Một sản phẩm hay dịch vụ ñược sản xuất theo một
qui trình sản xuất hợp lý sao cho có khả năng ñáp
ứng tốt nhu cầu của khách hàng thì qui trình SX ñó
phải hợp lý và ổn ñịnh, ít có sự biến ñộng.
Sử dụng các phương pháp thống kê như:
Các công c kim soát quá trình bng thng kê:
s dng các biu ñ và các công c gii quy t v
n
ñ khác, s dng ñ giám sát quá trình nhm
gim s bi n ñ
ng, k thut on-line
Qui hoch thc nghim: phát hin các y u t nh
hưng ñ n quá trình, ti ưu hóa các thông s ñu
vào, k thut off-line
L
y mu ch
p nhn (xem chương 2)
Tổng quát việc sử dụng các phương pháp thống kê ñể
ñánh giá và kiểm soát quá trình
• Khái niệm kiểm soát quá trình bằng thống kê (SPC)
ñầu tiên ñược Dr. Walter Shewhart of Bell
Laboratories ñưa ra vào năm 1920's, sau ñó ñược
Dr. W. Edwards Deming, phát triển và ñưa vào áp
dụng cho nền công nghiệp Nhật bản sau WWII.
“M
t hin tưng ñưc cho là ñưc kim soát bng
thng kê, thông qua kinh nghim trong quá kh,
chúng ta có th d ñoán hin tưng s thay ñi
như th nào trong tương lai” (Deming)
• Sau khi ñược công nhận ứng dụng thành công tại
các hãng của Nhật, SPC ñược sử dụng rộng rãi
trên toàn thế giới như một công cụ cơ bản ñể cải
thiện chất lượng sản phẩm bằng cách
35 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tự động hóa - Chương 3: Các công cụ quản lý chất lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Biên soạn: TS. Hồ Thị Thu Nga
CÁC CÔNG CỤ QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
Chương 3:
Slice
3.1. KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH BẰNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ
• Một sản phẩm hay dịch vụ ñược sản xuất theo một
qui trình sản xuất hợp lý sao cho có khả năng ñáp
ứng tốt nhu cầu của khách hàng thì qui trình SX ñó
phải hợp lý và ổn ñịnh, ít có sự biến ñộng.
Sử dụng các phương pháp thống kê như:
Các công c kim soát quá trình bng thng kê:
s dng các biu ñ và các công c gii quy t v
n
ñ khác, s dng ñ giám sát quá trình nhm
gim s bi n ñ
ng, k thut on-line
Qui hoch thc nghim: phát hin các y u t nh
hưng ñ n quá trình, ti ưu hóa các thông s ñu
vào, k thut off-line
L
y mu ch
p nhn (xem chương 2)
Tổng quát việc sử dụng các phương pháp thống kê ñể
ñánh giá và kiểm soát quá trình
• Khái niệm kiểm soát quá trình bằng thống kê (SPC)
ñầu tiên ñược Dr. Walter Shewhart of Bell
Laboratories ñưa ra vào năm 1920's, sau ñó ñược
Dr. W. Edwards Deming, phát triển và ñưa vào áp
dụng cho nền công nghiệp Nhật bản sau WWII.
“M
t hin tưng ñưc cho là ñưc kim soát bng
thng kê, thông qua kinh nghim trong quá kh,
chúng ta có th d ñoán hin tưng s thay ñi
như th nào trong tương lai” (Deming)
• Sau khi ñược công nhận ứng dụng thành công tại
các hãng của Nhật, SPC ñược sử dụng rộng rãi
trên toàn thế giới như một công cụ cơ bản ñể cải
thiện chất lượng sản phẩm bằng cách giảm sự biến
ñộng quá trình (process variation)
2ðu vào và ñu ra ca m
t quá trình sn xu
t
• Kiểm soát quá trình bằng kỹ thuật thống kê (Statistical
Process Control, SPC) là tập hợp những công cụ hữu dụng
ñể kiểm soát quá trình với mục ñích:
– Duy trì s n ñnh và ci thin năng lc ca quá
trình thông qua vic gim s bi n ñ
ng.
