Tất cả các phương án trên đều đúngTheo quan điểm của Mác:A. Tiền là một loại hàng hóa đặc biệtB. Tiền có thể là bất cứ thứ gìC. Tiền đóng vai trò là vật ngang giá chungD. Tiền đo lường và biểu hiện giá trị của mọi hàng hóaTheo quan điểm hiện đại tiền có thể là:A. Tiền bạc, vàngB. Hàng hóaC. Kim loại thông thườngD. Tất cả các phương án trên đều đúngCó tất cả bao nhiêu hình thái giá trị?A. 4B. 3C. 2D. 5Vì sao Mác cho rằng tiền là loại hàng hóa đặc biệt?A. Tiền có giá trị sử dụng đặc biệtB. Tiền là loại hàng hóa được sử dụng rộng rãi nhấtC. Tiền không có giá trị nội tạiD. Tất cả các phương án trên đều đúngThứ tự ra đời của các hình thái tiền tệ:A. Hóa tệ kim loại, hóa tệ phi kim loại, tiền giấy, bút tệB. Hóa tệ phi kim loại, hóa tệ kim loại, tín tệ kim loại, bút tệC. Hóa tệ kim loại, tiền giấy khả hoán, tiền giấy bất khả hoán, tiền điện tửD. Hóa tệ phi kim loại, hóa tệ kim loại, tiền giấy bất khả hoán, tiền giấy khả hoánĐâu không phải là nhược điểm của hóa tệ phi kim loại so với hóa tệ kim loạiA. Tính đồng nhất không caoB. Số lượng có hạnC. Khó vận chuyểnD. Khó phân chia hay gộp lạiVì sao vàng lại dần thay thế các kim loại khác và sau này độc chiếm ngôi vị tiền tệ?A. Vàng là kim loại quýB. Trữ lượng vàng lớn hơn các kim loại khácC. Vàng bền hơn các kim loại khácD. Tất cả các phương án trên đều đúngĐồng xu 2000 đ là:A. Hóa tệ kim loạiB. Tín tệ kim loạiC. Hóa tệ phi kim loạiD. Chưa có cơ sở để khẳng địnhTiền giấy xuất hiện đầu tiên ở nước nào?A. AnhB. Trung Quốc (con dg tơ lụa)C. Nhật BảnD. MỹTiền giấy xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam khi nào?A. Thời kỳ Pháp thuộcB. Thời nhà HồC. Thời LýD. Thời TrầnTiền giấy do cơ quan nào phát hành?A. Ngân hàng trung ươngB. Kho bạc nhà nướcC. Chính phủD. Bộ Tài chínhPhát biểu nào sau đây về tiền giấy bất khả hoán là không đúng?A. Bất cứ lúc nào mọi người cũng có thể đem tiền giấy khả hoán đó đổi lấy vàng hay bạc có giá trị tương đương với giá trị được ghi trên đồng tiền.B. Được ấn định tiêu chuẩn giá cả bằng pháp luậtC. Là đồng tiền cưỡng ép lưu thôngD. Là loại tiền giấy ra đời sớm nhấtTiền thực hiện chức năng.... khi nó đo lường và biểu hiện giá trị của tất cả các hàng hóa khácA. Cất trữB. Thước đo giá trịC. Thanh toánD. Trao đổiKhi thực hiện chức năng thước đo giá trị:A. Tiền phải là tiền vàngB. Chỉ cần tiền tưởng tượng (tiền trong ý niệm)C. Tiền giấyD. Tất cả các phương án trên đều đúngVì sao tiền lại có thể đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng hóa khác?A. Vì tiền là vật trung gian trong trao đổi, mua bánB. Vì tiền là sản phẩm của lao động và kết tinh lao động xã hội trong đóC. Vì tiền không có giá trị nội tạiD. Vì tiền được nhà nước thừa nhận như một thước đoHiện tượng “phi vật chất thước đo giá trị” là:A. Khi người ta sử dụng tiền mặt để đo lường giá trị hàng hóaB. Khi người ta sử dụng tiền giấy để đo lường giá trịC. Khi người ta có thể ước lượng tương đối chính xác giá trị của hàng hóa mà không cần có thước đoD. Khi người ta trao đổi hàng hóa trực tiếpTiêu chuẩn giá cả là:A. Tiêu chuẩn về mức giá của hàng hóa trên thị trườngB. Tiêu chuẩn quy đổi 1 đồng tiền đơn vị ra trọng lượng kim