Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương IX: Hình thái kinh tế - Xã hội

I. SXVC và vai trò của nó đối với đời sống XH. II. Biện chứng của LLSX và QHSX. (Trọng tâm ) III. Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thưộng tầng. IV. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội và ý nghĩa phương pháp luận.

pdf55 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1469 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương IX: Hình thái kinh tế - Xã hội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI ( Chương trình cao cấp 90 tiết toàn môn học) Chương IX Cấu trúc toàn chương: I. SXVC và vai trò của nó đối với đời sống XH. II. Biện chứng của LLSX và QHSX. (Trọng tâm ) III. Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thưộng tầng. IV. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội và ý nghĩa phương pháp luận. I. SXVC và vai trò của nó đối với đời sống xã hội 1. Định nghĩa SXVC. 2. Vai trò của SXVC. 3. Liên hệ đối với nước ta hiện nay. 1. Định nghĩa sản xuất vật chất • SXVC là một quá trình hoạt động lao động của con người, trong quá trình đó : Người LĐ CCLĐ ĐTLĐ CCVC Sức SX Thoả mãn nhu cầu SXuất XH SX giá trị tinh thần SX của cải VC SX ra con người Đặc điểm của SXVC • Là hoạt động riêng có của con người và xã hội. • Là hoạt động thực tiễn cơ bản nhất của đông đảo quần chúng. • Vừa mang tính xã hội trực tiếp, vừa mang lịch sử - cụ thể và tính liên tục, phát triển không ngừng. • Ngày nay SXVC của loài người đã đạt đến trình độ cao, xuất hiện ngày càng nhiều các nền kinh tế tri thức và trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế 2. Vai trò của SXVC • SXVC giữ vai trò nền tảng của đời sống xã hội: SXVC Sáng tạo ra con người và xã hội loài người Tạo ra mọi tiền đề vật chất ban đầu , thiết yếu cho sự tồn tại của con người và xã hội trước khi nói đến các hoạt động khác. Suy đến cùng ,nó quyết định tất cả các lĩnh vực hoạt động khác của con người và XH Thước đo và tiêu chí của tiến bộ xã hội Những mặt trái của SXVC • Ngoài những mặt tích cực thì Ngày nay SXVC của loài người còn gây ra những tiêu cực không nhỏ đến đời sống của con người và xã hội : Chất thải các loại gây ô nhiễm MT, biến đổi khí hậu Sản phẩm hiện đại dùng trái mđích tốt, sẽ gây nguy hại cho con người và XH Khai thác cạn kiệt tài nguyên Khoảng cách giàu - nghèo gia tăng sự xuống cấp nhân cách ở không ít người M/thuẫn KT-XH phức tạp Khủng hoảng KT-XH 3.Liên hệ thực tế nước ta Phương hướng phát triển SXVC - Tiếp tục phát triển nền KTTT và hòan thiện thể chế KTTT định hướng XHCN. - Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với phát triển KT tri thức. - Xây dựng nền KT độc lập, tự chủ đồng thời Chủ động và tích cực hội nhập QT (VKĐHXI từ tr.34) Mục tiêu: 2020 : Cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại Đến giữa T/K 21: là một nước CNHĐ theo định hướng XHCN - Kết thúc TKQĐ: Xây dựng được về cơ bản nền tảng KT của CNXH với KTTT về CT, TT, VH phù hợp Một nước XHCN ngày càng phồn vinh, hạnh phúc (VKĐH XI tr. 33,71) II. Biện chứng của LLSX và QHSX Quan hệ Biện chứng giữa LLSX và QHSX 2. Nội dung quy luật “QHSX- LLSX” 1.Các khái niệm cơ bản 3.Vận dụng quy luật này ở nước ta 1.Các khái niệm cơ bản PTSX: Cách thức SXVC của con người trong một giai đoạn LSử XH nhất