– Tìm ki m nguyên nhân ca v
n ñ
– Ra quy t ñnh da trên s kin
– Phát hin nhng tình hung cn phi ci thin
nhm ci ti n năng lc ca quá trình
Slice
Thường sử dụng 7 công cụ quản lý chất lượng và quá
trình:
• Biểu ñồ (Histograms)
• Biểu ñồ Pareto (Pareto Charts)
• Biểu ñồ nhân quả (Cause and Effect
Diagrams)
• Check sheet (Bảng kiểm tra)
• Biểu ñồ quan hệ (Scatter Diagrams)
• Biểu ñồ quá trình (Process Flow Charts)
• Biểu ñồ kiểm soát (Control Charts)
3.2. Lưu ñồ (Process Flow Chart)
• Lưu ñồ là một công cụ thể hiện bằng hình vẽ về cách
thức, trình tự tiến hành các hoạt ñộng của một quá
trình. Cho biết mối quan hệ giữa các bộ phận, trong quá
trình. Ví dụ:
• Các nguyên t c xây dng lưu ñ quá trình:
1. Người lập lưu ñồ phải liên quan trực tiếp ñến quá
trình: nhà cung cấp, giám sát viên, khách hàng,
người ñiều phối, người sản xuất
2. Tất cả các thành viên của nhóm phải tham gia
3. Dữ liệu phải ñầy ñủ, rõ ràng, dễ hiểu
4. Phải bố trí nhiều thời gian ñể thu thập thông tin về
từng chức năng của quá trình
5. ðặt càng nhiều câu hỏi càng tốt nhằm hiểu rõ trình tự
diễn tiến và nội dung của từng giai ñoạn (bước) của
quá trình
3Ví dụ lưu ñồ
Bắt ñầu hay
kết thúc
Hoạt
ñộng
Trì hoãn
Quyết ñịnh
Hướng ñi
của qt
Tài liệu
Các ký hiệu trong lưu ñồ:
Ứng dụng của lưu ñồ:
-Lập qui trình sản xuất, sơ ñồ mặt
bằng, sơ ñồ kiểm tra chất lượng
- Lập sơ ñồ tổ chức thể hiện mối quan
hệ giữa các bộ phận trong tổ chức
- lập lưu ñồ nhiệm vụ của nhân viên
hay bộ phận.
Slice
3.3. Biểu ñồ nhân quả
(hay Biểu ñồ xương cá: Fishbone diagrams)
• Khi một vấn ñề ñặt ra giải quyêt thì cần phải tìm ra
tất cả các nguyên nhân gốc rễ gây ra vấn ñề ñó
trước khi tìm phương hướng giải quyết.
• Một trong những công cụ phân tích nguyên nhân
và hậu quả ñược phát triển vào những năm 1950s
tại trường ðH Tokyo do GS. Dr. Kaoru Ishikawa
chủ trì còn gọi là biểu ñồ xương cá (Fishbone
diagrams) hay biểu ñồ Ishikawa.
• Biểu ñồ nhân quả là một list liệt kê các nguyên
nhân có thể dẫn ñến hậu quả (tức vấn ñề cần giải
quyết) Giúp cho các thành viên trong nhóm xác
ñịnh các yêu tố có ảnh hưởng trực tiếp hay gián
tiếp ñến vấn ñề ñang ñược nghiên cứu.
Biểu ñồ xương cá (Fishbone Diagrams)
5 M và 1 E
45M – 1E
Environment
MenMeasurement
- Con ngư!i
(Men/women)
- Máy móc (Machine )
- ðo lư!ng
(Measurement)
- Vt liu (Material)
- Phương pháp
(Method)
- Môi trư!ng
(Environment)
•Thông thường một hay nhiều hơn “5 Ms và 1 E” là các
nguyên nhân ñầu tiên gây nên hậu quả.