loại tương ứngC. Tiêu chuẩn quy đổi từ bạc ra vàngD. Tiêu chuẩn về mức lạm phát trên thị trường hàng hóaTrong thực tiễn, khi sử dụng tiền, người ta không quan tâm đến hàm lượng kim loại tiền của tiền đơn vị nữa. Cái mà người sở hữu tiền quan tâm là: với số lượng tiền hiện có sẽ mua được bao nhiêu hàng, người ta gọi là … tiền cao hay thấp.A. Giá trị danh nghĩaB. Giá trị nội tạiC. Sức muaD. Tỷ lệ trao đổiKhi tiền thực hiện chức năng … nó giúp cho người sản xuất tính toán được chi phí sản xuất, kết quả kinh doanh và đánh giá được hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh.A. Thước đo giá trịB. Phương tiện thanh toán và trao đổiC. Phương tiện cất trữ giá trịD. Tất cả các phương án trên đều đúngTiền tệ thực hiện chức năng …khi nó xuất hiện trong lưu thông, đóng vai trò trung gian trong trao đổi hàng hóa.A. Thước đo giá trịB. Phương tiện trao đổiC. Phương tiện cất trữ giá trịD. Phương tiện thanh toánKhi tiền thực hiện chức năng….khiến cho lưu thông hàng hoá tách rời hành vi mua và bán về không gian và thời gian.A. Thước đo giá trịB. Phương tiện thanh toán và trao đổiC. Phương tiện cất trữ giá trịD. Tất cả các phương án trên đều đúngKhi tiền thực hiện chức năng phương tiện trao đổi và thanh toán:A. Bắt buộc phải sử dụng tiền dấu hiệuB. Bắt buộc phải sử dụng tiền vàngC. Bắt buộc phải sử dụng hóa tệ kim loạiD. Có thể sử dụng tiền có hoặc không có giá trị nội tại Trong các trường hợp sau đây, trong trường hợp nào tiền không thực hiện chức năng phương tiện thanh toán?A. Mua bán hàng hóa thông thườngB. Doanh nghiệp nộp thuế cho nhà nướcC. Nhà đầu tư mua mua cổ phiếu của công ty cổ phầnD. Bạn hàng ứng trước tiền hàng cho công tyTiền tệ thực hiện chức năng … khi nó tạm thời rút ra khỏi lưu thông để chuẩn bị cho một nhu cầu tiêu dùng trong tương laiA. Thước đo giá trịB. Phương tiện thanh toán và trao đổiC. Phương tiện cất trữ giá trịD. Tất cả các phương án trên đều đúngKhi tiền thực hiện chức năng tích lũy giá trịA. Phải là tiền thực chất (tiền vàng)B. Phải là những kim loại quý như vàng, bạc…C. Phải là những đồng tiền mạnh như dolla, euro, yên Nhật…D. Có thể lựa chọn bất kỳ loại dấu hiệu giá trị nào phù hợp với thời gian tích lũy giátrịĐiều kiện để thực hiện chức năng tích lũy giá trị:A. Phải là tiền mặt hoặc các phương tiện chuyển tải giá trị khácB. Phải là tiền thực chấtC. Phải là loại tiền có sức mua ổn định, lâu dàiD. Tất cả các phương án trên đều đúngNhờ có chức năng...người lao động có thể so sánh được với nhau về mức độ và trình độ lao động mình bỏ ra cho xã hội trong cùng một đơn vị thời gian.A. Thước đo giá trịB. Phương tiện lưu thông và thanh toánC. Phương tiện cất trữ giá trịD. Tất cả các phương án trênPhát biểu nào sau đây về tiền giấy bất khả hoán là không đúng?A. Không thể đem tiền giấy khả hoán đó đổi lấy vàng hay bạc có giá trị tương đương với giá trị được ghi trên đồng tiền.B. Được ấn định tiêu chuẩn giá cả bằng pháp luậtC. Là đồng tiền bắt buộc lưu thông mặc dù nó không có giá trị nội tạiD. Là loại tiền giấy ra đời sớm nhấtTrong các chức năng của tiền tệ, chức năng nào là quan trọng nhất?A.Thước đo giá trịB. Phương tiện lưu thông và thanh toánC. Phương