định LLSX NLĐ TLSX QHSX QHSH đối với TLSX QH tổ chức và QL QHPP Ngày nay K/học LLSX trực tiếp Quy Luật “ QHSX - LLSX” Kinh tế tri thức là gì? • Theo viện ngân hàng thế giới ( WBI)thuộc ngân hàng thế giới (WB ): Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế dựa vào tri thức như động lực chính cho tăng trưởng kinh tế. Đó là nền kinh tế trong đó kiến thức được lĩnh hội, sáng tạo, phổ biến và vận dụng để thúc đẩy phát triển. Bốn trụ cột của nền KTTT • Lực lượng lao động có giáo dục và kỹ năng. • Hệ thống sáng tạo hiệu quả. • Kết cấu hạ tầng thông tin (ICT )hiện đại. • Hệ thống thể chế và kinh tế được cập nhật Việt nam đang ở đâu? • Xét trên cả 4 trụ cột thì nước ta còn rất thấp so với mức trung bình của khu vực. • Phần đóng góp của tri thức vào phát triển kinh tế còn rất hạn chế.( chủ yếu do lao động và vốn đầu tư ) • Nếu tính theo thang điềm từ o đến 10 thì chúng ta chưa đạt tới điểm 4 ( trong khi các nước ĐNÁ bình quân là 6,61điểm ). • Kết luận: VN đang đứng trước nhiều thách thức trong qúa trình đang xây dựng nền KTTT ( chưa có nền KTTT ) Chủ trương, chính sách của VN - Phát triển và nâng cao hiệu quả của khoa học , công nghệ, phát triển KTTT, thực hiện đồng bộ ba nhiệm vụ chủ yếu: + Nâng cao năng lực KH, CN; + Đổi mới cơ chế quản lý; + Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng. - Phát huy và sử dụng có hiệu quả nhất nguồn tri thức của con người VN và khai thác nhiều nhất tri thức của nhân loại. - Xây dựng và triển khai lộ trình phát triển KTTT đến năm 2020. (VKĐHXI,tr.218-221) 2. Nội dung quy luật về sự phù hợp cuả QHSX với trình độ phát triển của LLSX • a. LLSXquyết định QHSX LLSX QHSXQ/ định - Sự ra đời,tồn tại,Tính chất, loại hình của QHSX (N quyết định H) không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của cá nhân, hay Lực Lượng nào LLSX của loài người hiện nay: hiện đại, tính quốc tế hoá cao QHSX tất yếu mang tính quốc tế hoá Toàn cầu hoá KT LLSX biến đổi trước,năng động hơn, khi phát triển sang tr/độ mới cao hơn, thì tất yếu QHSX phải thay đổi theo thích ứng với tr/ độ mới của LLSX b.QHSX tác động trở lại LLSX LLSX QHSX Tác động trở lại P T S X Phù hợp với tr/độ và y/cầu p.triển của LLSX LLSX phát triển Thúc đẩy Không phù hợp: - lạc hậu. -“ vượt trước” Sự phát triển của LLSX Kìm hãm Câu hỏi đặt ra • C.Mác đã phát hiện ra mâu thuẫn cơ bản của CNTB là: giữa LLSX mang tính chất XHH cao với QHSX chiếm hữu tư nhân TBCN QHSX này kìm hãm sự phát triển LLSX của CNTB. Vậy trong điều kiện hiện nay LLSX và kinh tế của các nước Tư bản có còn phát triển được nữa hay đứng im tại chỗ ? Vì sao? Trả lời cho câu hỏi đặt ra • “ Hiện tại CNTB còn tiềm năng phát triển kinh tế” (VK ĐHXI, tr.68 ) vì: - Nhờ đang nắm trong tay và ứng dụng được những thành tựu mơí của khoa học và công nghệvào SX - Cải tiến phương pháp quản lý; thay đổi cơ cấu SX. - Điều chỉnh hình thức sở hữu và chính sách XH. Dẫn tới đa dạng hình thức QL và PP”- đang thực hiện Q/Luat - Các nước TBCN đang thực hiện và tạm thời chi phối quá trình toàn cầu hóa KT trên thực tế.