•Con ngư!i (Men/women)
• Máy móc (Machine )
• ðo lư!ng (Measurement)
• Vt liu (Material)
• Phương pháp (Method)
• Môi trư!ng (Environment)
Slice
Ví dụ phân tích nguyên nhân – hậu quả trong quá trình
dập phôi
Slice
Biểu ñồ nhân quả (hay xương cá): ñối với dịch vụBiểu ñồ nhân quả (hay xương cá): ñối với dịch vụ
Vấn ñề
chất lượng
Chính sách
(Policies)
Thiết bị
Equipment
Con người
People
Quá trình
(procedures)
5Slice
Xây dựng biểu ñồ nhân quả
• Bước 1: xác ñịnh vấn ñề cần giải quyết, là hậu quả của
các nguyên nhân cần tìm
• Bước 2: lập danh sách những nguyên nhân chính của vấn
ñề ñã nêu, ñặt 5 lần các câu hỏi 5W (???) và 2H (???).
Sau ñó thể hiện chúng bằng các mũi tên hướng vào mũi
tên chính
• Bước 3: tiếp tục tìm ra các nguyên nhân cụ thể hơn
(ng/nhân phụ) trong từng nguyên nhân chính, ñược thể
hiện bằng mũi tên hướng vào mũi tên nguyên nhân chính
• Bước 4: Có thể phân tích sâu thêm từng nguyên nhân
phụ
Biểu ñồ nhan quả ñòi hỏi sự tham gia thảo luận của tất cả
các thành viên trong doanh nghiệp (pp Brainstorming –
ðộng não)
Xây dựng biểu ñồ nhân quả
Phương pháp tìm nguyên nhân ca v
n ñ
• Phương pháp 4 M: Nhân lực (Manpower), máy móc
(machine) vật tư (Materials), phương pháp
(Method); hoặc 5M: thêm ðo lường (Measurement)
• Phương pháp 5W (Why? When? Where? What?
Who?) và 2H (How? How many?)
• PP 8P, 4S: dùng cho công nghiệp dịch vụ và quản
lý
• Phương pháp ñộng não (Brainstorming): là pp tập
thể, trong ñó năng lực sáng tạo của mỗi người
ñược tăng cường nhờ ý kiến của những người
khác trong nhóm.
• Có các dữ liệu trong quá khứ, bảng check list
Slice 19
Ví dụ: ñặt 5 lần câu hỏi Why ñể xác ñịnh nguyên nhân gốc rễ:
• 1. Q: Tại sao máy nén khí này không hoạt ñộng?
• A: Bởi vì dây ñai bị ñứt
• 2. Q: Tại sao dây ñai bị ñứt ?
• A: Bởi vì bánh răng quay không ñủ nhanh.
• 3. Q: Tại sao bánh răng quay không ñủ nhanh?
A: Bởi vì dầu bôi trơn trục bánh răng ñã cạn
• 4. Q: Tại sao dầu bôi trơn trục bánh răng cạn ?
A: Vì bảo dưỡng phòng ngừa (PM) cho máy này ñã quá hạn
gần 2 tuần
5. Q: Tại sao bảo dưỡng phòng ngừa (PM) cho máy này bị
quá hạn gần 2 tuần?
• A: Bởi vì người phụ trách bảo dưỡng bôi trơn nghỉ phép 2
tuần
• 6. Q: Tại sao không tìm người khác thay thế?
• A: Bởi vì chúng tôi không có kế hoạch làm thay thế kỳ nghỉ
cho bộ phận bảo dưỡng, và các công nhân của chúng tôi
không ñược huấn luyện và trao quyền ñể làm công việc bôi
trơn.
