Hệ thống tự động sản xuất linh hoạt là một
hệ thống tự động thực hiện những nguyên
công khác nhau theo một trình tự khác nhau
trên cùng một công cụ như nhau (phần chấp
hành).
• Sự ra đời của hệ thống sản xuất linh hoạt là
nhờ những tiến bộ đạt được trong ngành tin
học.
50 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1694 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tự động hóa - Chương 8: Các hệ thống tự động sản xuất hiện đại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 8
CÁC HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG SẢN
XUẤT HIỆN ĐẠI
NỘI DUNG
• 8.1 Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS.
• 8.2 Hệ thống sản xuất tích hợp CIM.
• 8.3 Hệ thống sản xuất biến hình RMS.
8.1. HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG
SẢN XUẤT LINH HOẠT
ĐỊNH NGHĨA
• Hệ thống tự động sản xuất linh hoạt là một
hệ thống tự động thực hiện những nguyên
công khác nhau theo một trình tự khác nhau
trên cùng một công cụ như nhau (phần chấp
hành).
• Sự ra đời của hệ thống sản xuất linh hoạt là
nhờ những tiến bộ đạt được trong ngành tin
học.
Nhu cầu của sự linh hoạt
• Tính linh hoạt của sản xuất
• - đáp ứng một thị trường đa dạng
• - lợi nhuận cao nhờ giảm tồn kho và thời
hạn sản xuất.
• Ứng dụng: Gia công cơ khí, đúc, lắp ráp,
bao gói, sản xuất đồ hộp,
Điều kiện của sự linh hoạt
• - sự thích nghi của hệ thống điều khiển tự
động (phần điều khiển),
• - Sự đáp ứng của các cơ cấu chấp hành
dùng biến đổi vật chất (phần chấp hành).
• Hiện nay, các phương tiện thông tin cho
phép điều khiển hết sức linh hoạt, và chỉ
hạn chế bởi sự đáp ứng của các cơ cấu chấp
hành.
Các thành phần của FMS
• Máy công cụ điều khiển số (NC)
• Hệ thống vận chuyển vật liệu tự động - Automated
material handling system (AMHS)
– Xe tự hành - Automated guided vehicles (AGV)
– Băng tải - Conveyors
– Hệ thống xuất nhập tự động - Automated storage and
retrieval systems (AS/RS)
• Robots công nghiệp
• Phần mêm điều khiển - Control Software
Flexible Manufacturing System
Parts Finishedgoods
Load Unload
Computer
control
room
Terminal
Machine Machine
Tools
Conveyor
Pallet
Flexible Manufacturing Systems
Figure B.2
Out In
Tool
changer
Tool
changer
Indexing
tables
Load/unload stations
Temporary storage areas
(33 pallet spaces)
A
G
V
1
AGV 2
CNC 3
AS/RS
C
om
pu
te
r c
on
tr
ol
L/U L/URaw material storage
(roller conveyor)
R
aw
m
at
er
ia
l s
to
ra
ge
(fl
oo
r s
pa
ce
)
Tool
changer
CNC 1 CNC 2
Out In Out In
Source: Courtesy of Vincent Mabert. Used by permission.
ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG
SẢN XUẤT LINH HOẠT
• - Thích nghi nhanh chóng với tính đa dạng
của sản xuất với sản lượng trung bình.
• - Điều khiển tức thì (trong thời gian thực),
cho phép tối ưu hóa thời gian chạy máy và
dòng vật liệu.
• - Sử dụng người máy ở trình độ cao để cấp
phôi cho máy.
ưu điểm của hệ thống SXLH
• - Khả năng thay đổi nhịp sản xuất mà không làm
ảnh hưởng đáng kể tới hiệu qủa của dòng vật chất.
• - Có thể tự động sản xuất nhiều loại sản phẩm mà
không cần phải thay đổi công cụ sản xuất.
• - Nâng cao được chất lượng sản phẩm nhờ thực
hiện những thay đổi cần thiết trong thiết kế sản
phẩm.
• - Giảm giá thành nghiên cứu và chế tạo dụng cụ,
ưu điểm của hệ thống SXLH
• - Nhịp sản xuất nhanh hơn.
• - Điều khiển cả xí nghiệp tốt hơn, giảm
được thời gian chết, lưu kho, ứ đọng trong
sản xuất.
• - Giảm được số lượïng người làm tại những
nơi khó khăn, phức tạp vì một người có tay
nghề có khả năng đảm trách cùng lúc nhiều
chức năng.