tiện cất trữ giá trịD. Tất cả đáp án trên đều đúngKhẳng định nào sau đây về hóa tệ phi kim loại là sai:A. Không đồng nhất caoB. Khó bảo quảnC. Phân chia hay gộp lại dễ dàngD. Có thể là nhiều loại hàng hóa khác nhauLoại tiền mà chúng ta sử dụng hàng ngày là:A. Hóa tệ phi kim loạiB. Tín tệC. Tiền vàngD. Tất cả các phương án trên đều đúngTrong các loại tiền sau đây, đâu không phải là hóa tệ:A. Hàng hóaB. Tiền vàngC. Bút tệD. Tiền bạcTrong các phương án sau đây, đâu không phải là lý do để vàng trở thành tiềnA. Vàng là một kim loại quý hiếmB. Kim loại vàng có tính đồng nhất cao hơn các kim loại khácC. Vàng là kim loại không bị hao mònD. Vàng không bị ôxi hóaĐặc điểm nào không phải là của hóa tệ phi kim loại:A. Tính không đồng nhấtB. Tính quý hiếmC. Khó bảo quảnD. Khó vận chuyểnTiền thực hiện chức năng nào trong tình huống sau đây: doanh nghiệp nộp thuế cho nhà nướcA. Thước đo giá trịB. Phương tiện trao đổiC. Phương tiện thanh toánD. Phương tiện tích lũy giá trị… là loại tiền không có hình thái vật chất, nó chỉ là những con số trả tiền hay chuyển tiền thể hiện trên tài khoản ngân hàng.A. Tiền gửiB. Tiền trong thanh toánC. Bút tệD. Tiền điện tửPhát biểu nào sau đây không chính xác:A. Tiền tệ có 2 thuộc tính: giá trị và giá trị sử dụngB. Tiền tệ có 2 hình thái: hóa tệ và tín tệC. Tiền tệ là hàng hóa có giá trị sử dụng đặc biệtD. Tiền tệ là sản phẩm của quá trình phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóaTrong các loại tiền sau đây, loại nào là không phải là tín tệA. Tiền polime, tiền xuB. Thẻ tín dụng, thẻ thanh toánC. Séc, tiền giấyD. Tiền xu đủ giáPhát biểu nào sau đây về hóa tệ là đúng:A. Là loại tiền đủ giáB. Là loại tiền chỉ có giá trị danh nghĩaC. Là loại tiền ra đời muộn nhấtD. Tất cả các phương án trên đều đúngĐặc trưng của hóa tệ kim loại là:A. Bản thân hóa tệ kim loại không có giá trịB. Không có tính đồng nhất cao C. Là kim loại quýD. Có giá trị nội tại và giá trị danh nghĩa đồng nhấtTiền giấy khả hoán là:A. là loại tiền được ấn định tiêu chuẩn giá cả bằng vàngB. Là Loại tiền do kho bạc phát hànhC. Là loại tiền bắt buộc lưu hànhD. Là loại tiền được sử dụng trong hệ thống ngân hàngTiền đề ra đời của quan hệ trao đổi:A. Phân công lao động xã hội, tư hữu về tư liệu sản xuất.B. Thay đổi cách thức phân phối của cải xãC. Do cuộc cách mạng công nghiệp nổ ra và ý thức phân công lao động xã hội ra đờiD. Tất cả phương án trên đều đúngLoại tiền nào có thể đo lường và biểu hiện giá trị của tất cả các hàng hóa khác:A. Tiền giấyB. Tiền vàngC. Bút tệC. Tiền điện tửLoại tiền xuất hiện đầu tiên trong lịch sử là:A. Hóa tệ kim loạiB. Tiền giấyC. Tiền vàngD. Hóa tệ phi kim loạiHóa tệ kim loại và tín tệ kim loại khác nhau ở điểm nào:A. Được đúc bằng những nguyên liệu khác nhauB. Tín tệ kim loại không có giá trị nội tạiC. Hóa tệ kim loại dễ bảo quản, tín tệ kim loại khó bảo quảnD. Tất cả các phương án trên đều đúngVì sao tiền vàng có thể trở thành một thước đo giá trịA. Vì tiền được mọi người thừa nhận giá trị mặc dù không có giá trị nội tạiB. Vì tiền cũng là một hàng hóa và kết tinh hao phí lao động xã hội trong đóC. Vì tiền đồng nhất và dễ chia nhỏD. Tất cả các