64S và 8M
PRICE PROMOTION PEOPLE
PLACE POLICIES PROCEDURES
PROCESSES
PRODUCT
(SERVICE)
SURROUNDINGS SUPPLIERS
SYSTEMS SKILLS
Slice
Lợi ích của biểu ñồ nhân quả:
• Giúp hiểu vấn ñề một cách rõ ràng
• Biết ñược các nguyên nhân chính một cách hệ
thống và mối quan hệ giữa chúng với các nguyên
nhân cấp nhỏ hơn ảnh hưởng tới quá trình SX
• Sử dụng biểu ñồ nhân quả ñể thực hiện những
cải tiến cần thiết, ñóng vai trò như một danh sách
kiểm tra ñể nghiên cứu các nguyên nhân và các
mối quan hệ tác ñộng
Ví dụ ứng dụng:
• Xây dựng biểu ñồ nhân quả cho vấn ñề kém chất
lượng của chi tiết (hay sản phẩm) ñược chế tạo
trong phân xưởng cơ khí?
• Xây dựng biểu ñồ nhân quả nêu các nguyên
nhân ảnh hưởng ñến ñộ nhám bề mặt sau khi gia
công cơ
Slice
Quality
Problem
MachinesMeasurement Man
ProcessEnvironment Materials
Dụng cụ ño không c/xác
ðặc tính không c/xác
P/pháp ño ko c/xác
Theo dõi kém
Thiếu tập trung
Trình ñộ kém
Không ñiều chỉnh
Vấn ñề dụng cụ
Cũ, mài mòn
Phế phẩm từ ng
bán
Tính chất ko xác ñịnh
Vấn ñề vận chuyển
Vật liệu
Thiết kế SP ko
chính xác
Quản lý CL
ko ñảm bảo
Thiết kế QTCN
sai
Nhiệt ñộ
không chính xác
Bụi, bẩn
Môi trường Vật liệu QT sản xuất
Máy mócCon ngườiðo lường
Vấn ñề
chất lượng
5 M-1 E-P
7Biu ñ xương cá nêu nh hưng ca các y u t ñ n ñ
nhám b m"t gia công
Slice
• Vilfredo Pareto (1848-1923) là m
t nhà kinh t
h#c ngư!i Ý và nhà xã h
i h#c chính tr, ông
ñưc bi t ñ n bi qui lut 80:20
ðịnh luật 20-80:
• Theo ông Pareto: 80% giá tr tim năng nhn
ñưc t$ khong 20% n% lc, còn li 80% n% lc
cho giá tr thu ñưc tương ñi ít.
• Và nhn th
y: 80% tài sn ca nư&c Anh tp
trung vào 20% ngư!i Anh, ho"c 20% v
n ñ
ch
t lưng làm tn th
t 80% $$$
3.4. Biểu ñồ Paretto
Vilfredo Pareto, 1848-1923
1. Khái niệm
• Biểu ñồ Pareto là công cụ ñể sắp xếp các vấn
ñề quản lý theo thứ tự quan trọng ưu tiên.
Một khi những vấn ñề quan trọng ñã ñược xác
ñịnh thì có thể tập trung nguồn lực ñể khắc
phục chúng theo thứ tự ưu tiên.
• Khi áp dụng biểu ñồ này ñể tìm hiểu những hiện
tượng trong thương mại thì cũng nhận thấy
rằng 20% mặt hàng chiếm 80% doanh số, 20%
mặt hàng khác thể hiện 80% lãi
Biểu ñồ Paretto (tt)
• Trong quản lý chất lượng, cũng nhận thấy:
– 80% thiệt hại về chất lượng do 20% nguyên
nhân gây nên
– 20% nguyên nhân gây nên 80% lần xảy ra
hư hỏng, không có chất lượng
– Tuy nhiên tỉ số 20 – 80 chỉ mang tính chất
tương ñối chứ không phải là 1 con số chính
xác
8Slice
3. Một số ví dụ biểu ñồ Pareto: tình trạng lỗi khi sơn
Nguyên nhân
112
Dng biu ñ x p loi ABC:
– ðể tiện việc quản lý, thông thường xếp thành 3
lớp A, B, và C.
