Trắc nghiệm Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Đối tượng nộp thuế TNCN từ tiền công, tiền lương a) Cá nhân cư trú b) Cá nhân không cư trú c) a & b đều đúng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm Thu nhập từ tiền lương, tiền công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG:
Câu 1: Đối tượng nộp thuế TNCN từ tiền công, tiền lương
a) Cá nhân cư trú
b) Cá nhân không cư trú
c) a & b đều đúng
Câu 2: Các khoản thu nhập sau đây là thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
a) Tiền lương, tiền công, tiền nhận được do tham gia hiệp hội,
b) Phụ cấp quốc phòng, trợ cấp một lần khi sinh con, trợ cấp trang phục điện thoại
c) Thưởng danh hiệu Anh Hùng Lao Động, Thưởng Danh hiệu nghệ sỹ nhân dân
Câu 3: Các khoản trợ cấp, phụ cấp nào dưới đây không được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công
a) Phụ cấp đối với người có công với cách mạng theo quy định
b) Phụ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp thôi việc theo quy định
c) Trợ cấp thuê dịch vụ tư vấn, thuê khai thuế
Câu 4: Các khoản thưởng nào sau đây được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công
a) Thưởng tháng thứ 13
b) Thưởng danh hiệu Anh Hùng Lao Động, Thưởng Danh hiệu nghệ sỹ nhân dân
c) Thưởng bằng cổ phiếu
Câu 5: Đối tượng nào dưới đây được trừ giảm trừ gia cảnh khi xác định thu nhập tính thuế
a) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
b) Cá nhân cư trú có thu nhập từ hoạt động kinh doanh
c) a & b đều đúng
Câu 6: Thuế suất thuế TNCN từ thu nhập từ tiền lương, tiền công theo biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể :
a) 6 bậc
b) 7 bậc
c) 5 bậc
Câu 7: Ông A là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công với mức lương 10tr/tháng; là người độc
thân; Ông A có trách nhiệm trả thuế TNCN và 5% BHXH, 1% BHYT. Thuế TNCN phải nộp của Ông A trong
tháng là bao nhiêu? Biết khoản thu nhập Ông A nhận được là khoản thu nhập trước thuế.
a) 209.000 đồng
b) 290.000 đồng
c) 920.000 đồng
Câu 8: Ông B là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng đã trừ các BH bắt buộc là
90.000.000 đồng và Ông B phải nuôi 2 con dưới 18 tuổi. Trong tháng Ông B không đóng góp từ thiện, nhân
đạo, khuyến học. Thu nhập tính thuế của Ông B trong tháng là bao nhiêu? Biết khoản thu nhập Ông B nhận
được là khoản thu nhập trước thuế
a) 19.130.000 đồng
b) 82.600.000 đồng
c) 82.800.000 đồng
Câu 9: Ông B là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng đã trừ các BH bắt buộc là
90.000.000 đ và Ông B phải nuôi 2 con dưới 18 tuổi. Trong tháng Ông B không đóng góp từ thiện, nhân đạo,
khuyến học. Thuế TNCN phải nộp của Ông B trong tháng là bao nhiêu? Biết khoản thu nhập Ông B nhận được
là khoản thu nhập trước thuế
a) 82.600.000 đồng
b) 19.130.000 đồng
c) 82.800.000 đồng
Câu 10: Ông C là đối tượng không cư trú tại Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam
trong tháng là 10.000.000 đồng. Ông C độc thân, và trong tháng Ông C có đóng góp từ thiện là 1.000.000. Thuế
TNCN phải nộp của Ông C là bao nhiêu? Biết khoản thu nhập Ông C nhận được là khoản thu nhập trước thuế
a) 290.0000 đồng
b) 2.000.000 đồng
c) a & b đều sai
Câu 11: Phụ cấp được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
a) Các phụ cấp theo qui định của Luật Lao động.
b) Các phụ cấp theo qui định của Luật Bảo hiểm xã hội.