phương án trên đều đúngHình thái giá trị đầu tiên ra đời khi nào?A. Thời kỳ chiếm hữu nô lệB. Thời kỳ phong kiếnC. Cuối thời kỳ công xã nguyên thủyD. Thời kỳ tư bản chủ nghĩaTờ tiền mệnh giá 500.000 đ in hình gì?A. Quê BácB. Chùa một cộtC. Vịnh Hạ LongD. Tất cả các phương án trên đều saiLần phát hành tiền xu gần đây nhất ở Việt Nam là năm…A. 2000B. 2001C. 2002D. 2003Hình thái giá trị đầu tiên trong lịch sử:A. Hình thái giá trị mở rộngB. Hình thái giá trị giản đơnC. Hình thái giá trị chungD. Hình thái tiền“ Tiền tệ là…được chấp nhận chung trong thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc trong việc trả nợ” (Kinh tế tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính của Frederic S.Mishkin – xb năm 1992)A. Hàng hóaB. Bất cứ thứ gìC. Tiền kim loạiD. Tiền giấyTên “vật ngang giá chung” được thay thế bằng “tiền tệ” khi nào?A. Khi dùng 1 hàng hóa đổi một hàng hóa khácB. Khi dùng các loại hàng hóa thông thường như: vỏ sò, da thú làm vật ngang giá chungC. Khi dùng các kim loại như: sắt, kẽm, đồng, bạc làm vật ngang giá chungD. Khi dùng vàng làm vật ngang giá chung
CÂU HỎI TỰ ÔN TẬP CHƯƠNG TÀI CHÍNH
Quan hệ kinh tế bao gồm các bộ phận:A. Quan hệ tổ chức sản xuất, quan hệ tổ chức phân phối và quan hệ tổ chức buôn bánB. Quan hệ tư liệu sản xuất, quan hệ tổ chức sản xuất, quan hệ tổ chức vận hànhC. Quan hệ tư liệu sản xuất , quan hệ tổ chức sản xuất, quan hệ phân phốiD. Quan hệ kinh doanh, quan hệ tư liệu sản xuất, quan hệ tổ chức sản xuấtQuan hệ nào sau đây là phân phối tài chính?A. Con dâu biếu tiền cho mẹ chồngB. Một gia đình mua ô tô mớiC. Doanh nghiệp trả lương cho nhân viênD. Tất cả các phương án trên đều đúngTrong các chủ thể sau, chủ thể nào là chủ thể có quyền sử dụng các nguồn lực tài chínhA. Ngân hàng cho vay vốnB. Cá nhân đầu tư vào doanh nghiệpC. Sinh viên thuê nhà trọD. Bố cho con tiền họcTiền xuất hiện trong quan hệ tài chính với chức năng:A. Phương tiện thanh toán, phương tiện cất trữB. Phương tiện thanh toán, phương tiện lưu thôngC. Phương tiện cất trữ, thước đo giá trịD. Tất cả phương án trên đều saiChủ thể của quá trình phân phối lại là:A. Người trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, dịch vụB. Người trực tiếp sản xuất ra dịch vụC. Mọi chủ thể trong xã hộiD. Tất cả các đáp án trên đều saiTiền là ….. các quan hệ tài chínhA. Phương tiệnB. Trung gianC. Phương tiện lưu thôngD. Tất cả các phương án trên đều đúngTài chính có … chức năngA. 1B. 2C. 3D. 4Kết quả của quá trình phân phối tài chính là…A. Sự tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệB. Chi tiêu các quỹ tiền tệC. Phân chia các quỹ tiền tệD. Tất cả các phương án trên đều đúngĐặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của tài chính từ CNTB cho đến nayA. Các quan hệ tài chính được thực hiện dưới hình thái giá trịB. Các quan hệ tài chính mang tính phi sản xuấtC. Các quan hệ tài chính mang tính thống nhất trên phạm vi toàn lãnh thổD. Các quan hệ tài chính là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tếKhẳng định nào sau đây là đúng?A. Mọi quan hệ kinh tế trong xã hội đều thuộc phạm trù tài chínhB. Tài chính là quỹ tiền tệC. Các quan hệ tài