• Lớp A là những mục quan trọng nhất thể
hiện 80% vốn, doanh số, lãi, khách hàng
• Lớp B, C ñược chia ñều những mục còn lại
• Việc sắp xếp như trên rất tiện cho công việc
quản lý:
–nếu khả năng bị giới hạn thì chỉ chú trọng
ñến lớp A.
–phân công những người có tay nghề cao
quản lý loại A; loại B và C dành cho
những người ít kinh nghiệm
Biu ñ x p loi ABC 2. Cách xây dựng biểu ñồ Paretto (tt)
• Bư&c 1: liệt kê các yếu tố tiềm năng ảnh hưởng ñến kết quả
(phân tích nguyên nhân hậu quả)
• Bư&c 2: thu thập số liệu cho mỗi nguyên nhân, sắp xếp theo
bảng với mức ñộ xảy ra của yếu tố nào nhiều nhất thì xếp trước,
ít hơn thì xếp sau
• Bư&c 3: Xây dựng biểu ñồ Pareto, bao gồm:
– Các thanh Pareto: chon thang ño phù hợp ñể vẽ các
thanh Pareto: thể hiện số lần xuất hiện, tỉ lệ %, % trên
tổng số kiểm tra. Thường vẽ từ 6 – 10 thanh (yếu tố) là
ñủ ñể xác ñịnh những vấn ñề quan trọng
– Phần % tích lũy: lựa chọn sơ ñồ dạng ñường thẳng
hoặc sơ ñồ dạng cột tương ứng với các dữ liệu tích lũy.
Xử dụng bảng tính Excel hoặc các phần mềm
StatGraphics, Minitab
– Bư&c 4: Phân tích biểu ñồ và xác ñịnh vấn ñề cần ưu
tiên cải tiến
9Slice
Ví dụ: xây dựng biểu ñồ Pareto thể hiện tình trạng các khuyết
tật hàn
Khuyết tật hàn
0
50
100
150
200
250
300
350
Dạng khuyết tật
T
ầ
n
s
u
ấ
t
x
u
ấ
t
h
i
ệ
n
l
ỗ
i
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
P
h
ầ
n
t
r
ă
m
t
í
c
h
l
ũ
y
l
ỗ
i
Series2 297 73 62 62 45 21
Series1 53% 66% 77% 88% 96% 100%
Hàn thiếu Rỗ khí Không
ướt
Không
ñược hàn
Vết hàn
ngắn Thủng lỗ
Slice
Ứng dụng của biểu ñồ Pareto:
• Nhằm mục ñích xác ñịnh “một vài vấn ñề quan
trọng” cần phải thực hiện trước
Biểu ñồ Pareto ñược ứng dụng rộng rãi trong
nhiều lĩnh vực như ño lường mức ñộ không
hài lòng của khách hàng, bảo hành và sửa
chữa, hay ứng dụng trong việc cải tiến chất
lượng
Slice
3.5. Biểu ñồ tần suất (Frequency Histogram)
hay biểu ñồ dạng thanh
• Là công cụ thống kê thể hiện tần suất tương ñối (số
lượng hoặc %) xuất hiện giá trị của phép ño trong 1
khoảng giá trị xác ñịnh.