c) a & b đều đúng
Câu 12: Khoản thu nhập từ việc làm thêm giờ, làm ban đêm được miễn thuế khi:
a) Phần tiền lương, tiền công có được do làm việc ban đêm, làm thêm giờ.
b) Phần tiền lương, tiền công có được do làm việc ban đêm, làm thêm giờ nhưng không lập bảng kê gửi
cho cơ quan thuế.
c) a & b đều sai
Câu 13: Các khoản trợ cấp, phụ cấp nào dưới đây được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công
a) Phụ cấp đối với người có công với cách mạng theo quy định
b) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp thôi việc theo quy định
c) a & b đều đúng
Câu 14: Các khoản thưởng nào sau đây được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công
a) Thưởng tháng thứ 13
b) Thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công
nhận.
c) Thưởng bằng cổ phiếu
Câu 15: Đối tượng nào dưới đây được trừ giảm trừ gia cảnh khi xác định thu nhập tính thuế
a) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
b) Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
c) a & b đều đúng
Câu 16: Thuế suất thuế TNCN từ thu nhập từ tiền lương, tiền công theo biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể :
a) 6 bậc
b) 7 bậc
c) 8 bậc
Câu 17: Khoản thu nhập sau đây là thu nhập không thường xuyên.
a) Tiền nhận được do tham gia hội đồng doanh nghiệp và các tổ chức khác.
b) Thưởng bằng cổ phiếu.
c) a & b đều sai
Câu 18: Thu nhập từ cơ quan trả học bổng cho cá nhân
a) Là thu nhập không chịu thuế
b) Là thu nhập tính thuế
c) a & b đều sai
Câu 19: Các khoản thu nhập từ tiền lương,tiền công được xác định là thu nhập chịu thuế gồm:
a) Thuê kê khai thuế
b) Trợ cấp suy giảm khả năng lao động
c) a & b đều đúng
Câu 20: Cơ quan chi trả các khoản thu nhập cho các cá nhân không ký HĐLĐ trên 500.000đ/lần:
a) Phải khấu trừ 10% cho cá nhân có mã số thuế.
b) Phải khấu trừ 20% cho cá nhân không có mã số thuế.
c) a & b đều đúng
THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN
Câu 21: NNT chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, khi khai thuế được :
a) giảm trừ gia cảnh cho bản thân 4 triệu đồng .
b) giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc .
c) cả a và b đều sai .
Câu 22: Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS không phải khai thuế khi :
a) chuyển nhượng giữa vợ chồng ; cha mẹ với con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể .
b) chuyển nhượng giữa ông bà với cháu nội, ngoại ; anh chi em ruột .
c) cả a và b đều đúng .
Câu 23: Cá nhân có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở :
a) khi chuyển nhượng BĐS đó không phải nộp thuế .
b) khi chuyển nhượng một phần BĐS đó không phải nộp thuế .
c) cả a và b đều đúng .
Câu 24: Cá nhân khi chuyển nhượng đất ruộng, vườn :
a) phải nộp thuế từ chuyển nhượng BĐS đó .
b) không phải nộp thuế khi quyền sử dụng BĐS trên là duy nhất .
c) cả a và b đều đúng .
Câu 25: Người được nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc đuợc giảm tiền sử dụng đất:
a) phải nộp thuế trên giá trị toàn bộ đất .
b) phải nộp thuế trên giá trị được giảm .
c) cả a và b đều sai .
Câu 26: Khi chuyển đổi đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình, cá nhân :
a) không phải nộp thuế từ chuyển nhượng BĐS đó .
b) không nộp thuế nếu việc chuyển đổi đất để hợp lý hóa sản xuất nông nghiệp.
c) cả a và b đều đúng .
Câu 27: Thuế suất chuyển nhượng BĐS được ấn định 2%, khi :
a) giá chuyển nhượng là không phù hợp .
b) không xác định được giá vốn và các chi phí liên quan .
c) cả a và b đều đúng .