( tức là đang thực hiện quy luật này . Đương nhiên G/c Tư Sản không bao giờ tự thừa nhận đang vận dụng Quy Luật ). - Nhưng về BC vẫn là một chế độ áp bức, bóc lột và bất công, cho nên tuy còn ph/ triển nhưng không đúng với tiềm năng của nó, vì MT cơ bản của nó vẫn sâu sắc. Chính sự vận động của những MT nội tại và cuộc ĐT của NDLĐ sẽ q/ định vận mệnh của CNTB 3. Đảng ta nhận thức và vận dụng quy luật này Nghiên cứu sự nhận thức và vận dụng quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX qua hai thời kỳ chính : • a/ Thời kỳ trước đổi mới của Đảng ( Từ sau hòa bình 1954 ở miền Bắc, và sau 30/4/1975 trong cả nước đến ĐH VI ,1986 ). • b/ Thời kỳ từ Đại hội VI đến nay • Câu hỏi đặt ra : Thời kỳ trước đổi mới từ sau 1954 (ở miền Bắc ), và Sau 1975 ( trong phạm vi cả nước ) đến ĐH VI : Đảng ta đã nhận thức và vận dụng quy luật này như thế nào ? • Có 3 phương án trả lời : ( đ/chí hãy chọn 1 trong 3 phương án đó): - Một là: Đảng ta luôn luôn vận đúng đắn, sáng tạo nên đã đã đạt được nhiều thành tựu to lớn. - Hai là: Có lúc đúng ,có lúc không đúng. - Ba là: Về cơ bản Đảng ta đã nhận thức và vận dụng không đúng. Trả lời : ( Hãy mở giáo trình, mục 3. của II ) a. Thời kỳ trước đổi mới “ Chưa nắm vững Và vận dụng đúng Quy luật về sự phù hợp Giữa QHSX với tính chất và trình độ của LLSX” (VKĐH VI, tr.23 ) Chủ quan , nóng vội duy ý chí, đẩy QHSX “vượt trước” LLSX Bảo thủ, duy trì quá lâu cơ chế tập trung quan liêu bao cấp Chưa thực sự thừa nhận nền kinh tế hàng hoá - thị trường Có lúc đẩy mạnh quá mức xây dựng công nghiệp nặng • Kết luận: Tuy có : một số quan điểm bước đầu thể hiện tư duy đúng :- Khoán s/phẩm trong nông nghiệp ở một số tỉnh phía Bắc. - Khuyến khích các t/ph ktế bung ra tại H/nghị TƯ6 – khoá IV- 1979 ( phía nam ). - Chỉ thị 100 của BBT1981 về khoán sphẩm đến nhóm và người LĐ trong các HTX NN. - Q/đinh 25- CP ngày 21/01/1981 của CP về một số chủ trương và biện pháp nhằm phát huy quyền chủ động SX- KD và quyền tự chủ tài chính của các xí nghiệp quôc doanh .v.v. Nhưng. Về cơ bản và trên thực tế : “ Một trong những nguyên nhân làm cho tình hình sản xuất ở nước ta thời gian qua ( trước đổi mới - Người viết nhấn mạnh) chậm phát triển là do chúng ta đã không nắm vững và vận dụng đúng quy luật QHSX phù hợp với trình độ của LLSX” . (ĐCSVN,Nghị quyết của Bộ chính trị - số 10, NXBST, Hà Nội,1988, tr.5 ) Đẩy mạnh CNH- HĐH LLSX hiện đại, đồng thời với xây dựng nền KTTT định hướng XHCN hệ thống QHSX phù hợp Phát triển LLSX hiện đại gắn liền với xây dựng QHSX phù hợp từ thấp đến cao trên cả 3 mặt: sở hữu, quản lý, phân phối Lựa chọn và sử dụng đúng đắn các loại hình SX- KD của QHSX từ thấp đến cao Tích cực và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế Vận dụng Quy luật b.Từ Đại hội VI đến nay Khái quát chung: Quan điểm của ĐH X: - “ Phát triển mạnh các thành phần KT, các loai hình SX- KD” ( VKĐH X, tr.27 ) KTcá thể,tiểu chủ Tổ hợp tác tự nguyện của những người sx nhỏ KT tr.trại HTX kiểu mới- cổ phần Liên hiệp HTX cổ phần Các CTy tư nhân Các D/nghiệp cổ phần Tư bản nhà nướcDN100% vốn đầu tư nước ngoài Cty +Tcty NN TĐoàn KTlớn của CNXH Các Loại hình SX- KD CTy trách nhiệm hữu hạn Đó là các loại hình QHSX thích ứng với những trình độ khác nhau của LLSX trong TKQĐ - Đẩy mạnh CNH –HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức ( VKĐH X, tr.28 ). - Mở rộng kinh tế đối ngoại, chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế gắn với nâng cao khả năng độc lập tự chủ của nền kinh tế ( VKĐH X.tr.112). - Đặc trưng của nền KT XHCN Việt nam: “ Có