Ưu điểm của hệ thống SXLH
• - Có thể thay đổi cấu hình sản xuất một
cách nhanh chóng trong trường hợp xảy ra
sự cố tại một số vị trí nào đó.
• - Khấu hao thiết bị một cách nhanh chóng
nhờ sử dụng 2 hoặc 3 kíp thợ trong một xí
nghiệp áp dụng hệ thống sản xuất linh hoạt.
PHÂN LOẠI CÁC HỆ THỐNG
SẢN XUẤT LINH HOẠT
• -Tế bào sản xuất linh hoạt chỉ gồm một hoặc hai
máy điều khiển chương trình số có robot phục vụ
• Dây chuyền hoặc đơn vị sản xuất linh hoạt là
tập hợp các máy được bố trí một cách tuần tự và
được phục vụ bởi hệ thống vận tải và hệ thống
điều khiển được nối mạng.
• Các xưởng sản xuất linh hoạt bao gồm các tế
bào linh hoạt và các dây chuyền linh hoạt được nối
mạng
LỢI ÍCH CỦA TẾ BÀO SẢN
XUẤT LINH HOẠT
• -Tăng được thời gian sử dụng máy nhờ các yếu tố
sau:
+ Hoạt động không cần có người vận hành suốt đêm
trong thời gian khoảng 6 giờ;
+ Hoạt động không cần trông coi trong thời gian nghỉ
(khoảng nửa giờ mỗi ngày);
+ Loại bỏ được sai sót do tổ chức nhờ phân phối dụng
cụ và các chi tiết kẹp chặt và kiểm tra sự hiện diện của
chi tiết nhờ máy tính (200 giờ mỗi năm).
+ Thay đổi nhanh chóng sản xuất (130 giờ mỗi năm).
Các thành phần cơ bản của hệ
thống NC
Chương trình
Hệ thống
điều khiển Máy công cụ
Chương trình điều khiển.
• Là những tập hợp những câu lệnh điều khiển máy phải làm gì. Các
lệnh này được mã hóa ở dạng số và ký hiệu mà thiết bị điều khiển có
thể nhận dạng được. Chương trình điều khiển có thể được lưu trữ trên
phiếu đục lỗ băng đục lỗ, băng từ. Thí dụ chương trình gia công:
%
G90 G40 G80
T2M06S3000
G0 Z1.
X2. Y2.
Z.1
G1 Z-1. F10.
X6.
Y6.
G1 X3.
G3X2.Y5.R1.
G1Y2.
G0 Z1.
X0. Y0.
%
Dụng cụ
Đường chạy dao
Lập trình
bằng tay
Người lập trình
nhập từng lệnh trên
máy CNC
Lập trình nhờ hệ thống CAD/CAM
CAD
CAM
CNC
Đặc điểm của máy công cụ CNC
Z
Y
X
Máy tiện CNC có hai
trục điều khiển được
Máy phay CNC thường có
ba trục điều khiển được
4. Đặc điểm của máy công cụ CNC
4. Đặc điểm của máy công cụ CNC
1- Đai ốc bi
2- Vòng cách để
điều chỉnh khe
hở
3- Bi
4- Trục vít
4. Đặc điểm của máy công cụ CNC
Hệ thống đo hành
trình trực tiếp
Y
X
1
2
Hệ thống đo hành
trình gián tiếp
X
4
3
2
1
Ưu nhược đđiểm của điều khiển số
- Ưu điểm của NC
- Giảm thời gian chạy không
- Giảm thời gian gá đặt
- Giảm thời gian gia công
- Sản xuất mềm dẻo hơn
- Nâng cao chất lượng sản
phẩm
- Giảm tồn kho
- Giảm diện tích mặt bằng
• Nhược điểm của NC
- Gía thành đầu tư cao
- Giá thành bảo trì cao
- Phải chọn và huấn
luyện đội ngũ NC
Phương tiện vận chuyển
AS/RS Machines
CÁC PHƯƠNG TIỆN TỰ ĐỘNG HOÁ
SẢN XUẤT LINH HOẠT
• Đồ gá vệ tinh
• Robots
Đồ gá vệ tinh
• Trên các đồ gá vệ tinh có những phần tử gá
đặt chuyên dùng để định vị và kẹp chi tiết
gia công. Chúng có thể là chuyên dùng cho
một chi tiết hoặc một nhóm các chi tiết. Đặc
điểm của chúng là tháo lắp rất nhanh, thời
gian thay chi tiết khi gá đặt rất ngắn:
khoảng 10 đến 30 giây).
Vận chuyển vệ tinh
• - Baèng xe laên theo ñöôøng daãn höôùng
coù daây daãn.