Câu 28: Thuế suất chuyển nhượng BĐS là 25%, áp dụng khi :
a) giá chuyển nhượng là phù hợp giá thị trường .
b) giá mua trên hợp đồng phù hợp giá thực tế thời điểm mua; chi phí liên quan có hoá đơn, chứng
từ theo luật định .
c) đồng thời cả a và b .
Câu 29: Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất giá chuyển nhượng được xác định :
a) giá chuyển nhượng thực tế theo hợp đồng .
b) giá đất theo UBND tỉnh thời điểm chuyển nhượng.
c) Theo a hay b nếu giá nào cao hơn
Câu 30: Khi chuyển nhượng quyền sử sở hữu nhà giá chuyển nhượng được xác định :
a) giá chuyển nhượng thực tế theo hợp đồng .
b) giá nhà theo quy định Bộ xây dựng hoặc giá tính lệ phí trước bạ UBND tỉnh.
c) Theo a hay b nếu giá nào cao hơn .
Câu 31 : Ông A tặng bà B một căn hộ cao cấp The Manor
a) Ông A phải đóng thuế thu nhập cá nhân
b) Bà B phải đóng thuế thu nhập cá nhân
c) Không ai phải đóng thuế thu nhập cá nhân.
Câu 32 : Anh Nguyễn Văn Tiến bán một trong những căn nhà ở mặt tiền đường Nguyễn Văn Cừ để lấy tiền
đi du học ở nước ngoài. Thu nhập từ tiền bán nhà phải:
a) Do tiền bán nhà dành để đi du học nên được miễn thuế
b) Anh Tiến phải đóng thuế với thuế 2% trên giá chuyển nhượng nếu không xác định được giá vốn
và các chi phí liên quan.
c) Anh Tiến phải đóng thuế với thuế 25% trên giá chuyển nhượng.
Câu 33 : Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất bao gồm:
a) Nhà ở; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất;
b) Các tài sản khác gắn liền với đất bao gồm các tài sản là sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp (cây trồng, vật nuôi)
c) Cả 2 câu trên đều đúng.
Câu 34 : Bất động sản chuyển nhượng giữa vợ với chồng cần các giấy tờ sau :
a) Bản sao hộ khẩu.
b) Bản sao hộ khẩu và giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (hoặc quyết định của toà án xử ly hôn, tái hôn).
c) Bản sao hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (hoặc quyết định của toà án xử ly hôn,
tái hôn).
Câu 35 : Anh Nam và chị Liên cùng đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu căn nhà chung duy
nhất của 2 vợ chồng tại Phú Mỹ Hưng nhưng chị Liên còn có riêng miếng đất ở tại quận 12. Khi bán căn
nhà tại Phú Mỹ Hưng thì :
a) Anh Nam và chị Liên không phải đóng thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng căn nhà trên.
b) Anh Nam và chị Liên phải đóng thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng căn nhà trên.
c) Anh Nam được miễn thuế, chị Liên phải đóng thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng căn nhà
trên.
Câu 36 : Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với chuyển nhượng bất động sản :
a) Là thời điểm hai bên ký hợp đồng chuyển nhượng.
b) Là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
c) Cả hai câu trên đều đún
Câu 37 : Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được nhà nước giao đất không phải trả tiền
hoặc giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật là:
a) Thu nhập phải chịu thuế.
b) Thu nhập được miễn thuế
c) Cả 2 câu trên đều sai.
Câu 38 : Thu nhập tính thuế từ chuyển quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng hoặc công trình xây
dựng trên đất là :
a) Giá chuyển nhượng trừ đi giá vốn của bất động sản
b) Giá chuyển nhượng trừ đi giá vốn của bất động sản và tiền hoa hồng (nếu có).
c) Giá chuyển nhượng trừ đi giá vốn của bất động sản và các chi phí thực tế phát sinh có liên
quan,có hóa đơn chứng từ theo quy định.