nền Kt phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX” ( VKĐHX ,tr.68 ). Đại Hội Đảng lần thứ XI ( VKĐHXI,tr.75,101,102,204-2100 ) - Phát triển mạnh mẽ LLSX với trình độ KH- CN ngày càng cao đồng thời hoàn thiện QHSX và thể chế KTTT định hướng XHCN. - Xây dựng nền KT độc lập tự chủ ngày càng cao, Đồng thời chủ động, tích cực hội nhập KT quốc tế. - Phát triển nền Kt thị trường định hướng XHCN với các hình thức sở hữu,các thành phần KT, các loại hình DN, nhiều hình thức tổ chức kinh doanh và hình thức phân phối. - Mô hình CNXH VN : Có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù hợp. Đại Hội Đảng lần thứ XI Vai trò của các TPKT: + KTNN giữ vai trò chủ đạo. + KTTậpThể không ngừng được củng cố và mở rộng với nhiều hình thức đa dạng, nòng cốt là HTX + KTNN cùng với KTTT ngày càng trở thành nền tảng của nền KTQD. + KT tư nhân là một trong những động lực của nền KT + Khuyến khích phát triển các hình thức SXKD với sở hữu hỗn hợp- chủ yếu là DN cổ phần trở thành phổ biến ,thúc đẩy XH hoá SXKD và sở hữu III. BIỆN CHỨNG CỦA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG 1.Khái niệm .Cơ sở hạ tầng .Kiến trúc thượng tầng 2. Mối quan hệ biện chứng 3.Liên hệ nước ta Bài học về đổi mới Kinh tế và chính trị CSHT quyết định KTTT KTTT tác động trở lại CSHT 1. Khái niệm CSHT CÁC QHSX QHSX mầm mống QHSX thống trị QHSX tàn dư Cơ cấu kinh tế của XH Tổng hợp Thuộc đời sống kinh tế của XH Kiến trúc thượng tầng Xem xét dưới góc độ CT-TTcủa XH Kiến trúc TT Tư tưởng Xh Thiết chế XH Hệ tt – Chính trị Pháp quyền Đạo đức Tôn giáo Nghệ thuật Triết học Nhà nước Đảng phái Các tổ chức CT- XH Giáo hội 2. Mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT • a. CSHT quyết định KTTT CSHT KTTT Quyết định CSHT sản sinh ra một KTTT tương ứng, quy định bản chất, hình thứccủa KTTT CSHT thay đổi thì tất yếu KTTT sớm hay muộn, cũng phải thay đổi theo - “ Bị đảo lộn ít nhiều nhanh chóng” ( C.Mác) Chỉ có CMXH mới trực tiếp làm thay đổi căn bản cả CSHT và KTTT LLSX Q/định b. KTTT tác động trở lại CSHT CSHT KTTT Tác động trở lại Bảo vệ và duy trì trật tự Ktế Định hướng cho hoạt động Ktế Trong trường hợp đặc biệt có thể thay đổi quỹ đạo p/triển KT Hai khả năng: Phù hợp với tính t/yếu KT Thúc đẩy KT phát triển Trái với tính t/yếu KT Kìm hãm sự phát triển KT 3. Liên hệ nước ta • Bài học của ĐHVIII: “ kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu giữa đổi mới Kt và đổi mới chính trị,lấy đổi mới KT làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị” ( VK ĐH VIII tr.71 ). • “Bảo đảm gắn kết: phát triển KT là tr/tâm, xdựng Đảng là then chốt với phát triển VH- nền tảng tinh thần của XH” (VKĐHX tr.213 ). • Tăng trưởng KT phải kết hợp hài hòa với phát triển văn hóa . Đổi mới chính trị phải đồng bộ với đổi mới KT theo lộ trình thích hợp. (VK ĐH XI, tr.98-99) • Phát triển toàn diện các lĩnh vực VH, XH hài hòa với phát triển KT. (VK ĐHXI, tr124) IV. Phạm trù Hình thái kinh tế - xã hội và ý nghĩa phương pháp luận 1. Định nghĩa và kết cấu của HTKT-XH. 2. Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển các HTKT-XH. 3. Ý nghĩa PPL. 4. Sự vận dụng lý luận HTKT-XH của Đảng ta để xây dựng CNXH ở nước ta. a. Mục tiêu - mô hình CNXH Việt nam. b. .Con đường đi lên CNXH ở VN. c. Điều kiện khách quan và chủ quan để thực hiện bước quá độ lên CNXH ở nước ta. 1.