• Cho biết các thông tin của quá trình: sự phân bố, xu
hướng trung tâm, và sự biến thiên của quá trình có
thể ñược quan sát dễ dàng, nhanh chóng
• Là công cụ hữu ích khi cần phân tích khối lượng lớn
dữ liệu vì có thể quan sát tổng quan vấn ñề. Có thể
xác ñịnh ñược
• Có 3 loại biểu ñồ: biểu ñồ tỉ số, biểu ñồ bách phân và
biểu ñồ tần số tích lũy (thể hiện ở tung ñộ)
10
Ví dụ biểu ñồ dạng thanh: trục hoành
Cách xây dng biu ñ tn su
t:
• Bước1: xác ñịnh các số liệu ño N
• Bước 2: tìm giá trị ño lớn nhất và nhỏ nhất trong tập hợp
số liệu trên
• Bước 3: xác ñịnh khoảng biến thiên của mẫu (= giá trị
max – giá trị min)
• Bước 4: xác ñịnh số lượng khoảng chia (xem bảng)
• Bước 5: xác ñịnh giá trị mỗi khoảng chia, ñiểm giữa của
mỗi khoảng
• Bước 6: tính số lượng dữ liệu trong mỗi khoảng
• Bước 7: vẽ biểu ñồ dạng thanh, bề rộng mỗi thanh bằng
nhau = khoảng chia
– Hoành ñộ: khoảng chia
– Tung ñộ: số lượng dữ liệu hay tần suất xuất hiện
Lựa chọn số khoảng giá trị trong biểu ñồ tần suất:
11
Ví dụ: xây dựng biểu ñồ tần suất với các giá trị quan sát cho
trong bảng sau:
• Có tập hợp 50 dữ liệu có thể chia số khoảng =
√50 = 7,06. Làm tròn = 7.
• Bề rộng của mỗi khoảng chia = (45 – 8)/7 = 5,3.
Làm tròn = 6.
• Vẽ biểu ñồ
Biểu ñồ tần suất
Ví dụ: ño chiều cao
của 50 người
Ví d: Biu ñ tn su
t ñi v&i phân b chu'n (Gauss)
ðK min ðK max
12
Slice
3.6. Bảng kiểm tra (Check sheet)
• Là công cụ chính ñược dùng ñể thu thập dữ liệu,
nhằm thực hiện việc kiểm soát quá trình và phân
tích các vấn ñề.
• cho phép dễ dạng ñọc và nhận biết các số liệu
• ðây là ñầu vào cho việc xây dựng các loại biểu ñồ
khác. Bảng kiểm tra ñược thiết kế tốt sẽ là bước
khởi ñầu cho việc phân tích dữ liệu có hiệu quả và
ñộ chính xác cao.
• có thể xây dựng bảng kiểm tra bằng tay hoặc máy
tính
Ví d: tn xu
t phân b kích thư&c piston
Ví dụ: Bảng
liệt kê theo
ký hiệu
Phân loi bng kim tra:
• Bảng kiểm tra phân loại: dùng ñể phân chia các lỗi hay
khuyết tật theo từng loại (vd: bảng 3.1, trang 102)
• Bảng kiểm tra ñịnh vị: liệt kê các vị trí của khuyết tật (vd: bảng
3.3)
• Bảng kiểm tra tần số: tương tự bảng kiểm tra phân loại +
ñếm số lần xuất hiện hay không xuất hiện của khuyết tật (vd:
trang 104)
• Bảng kiểm tra thang ño: chia thang ño thành nhiều khoảng
cho dữ liệu kiểm tra, ñánh dấu sự xuất hiện dữ liệu trong mỗi
khoảng bằng dấu x, ví dụ: bảng 3.3.
• Danh sách kiểm tra (Check list): liệt kê các danh mục cần
thiết ñể hoàn thành công việc, ví du: qui trình thao tác máy,
những chỉ dẫn, bảo trì
13
Slice
3.7. Biểu ñồ kiểm soát chất lượng
(Quality Control Charts)
• Một quá trình luôn tồn tại sự biến ñộng do
các nguyên nhân mang tính chất ngẫu
nhiên hay hệ thống không thể tránh khỏi
gây nên làm cho quá trình hoạt ñộng
không ổn ñịnh và vượt quá giới hạn cho
phép, ảnh hưởng ñến chất lượng sản
phẩm
Biến ñộng của quá trình do ảnh hưởng của các
yếu tố chung và ñặc biệt
Quá trình ổn ñịnh sau khi loại bỏ các yếu tố
ñặc biệt
• Biểu ñồ KSCL ñược sử dụng rộng rãi trong SX
công nghiệp và dịch vụ, nhằm mục ñích:
– thu thập các thông tin ñể xem quá trình ñang ở
trạng thái kiểm soát hay không?