Câu 39 : Các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động chuyển nhượng có chứng từ, hoá đơn
theo chế độ quy định bao gồm :
a) Chi phí cải tạo đất, san lấp mặt bằng (nếu có).
b) Chi phí để làm thủ tục pháp lý cho việc chuyển nhượng, chi phí thuê đo đạc,...
c) Cả 2 câu trên đều đúng.
Câu 40 : Anh Hùng và Anh Thắng cùng nhau mua một miếng đất và sang nhượng năm 2009:
a) Anh Hùng và Anh Thắng phải có nghĩa vụ đóng thuế cho phần thu nhập của mình.
b) Anh Hùng đóng toàn bộ phần thuế do thu nhập từ chuyển nhượng mang lại.
c) Anh Thắng đóng toàn bộ phần thuế do thu nhập từ chuyển nhượng mang lại.
THU NHẬP TỪ ĐẦU TƯ VỐN
Câu 41: Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là :
a/ Thu nhập chịu thuế và thuế suất
b/ Thu nhập tính thuế và thuế suất
c/ Cả a và b đều đúng
Câu 42 : Biểu thuế để tính thuế TN từ đầu tư vốn :
a/ Biều thuế lũy tiến từng phần
b/ Biểu thuế toàn phần
c/ Cả a và b đều sai
Câu 43: Thuế suất để tính thuế TN từ đầu tư vốn :
a/ 5%
b/ 10%
c/ 20%
Câu 44: Thu nhập để tính thuế TNCN từ đầu tư vốn của cá nhân là :
a/ Tiền lãi cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh vay
b/ lãi từ vốn góp SX-KD, cổ tức (kể cả nhận bằng cổ phiếu)
c/ Cả a và b đều đúng
Câu 45: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế với thu nhập từ đầu tư vốn là :
a/ Là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế
b/ Là thời điểm tổ chức, cá nhân xác định số liệu trên sổ sách kế toán
c/ Cả a và b đều đúng
Câu 46: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với phần vốn đầu tư ra NN:
a/ Thời điểm cá nhân nhận thu nhập
b/ Hằng tháng cơ quan thuế ấn định mức thu nhập chịu thuế
c/ Cả a và b đều sai
Câu 47: Thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân phải nộp thuế là :
a/ Lãi trái phiếu,tín phiếu trừ trái phiếu chính phủ.
b/ Lãi trái phiếu,tín phiếu.
c/ Cả a & b đều đúng
Câu 48: Cách tính thuế TN từ đầu tư vốn :
a/ Số thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
b/ Số thuế TNCN phải nộp = (Giá mua – Giá bán – Chi phí) x Thuế suất
c/ Cả a và b đều đúng
Câu 49: Cơ quan chi trả thu nhập từ đầu tư vốn có trách nhiệm :
a/ Chi trả toàn bộ thu nhập có được để người nộp thuế đến cơ quan thuế khai báo
b/ Cơ quan chi trả thu nhập phải có trách nhiệm khấu trừ và nộp vào NSNN
c/ Cả a và b đều đúng
Câu 50: Đối tượng nộp thuế TNCN từ đầu tư vốn :
a/ Người có thu nhập từ đầu tư vốn
b/ Các đối tượng có thu nhập từ tiền lương, tiền công và KD
c/ Cả a và b đều đúng
THU NHẬP TỪ TRÚNG THƯỞNG
Câu 51: Thu nhập từ trúng thưởng chỉ tính thuế đối với khoản thu nhập cá nhân trúng thưởng nhận
bằng:
a) Tiền
b) Hiện vật
c) a & b đều đúng
Câu 52: Thu nhập tính thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng:
a) Trên 15 triệu đồng tính cho từng lần trúng thưởng
b) Trên 10 triệu đồng tính theo từng lần trúng thưởng
c) a & b điều sai
Câu 53: Trong 1 cuộc chơi, trường hợp cá nhân trúng nhiều giải thưởng thì thu nhập tính thuế được tính
trên:
a) Giá trị trúng thưởng của lần có giá trị cao nhất
b) Giá trị của giải thưởng trên 10 triệu đồng
c) Tổng giá trị của các giải thưởng
Câu 54: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập tính thuế từ trúng thưởng áp dụng:
a) 5%
b) 10%