ĐỊNH NGHĨA PHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ KếT CấU CủA NÓ HT KT – XH: XH ở từng g/đoạn lịch sử nhất định KTTT QHSX LLSX 1 CSNT 2.CHNL 3 .XHPK 4. TBCN 5.CSCN Tàn dư Th/trị M/mống CcKT 2.THỰC CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN • C. Mác trong Bộ Tư bản, quyển thứ nhất, T1 viết: “ Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên” ( in lại trong C.Mác và Ph.Ăngghen, toàn tập, NXBCTQG, HN, 1993, T23, tr.21) • Xã hội loài người vận động, phát triển từ thấp đến cao tuân theo các qui luật khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người. (Ph/tích câu của Lê nin : Chỉ có...) • Toàn bộ loài người vận động, phát triển tuần tự qua 5 hình thái kt – xh: CSNT→ CHNL → PK → TBCN → CSCN. TOÙM TAÉT QUÁ TRÌNH LS - TN KTTT KTTT: gc,đtgc Nhà nước QHSX QHSX (tư hữu) LLSX LLSX mới = KL 5.CNCS1.CSNT 2.CHNL 3.XH PK 4.TBCN CMXH1 - Một dân tộc, một nước nào đó trong những điều kiện khách quan và chủ quan riêng biệt cho phép thì có thể phát triển “bỏ qua” những giai đoạn nhất định của lịch sử. ( quá trình lịch sử - tư nhiên đặc thù ) - Câu nói của Lê nin: “ Tính hợp quy luật chung của sự phát triển lịch sử toàn thế giới đã không loại trừ, mà trái lại còn bao hàm một số giai đoạn phát triển mang những đặc thù hoặc về hình thức , hoặc về trật tự của sự phát triển đó” (Lê Nin TT, T1, NxbTB, M1974, tr163). - ĐKiện bỏ qua :+ PTSX bỏ qua đã lạc hậu.+ PTSX đi vào tỏ ra ưu việt hơn trên thực tế hoặc lý thuyết.+ Bị kh/ quan lôi kéo. + hoặc chủ thể lựa chọn. - Thực tế loài người đã chứng minh điều đó.( Ví dụ .) - Nguyên tắc bỏ qua: + ph/tr từ thấp lên cao. + vẫn phải tuân theo quy luật kh/quan 3. Ý nghĩa phương pháp luận • PPháp nghiên cứu XH bằng LL Hình thái KT- XH: Dựa vào cấu trúc 3 yếu tố cơ bản và các quy luật của nó mà hiểu bản chất một Xh cụ thể,phân biệt được sự giống và khác nhau giữa chúng.( khía cạnh phân loại ) - Hiểu được quy luật chi phối quá trình hình thành, vận động, phát triển của các xã hội kế tiếp nhau trong lịch sử ( Khía cạnh sinh thành ) • Phê phán các thuyết Hội tụ, Kỹ trị Tư sản. • Phê phán thuyết 3 nền văn minh của nhà tương lai học người Mỹ Alvintôffler: Vm nông nghiệp vm công nghiệp vm hậu công nghiệp. • Nhận xét chung :- các qđiểm này đếu muốn phủ nhận học thuyết HTKT-XH nói riêng và các học thuyết khác như GC- ĐTGC, Nhà nước của Chủ nghĩa Mác nói chung - Phiến diện, thiếu tính khách quan, khoa học 4. Đảng ta vận dụng ( Đề tài xê mi na ) - Phần lý thuyết: + Trình bày khái niệm và kết cấu của HT KT- XH. + Tóm tắt hai quy luật của HT KT- XH, từ đó hiểu thực chất quá trình lịch sử- tư nhiên của sự phát triển các HT KT- XH. - Phần vận dụng: a. Xác định mô hình CNXH ở nước ta. (so sánh) b. Xác định con đường đi lên CNXH ở nước ta hiện nay ( so sánh q.điểm mới và q.điểm cũ). c. Điều kiện khách quan và chủ quan để thực hiện bước quá độ lên CNXH ở nước ta Tham khảo mô hình CNXH của Trung quốc ( dẫn lại bài của Ngô Thượng Dân , đăng trên TChí Triết học, số11- 2008, tr34-35-36 ) • Sự nghiệp xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung quốc phát triển từ lưỡng vị nhất thể sang tứ vị nhất thể và hiện nay là ngũ vị nhất thể ( từ Đại hội 12 đến Đại hội 17 ) Lưỡng vị: 1- VM vật chất 2- VM tinh thần Tam vị: 1- VM VC. 2- VM TT 3- VM CTrị Tứ vị: 1- VM VC. 2- VM TT. 3- VMCT. 4- VMXH 1- VmVC là cơ sở. 2- VMTT là linh hồn. 3. VMCT là đảm bảo. 4- VMXH là Mđích .5. VMSthái là tiền đề. Ngũ vị: CNXH đặc sắc TQ Khái niệm “XH tiểu khang”của TQ • 1.