chính phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ D. Tài chính là hệ thống các luật lệ về tài chínhTrong các quan hệ kinh tế sau, quan hệ nào là quan hệ tài chínhA. Quan hệ tổ chức sản xuấtB. Quan hệ tư liệu sản xuấtC. Quan hệ phân phốiD. Cả 3 đáp án trên đều đúngTài chính là hệ thống…phát sinh trong quá trình phân phối tổng sản phẩm quốc dân và của cải của xã hội dưới hình thái giá trị thông qua việc … và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng lợi ích của các chủ thể trong xã hộiA. quan hệ kinh tế… hình thànhB. quan hệ phân phối…tạo lậpC. quan hệ kinh tế…phát triểnD. Tất cả các phương án trên đều đúngTrước CNTB, các quan hệ tài chính được thực hiện dưới hình thái nào?A. Hiện vậtB. Giá trịC. Cả A và BD. Ý kiến khácPhạm vi của phân phối lần đầu:A. Hẹp, chỉ liên quan đến những chủ thể tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất ra của cải vật chất cho xã hộiB. Rộng, liên quan đến tất cả các chủ thể trong xã hộiC. Hẹp, chỉ liên quan đến hoạt động tài chính tưD. Phương án khácĐặc điểm của phân phối lại:A. Phạm vi hẹpB. Lặp đi lặp lại không hạn chế số lần phân phốiC. Không có điểm kết thúcD. Có sự tham gia của nhiều chủ thểPhân phối lần đầu diễn ra trong lĩnh vực nào?A. Chỉ diễn ra trong lĩnh vực sản xuất phi vật chấtB. Chỉ diễn ra trong lĩnh vực sản xuất vật chấtC. Diễn ra trong tất cả các lĩnh vựcD. Chỉ diễn ra ở một bộ phận của lĩnh vực sản xuất vật chấtĐối tượng của phân phối tài chính?A. GDP, đất đai, dầu mỏ, khoáng sảnB. GDP, các nguồn lực huy động từ bên ngoài, tài sản tài nguyên quốc giaC. GDP, các nguồn vốn vay trong và ngoài nướcD. GDP, tài sản tài nguyên quốc gia, viện trợ đầu tư quốc tếKhâu cơ sở của hệ thống tài chính là:A. Ngân sách nhà nướcB. Tài chính doanh nghiệpC. Tài chính các tổ chức xã hộiD. Tín dụngPhân phối của tài chính gồm …. Quá trìnhA. 1B. 2C. 3D. 4Quan hệ tài chính nào sau đây không thuộc nhóm 2 (giữa các chủ thể với nhau)A. Nhà nước hỗ trợ vốn cho doanh nghiệpB. Doanh nghiệp A trả nợ tiền hàng cho doanh nghiệp BC. Ngân hàng cho doanh nghiệp vay vốnD. Cá nhân mua bảo hiểm y tếChức năng…của tài chính là chức năng mà nhờ đó quá trình phân phối của cải của xã hội được thực hiện thông qua quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ.A. Giám đốcB. Phân phốiC. Phân bổD. Tất cả các phương án trên đều đúngHệ thống tài chính có …. KhâuA. 3B. 5C. 6D. 4Phân phối lần đầu và phân phối lại khác nhau ở…A. Phạm viB. Chủ thểC. Lĩnh vựcD. Tất cả các phương án trên đều đúngTài chính là…A. TiềnB. Quỹ tiền tệC. Hệ thống luật lệ về tài chínhD. Tất cả các phương án trên đều saiChủ thể phân phối làA. Chủ thể có quyền lực chính trị hoặc có quyền sở hữuB. Chủ thể có quyền sở hữu hoặc có quyền sử dụngC. Chủ thể có quyền lực chính trị hoặc có quyền sử dụng hoặc có quyền sở hữuD. Chủ thể có quyền lực chính trị, quyền sở hữu và quyền sử dụngĐâu không phải là đặc điểm của phân phối tài chính?Phân phối tài chính chỉ diễn ra dưới hình thái giá trị và kèm theo sự dịch chuyển giá trịB. Phân phối tài chính luôn gắn liền với tạo lập hoặc sử dụng quỹ tiền tệC. Các quan hệ phân phối tài chính không phải bao giờ cũng gắn liền với