– ñồng thời cho biết xu hướng (qui luật) vận
ñộng của quá trình ñể có thể ra quyết ñịnh liên
quan ñến việc ñiều khiển và cải thiện quá trình,
nhằm ổn ñịnh quá trình và ñảm bảo chất lượng
sản phẩm.
14
Sơ ñồ thực hiện kiểm soát quá trình bằng thống kê
• Biểu ñồ KS biểu diễn sự biến thiên của quá trình hay các
ñặc tính theo thời gian hoặc theo từng nhóm mẫu.
• Xây dựng biểu ñồ kiểm soát ñược dựa trên cơ sở các
nguyên lý và phân bố thống kê
• Dạng cơ bản của biểu ñồ kiểm soát như sau:
– Giới hạn trên (UCL) và giới hạn dưới (LCL) của dung
sai quá trình
– ðường tâm CL (tại giá trị trung bình)
CL
15
• Giá trị trung bình (Mean): trung bình các giá trị ño ñược
trong mẫu
• Khoảng (Rang): chênh lệch giá trị max và min trong mẫu
ño
• Giá trị phân tán chuẩn (Standard Deviation) ño khoảng
phân tán dữ liệu xung quanh giá trị trung bình của 1 mẫu:
ðnh nghĩa các thông s ca biu ñ:
n
x
x
n
1i
i∑
=
=
( )
1n
xx
s
n
1i
2
i
−
−
=
∑
=
n: kích thước mẫu
i = 1n
s2 gọi là phương sai
của mẫu ño
(sample variance)
Bảng ñịnh dạng
ðộ lệch chuẩn của phân bố
các giá trị trung bình:
Giá trị trung bình của các
trung bình:
Khoảng phân tán trung bình:
Ví dụ
16
• Xác ñịnh ñộ lệch chuẩn s cho từng mẫu:
• - Ngày 1:
15
)75.6878()75.6865()75.6849()75.6883( 2222
1
−
−+−+−+−
=s
Tính tương tự ñộ lệch chuẩn cho các mẫu khác
• Nếu lẫy nhiều mẫu trong lô (population) có cỡ lô là N
Giá trị trung bình của lô:
Khoảng phân tán chuẩn σ và phương sai của lô σ2 :
(xi : giá trị trung bình của mỗi
mẫu)
Các loại biểu ñồ kiểm soát
• Thường có 2 loại dữ liệu: liên tục và gián ñoạn cũng
có 2 dạng biểu ñồ KS :
– Biểu ñồ KS biến dùng ñể giám sát loại dữ liệu
liên tục (ño ñược). Ví dụ ñường kính, chiều
dài, nhiệt ñộ, thời gianvv
– Biểu ñồ KS thuộc tính dùng giám sát dữ liệu
có giá trị gián ñoạn và ñếm ñược (ví dụ số
lượng vết nứt, khuyết tật). Dữ liệu thuộc tính
chỉ có 2 mức, ví dụ: phù hợp/không phù hợp,
ñạt/không ñạt, có mặt/vắng mặt, ñi/không ñi
Các dạng biểu ñồ kiểm soát
17
P chart: kiểm soát tỉ lệ % SP phế phẩm
np chart: kiểm soát số lượng SP phế phẩm
C chart: kiểm soát số lượng khuyết tật / sản phẩm
(kích thước mẫu không ñổi, n>= 50)
U chart: kiểm soát số khuyết tật trên 1 sản phẩm (khi
kích thước mẫu thay ñổi, n>= 50)
-Khi kích thước mẫu n < 10 : biểu ñồ X-bar và R-bar
- Khi kích thước mẫu n > 10: biểu ñồ X-bar và Sigma
- n = 1: biểu ñồ X và biểu ñồ cá thể Rm
Phạm vi sử
dụng các dạng
biểu ñồ kiểm
soát
(Phân bố Poisson)
(Phân bố nhị thức)
Cỡ lô Cỡ mẫu
66 - 100 10
101 - 180 15
181 - 300 25
301 - 500 30
501 - 800 35