Ông Đặng tiểu Bình là người đưa ra khái niệm này. (sau ĐHội XI) XH Tiểu khang.- Đó là giai đoạn phát triển hiện đại hóa Trung Quốc Phù hợp vớisự ph/ triển sức Sx của TQ Đề cao đời sống của Nhdân: VC& TT- nguyên tắc căn bản của CNXH Nâng cao mức sống tiêu dùng của cá nhân dân cư Cải thiện phúc lợi XH và điều kiện lao động 2. Ông Giang trạch Dân cụ thể hóa XH Tiểu Khang của ông ĐặngTiểu Bình Xây dựng toàn diện XH Tiểu Khang Kinh tế càng phát triển Dân chủ càng hoàn thiện Khoa học giáo dục càng tiến bộ Văn hóa thêm phồn vinh Xã hội càng hài hòa Đời sống nhân dân càng thêm giàu có a. Mô hình CNXH của nước ta Cương lĩnh ĐHVII 1. Do nhân dân LĐ làmchủ. 2. Có nền Kt phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về các TLSXchủ yếu. 3. Có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắcVHDT. 4. Con người được giải phóng khỏi áp bức , bóc lột , bất công, làm theo năng lực,hưởng theo lao động. Có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc; có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân. Cương lĩnh ĐH XI 1 .Một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ,công bằng,văn minh. ( bổ sung ) 2. Do nhân dân làm chủ. 3. Có nền Kt phát triển cao, dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển của LLSX. 4. Có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc VHDT. 5. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện. 5. Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. 6. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới. 6. Các dân tộc trong cộng đồng Việt nam bình đẳng, đoàn kết,tương trợ và giúp đỡ nhau cùng phát triển. 7. Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân , do nhân dân, vì nhân dân do ĐCS lãnh đạo . ( bổ sung ) 8 . Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới Mục tiêu tổng quát khi kết thúc thời kỳ quá độ ở nước ta. (VK ĐH XI ): Xây dựng xong về cơ bản nền tảng kinh tế của CNXH KTTT về chính trị, tư tưởng, văn hóa phù hợp Một nước XHCN ngày càng phồn vinh Trởthành Tạo cơ sở Quá độ lên CNXH ở nước ta Quan điểm cũ: Quá độ thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN. Phủ nhận KTTT. Phủ nhận sạch trơn CNTB. Không chú trọng các hình thức kinh tế quá độ. Quan điểm mới: Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN. Thừa nhận KTTT → CNXH. Kế thừa biện chứng CNTB. Lựa chọn, sử dụng các hình thức kinh tế quá độ, các hình thức SXKD thích hợp b. Con đường đi lên CNXH Quan điểm của ĐHXI về nội dung con đường đi lên CNXH ở nước ta hiện nay - Một là Đẩy mạnh CNH – HĐH gắn với phát triển KT tri thức. - Hai là Phát triển nền KTTT định hướng XHCN - Ba là Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc DT Xây dựng nền dân chủ XHCN. - Bốn là đảm bảo vững chắc QP và An quốc gia. - Năm là thực hiện đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập QT. - Sáu là Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết DT, củng cố và mở rộng MTDTTT - Bảy là Xây dựng Nhà nước PQ-XHCN của nhân, do nhân dân, vì nhân dân. - Tám là Xây dựng Đảng trong sạch ,vững mạnh. Các mối quan hệ lớn cần giải quy