• - Baèng baêng taûi dòch chuyeån thaúng.
Robots
• Từ Robot, xuất phát từ chữ Tiệp khắc do
nhà bác học người Tiệp tên là Kapel Pachek
đặt, chỉ con người làm việc như một cái
máy, như nô lệ, không biết đau thương.
Industrial
Robots
Shoulder
swivel
Pitch
Elbow
extension
Yaw
RollArm sweep
Figure B.1
Định nghĩa robot theo ISO và AFROR
• Là một thiết bị lập trình được có nhiều bậc
tự do dùng để di chuyển vật liệu, chi tiết,
dụng cụ và các vật chuyên biệt khác theo
những quỹ đạo khác nhau và có thể lập trình
để thực hiện nhiều công việc khác nhau.
Các cấu hình cơ bản của robot
• - toạ độ trụ,
• - toạ độ vuông góc
• - toạ độ cầu
• - khớp tay
toạ độ vuông góc
toạ độ cầu
toạ độ trụ
khớp tay
Scara
Các dạng robot
• A. Tay máy: Thiết bị được điều khiển trực tiếp bởi người
vận hành
• B. Robot tuần tự: tay máy hoạt động theo trình tự và điều
kiện định trước
• C. Robot dạy học: lập trình bằng cách dạy học bởi người
vận hành;
• D. Robot điều khiển số: Robot hoạt động theo trình tự và
điều kiện làm việc theo chương trình số;
• E. Robot thông minh: robot có thể tự mình thực hiện
nhiều chức năng nhờ khả năng hành động và các giác
quan.
Helpmate Robot
của tập đoàn PYXIS
phục vụ trong bệnh viện
để cung cấp vật liệu
Máy tự hành, không cần
hệ thống dẫn đường từ
bên ngoài (dây dẫn hoặc
vệt sơn trên nền nhà
Có thể ra vào thang máy
mà không cần sự giúp đỡ
Hoạt động nhờ pin gắn
bên trong
Robot Cyberguard SR3
của hãng Cybermotion
của tập đoàn PYXIS
Có 6 bánh xe nhỏ điều
khiển đông bộ và các
cảm biến khác nhau
Như cảm biến phát hiện
lửa cháy, cảm biến tia
hồng ngoại, thính giác và
thị giác, cảm biến phát
hiện sự xâm nhập của
sóng viba (microwave)
Robot Cyber ATV
Có thể tự động lái, tăng
giảm tốc độ, hãm phanh,
dùng máy tính để điều
khiển, tìm đường đi, cảm
nhận và giao tiếp
SpyCye
Moving camera system
Robot lau nhà, hút bụi
Giá 2295 USD
Robot Roomba hút bụi
Đặc điểm của robot
• Là một cấu trúc cơ khí có khả năng di chuyển vật thể trong
không gian và định hướng tại vị trí gá đặt.
• Tốc độ và gia tốc của robot bị hạn chế bởi lực quán tính
của các cơ cấu
• Độ chính xác của robot là khoảng cách ngắn nhất giữa hai
điểm mà nó di chuyển tới khi lặp lại việc mang dụng cụ
với cùng một lệnh. Hai đặc điểm trên phụ thuộc vào chất
lượng của các cơ cấu chấp hành và sự hoàn thiện của cơ
cấu điều khiển
Lập trình điều khiển robot
• - anualM : baät taét coâng taéc – duøng cho Robot ñôn
giaûn.
• - Daïy hoïc cho robot. Trong tröôøng hôïp naøy caùc
chuyeån ñoäng ñöôïc thöïc hieän baèng caùch ñieàu
khieån baèng tay thoâng qua baûng nuùt nhaán hay
boä celsin cho robot di chuyeån töø ñieåm naøy tôùi
ñieåm kia, sau ñoù ñöôïc toái öu hoùa.
• - Daïy hoïc baèng caùch daét muõi: ngöôøi vaän
haønh caàm tay robot cho di chuyeån vaø noù seõ
copy toaøn boä caùc chuyeån ñoäng vaøo trong boä
nhôù. Nhö vaäy vieäc laäp trình coù theå hoaøn toaøn
ñöôïc tin hoïc hoùa.
• - Laäp trình ngoaøi maùy: gioáng nhö laäp trình NC
baèng ngoân ngöõ laäp trình rieâng
TÓM LƯỢC
• Trong bài học này, chúng ta đã học những vấn đề
sau:
– FMS là gì?
– Đặc điểm của FMS
– Phân loại FMS
– Các thành phần của FMS
– Máy CNC
– Hệ thống vần chuyển
– Robot