c) 5% đối với cá nhân cư trú hoặc 10% đối với cá nhân không cư trú
Câu 55: Cách tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng là:
a) Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất 10%
b) Thuế TNCN phải nộp = (Giá trị tiền thưởng – Chi phí liên quan)x thuế suất 10%
c) a & b điều sai
Câu 56: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng khi:
a) Người trúng thưởng sử dụng tiền thưởng, sản phẩm khuyến mại
b) Tổ chức, cá nhân trả thưởng cho người trúng thưởng
c) a & b đều đúng
Câu 57: Thu nhập tính thuế đối với trúng thưởng khuyến mại bằng hiện vật là giá trị giải thưởng vượt
trên 10 triệu đồng được quy đổi thành tiền theo:
a) Giá mua sản phẩm khuyến mại của đơn vị, cá nhân tổ chức trúng thưởng
b) Giá bán sản phẩm khuyến mại của cá nhân trúng thưởng cho cá nhân hoặc tổ chức khác khi cá nhân
trúng thưởng không sử sụng sản phẩm khuyến mại
c) Giá thị trường tại thời điểm nhận trúng thưởng chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào
Câu 58: Cá nhân, tổ chức chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân từ thu nhập do
trúng thưởng đối với:
a) Thu nhập của cá nhân không cư trú, cả trường hợp không hiện diện tại Việt Nam
b) Thu nhập của cá nhân cư trú
c) a & b đều đúng
Câu 59: Tổ chức, cá nhân trả thưởng cho người trúng thưởng thì khai và nộp tờ khai lập hàng tháng
(hoặc quý) theo mẫu nào sau đây:
a) 02/KK-TNCN
b) 03/KK-TNCN
c) 04/KK-TNCN
Câu 60: Đối với thu nhập từ trúng thưởng, tổ chức cá nhân trả thưởng nộp tờ khai quyết toán 06/KK-
TNCN và bảng kê chi tiết theo mẫu nào sau đây:
a) 06B/BK-TNCN
b) 06C/BK-TNCN
c) 06D/BK-TNCN
THU NHẬP TỪ BẢN QUYỀN
Câu 61: Thu nhập từ bản quyền là khoản thu nhập nhận được do :
a) Chuyển nhượng, chuyển giao quyền sử dụng của các đối tượng của quyền sỡ hữu trí tuệ theo quy
định của Luật sỡ hữu trí tuệ
b) Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ.
c) Câu a và b đều đúng.
Câu 62:Khoản thu nhập nào là thu nhập nhận được từ tiền bản quyền :
a) TN do chuyển giao, chuyển nhượng quyền tác giả.
b) TN do chuyển giao, chuyển nhượng quyền sỡ hữu công nghiệp.
c) Câu a và b đều đúng.
Câu 63: Khoản thu nhập nào là thu nhập nhận được từ tiền bản quyền :
a) TN nhận được do chuyển giao các bí quyết kỹ thuật theo quy định của Luật chuyển giao công
nghệ.
b) TN nhận được do chuyển nhượng quyền sỡ hữu thương mại.
c) Câu a và b đều đúng.
Câu 64: Khoản thu nhập nào là thu nhập nhận được từ tiền bản quyền :
a) TN nhận được do chuyển nhượng đối tượng quyền đối với giống cây trồng theo quy định của
Luật sỡ hữu trí tuệ.
b) TN nhận được do nhượng quyền thương mại.
c) Câu a và b đều đúng.
Câu 65: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế tiền bản quyền là :
a) Thời điểm trả tiền bản quyền.
b) Thời điểm ký hợp đồng.
c) Câu a và b đều đúng.
Câu 66: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với TN từ bản quyền được áp dụng là :
a) 5%
b) 10%
c) 15%
Câu 67: Thu nhập tính thuế từ tiền bản quyền được tính như sau :
a) Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số
lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà đối tượng thuế nhận được.
b) Là toàn bộ phần thu nhập nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng, quyền sỡ hữu trí
tuệ, chuyển giao công nghệ.
c) Câu a và b đều đúng.