sự dịch chuyển giá trị từ chủ thể này sang chủ thể khácD. Phân phối tài chính gồm 2 quá trình: phân phối lần đầu và phân phối lạiĐâu không phải là đặc điểm của quá trình phân phối lại?A. Có phạm vi rộng, không có điểm kết thúcB. Có phạm vi rộng, kết thúc ở một điểm duy nhấtC. Lặp đi lặp lại không hạn chế số lầnD. Diễn ra một cách thường xuyên liên tụcKết quả của quá trình phân phối lại là tạo ra nhiều…đáp ứng nhu cầu của mọi chủ thể trong xã hộiA. Sản phẩm mớiB. Quỹ tiền tệ mớiC. Chu trình mớiD. Lực lượng mớiChức năng giám đốc của tài chính là chức năng mà nhờ đó quá trình …. Được thực hiện đối với quá trình… của tài chính nhằm đảm bảo cho các quỹ tiền tệ luôn được tạo lập và sử dụng đúng mục đích đã định.A. Giám đốc tiền tệ /phân phốiB. Phân phối/giám đốc bằng đồng tiềnC. Giám đốc bằng đồng tiền/phân phốiD. Giám đốc tiền tệ/ phân phốiTrường hợp nào sau đây là phân phối lần đầu?A. Người nông dân bán lúa gạo lấy tiềnB. Người nông dân đóng tiền học cho conC. Người nông dân đi vay tiềnD. Tất cả các phương án trên đều đúngĐâu là quan hệ tài chính?A. Nhà nước khoán ruộng đất cho nhân dânB. Hai doanh nghiệp trao đổi công nghệ dệt may cho nhau trên cơ sở hợp tác cùng phát triểnC. Anh cho em 1tr đồng trong số tiền tiết kiệm của mìnhD. Nước A xuất khẩu lao động sang nước BGiám đốc của tài chính là giám đốc bằng đồng tiền, thông qua sự vận động của tiền với những chức năng nào của tiền tệ?A. Phương tiện thanh toán và lưu thôngB. Phương tiện thanh toán và cất trữC. Phương tiện lưu thông và thước đo giá trịD. Tất cả các chức năng của tiền tệĐâu được coi là quan hệ tài chính?A. Mua bán hàng hóa thông thườngB. Xuất nhập khẩu hàng hóaC. Mua ô tô trả gópD. Tất cả các phương án trên đều saiSự xuất hiện của tiền tệ đã tạo nên cuộc cách mạng trong công nghệ phân phối, chuyển từ phân phối bằng … sang phân phối bằng …A. Hiện vật/ giá trịB. Hàng hóa/ giá trịC. Tiền/ Hàng hóaD. Hàng hóa/ tiềnCơ sở phân chia sự phát triển của tài chính thành các thời kỳ khác nhau:A. Trên cơ sở sự phát triển của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuấtB. Trên cơ sở sự phát triển của các hình thái giá trịC. Trên cơ sở sự phát triển của quan hệ phân phốiD. Trên cơ sở sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa và các hình thái nhà nướcBiểu hiện bề ngoài của các quan hệ tài chính …. A. Là sự vận động độc lập tương đối của các quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập và sử dụng chúngB. Là sự vận động đồng thời của luồng hàng hóa và tiền tệ trong nền kinh tếC. Là quá trình tập trung các nguồn lực tài chính tại một điểm nhằm tạo lập các quỹ tiền tệ trong nền kinh tế.D. Tất cả các phương án trên đều đúngKết quả của quá trình phân phối các nguồn lực tài chính là sự hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhất định.A. Sự hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhất địnhB. Sự tham gia của nhà nước vào việc tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệC. Sự phân chia của cải giữa những chủ thể tham gia vào quá trình sản xuấtD. Tất cả các phương án trên đều đúng… là một lượng nhất định các nguồn tài chính đã huy động được để sử dụng cho