801 - 1300 40
1301 - 3200 50
3201 - 8000 60
• Biểu ñồ kiểm soát thuộc tính yêu cầu kích thước mẫu
lớn: thường lấy từ 50 - 100 chi tiết trong 1 mẫu
• Biểu ñồ kiểm soát biến yêu cầu kích thước mẫu nhỏ hơn:
– 2 - 10 chi tiết trong 1 mẫu
Chọn cỡ
mẫu theo
cỡ lô
1. Biu ñ kim soát dng bi n:
X trung bình (X-bar) và khong trung bình (R-bar)
• 2 dạng biểu ñồ này thường ñược sử dụng cùng
nhau, thể hiện các giá trị trung bình và khoảng trung
bình
• Biểu ñồ X-bar dùng ñể giám sát sự thay ñổi giá trị
trung bình của quá trình (xu hướng tập trung vào
ñường tâm)
• Biểu ñồ R-bar dùng ñể giám sát sự phân tán hay
biến thiên của quá trình
• Hệ thống có thể cho biết xu hướng trung tâm phân
bố có thể chấp nhận ñược nhưng sự thay ñổi (biến
thiên) không thể chấp nhận, hoặc ngược lại.
18
Trung bình mẫu không
thay ñổi, nhưng khoảng
phân tán tăng
Biểu ñồ X-trung
bình (X-bar)
Biểu ñồ R-trung
bình (R-bar)
Ý nghĩa của biểu ñồ X-bar và R-bar Biểu ñồ dạng X-bar
• Giả sử có n lần ño (quan sát) ñược thu thập từ
quá trình tại thời ñiểm i nào ñó: Xi1, Xi2,... Xin
• n lần ño tại thời ñiểm i ñược gọi là mẫu phụ
(subgroup). Số lần ño thường lấy: n = 4 – 6.
• Giả sử các giá trị trung bình của mẫu phân bố
theo qui luật chuẩn. Trung bình của quá trình và
khoảng phân tán tại thời ñiểm i:
i = 1n; j = 1.k
Giới hạn kiểm soát và giá trị trung bình của biểu ñồ
X-bar:
σ: khoảng phân tán chuẩn (standard deviation) của quá
trình
m: số lượng mẫu
n: số lần ño cho mỗi mẫu ño (kích thước 1 mẫu) = constant
Giá trị trung bình của tất cả các mẫu, khoảng phân tán và
các giá trị giới hạn của biểu ñồ X-bar ñược xác ñịnh như
sau:
xx
xx
n21
zσxLCL
zσxUCL
n
σ
σ ,
x...xx
x x
−=
+=
=
++
=
m
- Trường hợp biết khoảng
phân tán và giá trị trung
bình của mỗi mẫu:
z: thường lấy = 3
Xác suất phân bố kích thước 1 loạt chi tiết (quá trình)
và trung bình mẫu
n=4
σ
19
• Trường hợp chưa biết giá trị trung bình µ của lô (quá
trình) và ñộ lệch chuẩn σ. Giả sử ít nhất kích thước mẫu
phụ n = 25 - 30 (subgroup), giá trị trung bình của m mẫu
phụ:
(d2 = hằng số Hartley, phụ thuộc n)
Các giá trị giới hạn:
Bảng tra các giá trị hằng số:
Slice
Ví dụ: tại 1 vị trí lắp ráp trên dây chuyền, ño ngẫu nhiên trong 8
ngày thời gian hoàn thành công việc tại vị trí ñó. Mỗi lần ño 10 lần
Khoảng chênh lệch trung bình của tất cả các mẫu: 4,15=R
n = 10, tra bảng ta có d2= 3.08
Trung bình của tất cả m mẫu:
Các giá trị giới hạn
trên và dưới:
Biểu ñồ
20
• Ví dụ: một kỹ thuật viên của hãng sản xuất nước ngọt Cocoa
Fizz lấy 3 mẫu kiểm tra tại 3 thời ñiểm, mỗi mẫu ño