Câu 68: Căn cứ tính thuế đối với thu nhập tiền bản quyền là :
a) Thu nhập tính thuế và thuế suất
b) Thu nhập nhận được và thuế suất.
c) Thu nhập chịu thuế và thuế suất.
Câu 69: Tổ chức, cá nhân khi chi trả thu nhập từ tiền bản quyền phải :
a) Có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trước khi chi trả thu nhập tiền bản bản quyền
b) Không khấu trừ thuế TNCN trước khi chi trả.
c) Chỉ trả tiền theo hợp đồng đã được ký kết.
Câu 70: Việc kê khai thuế TNCN đối với thu nhập tiền bản quyền của các tổ chức, cá nhân trả thu nhập
thực hiện khấu trừ thuế được thực hiện :
a) Kê khai hàng tháng.
b) Kết thúc năm kê khai quyết toán thuế.
c) Câu a và b đều đúng.
THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
Câu 71: Thu nhập của cá nhân trong năm vừa có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương tiền
công, và thu nhập từ chuyển nhượng vốn, cuối năm giảm trừ gia cảnh được áp dụng đối với thu nhập
nào?
a/ Thu nhập từ tiền lương, tiền công và đầu tư chứng khoán .
b/ Thu nhập từ kinh doanh và đầu tư chứng khoán.
c/ Thu nhập từ kinh doanh, tiền lương tiền công.
Câu 72: Trường hợp nào sau đây được áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp
a/ Giảm thuế.
b/ Miễn thuế
c/ cả a & b đều đúng.
Câu 73: Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đã đăng ký nộp thuế theo biểu thuế toàn phần với thuế
suất 20% tính trên thu nhập thì phải quyết toán thuế trong trường hợp nào dưới đây:
a/ Số thuế phải nộp tính theo thuế suất 20% lớn hơn số thuế tạm khấu trừ theo thuế suất 0,1% trong năm.
b/ Có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào năm sau.
c/ Cả 2 trường hợp trên.
Câu 74: Thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân không cư trú được
xác định như thế nào?
a/ 20% Thu nhập tính thuế.
b/ 0,1% giá chuyển nhượng .
c/ Cả 2 trường hợp trên.
Câu 75: Thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân cư trú được xác định
như thế nào?
a/ 20% Thu nhập tính thuế.
b/ 0,1% giá chuyển nhượng .
c/ Cả 2 trường hợp trên.
Câu 76: Thời điểm nào sau đây xác định thu nhập tính thuế đối với hoạt động chuyển nhượng chứng
khoán?
a/ Thời điểm Trung tâm hoặc Sở giao dịch chứng khoán công bố giá thực hiện đối với chứng khoán đã
niêm yết .
b/ Chứng khoán đã đăng ký giao dịch tại trung tâm giao dịch là thời điểm trung tâm công bố giá thực
hiện.
c/ Cả 2 trường hợp trên
Câu 77: Kỳ tính thuế của hoạt động chuyển nhượng chứng khoán đối với cá nhân cư trú được xác định
như thế nào?
a/ Theo từng lần chuyển nhượng.
b/ Theo năm đã có đăng ký từ đầu năm.
c/ a hoặc b.
Câu 78: Thuế suất nào được áp dụng cho hoạt động chuyển nhượng vốn ?
a/ Thuế suất 5% .
b/ Thuế suất 20%.
c/ Thuế suất 25%
Câu 79: Các chi phí thực tế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với hoạt động chuyển nhượng
vốn được quy định như thế nào?
a/ Phải có hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định.
b/ Cá nhân tự kê khai và chịu trách nhiêm trước pháp luật.
c/ Cả 2 trường hợp trên
.Câu 80: Chi phí nào sau đây đối với hoạt động chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được trừ
trước khi tinh thuế thu nhập.