I. SXVC và vai trò của nó đối với đời
sống XH.
II. Biện chứng của LLSX và QHSX. (Trọng
tâm )
III. Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến
trúc thưộng tầng.
IV. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội và ý
nghĩa phương pháp luận.
55 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1469 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương IX: Hình thái kinh tế - Xã hội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
( Chương trình cao cấp 90 tiết toàn môn học)
Chương IX
Cấu trúc toàn chương:
I. SXVC và vai trò của nó đối với đời
sống XH.
II. Biện chứng của LLSX và QHSX. (Trọng
tâm )
III. Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến
trúc thưộng tầng.
IV. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội và ý
nghĩa phương pháp luận.
I. SXVC và vai trò của nó đối với
đời sống xã hội
1. Định nghĩa SXVC.
2. Vai trò của SXVC.
3. Liên hệ đối với nước ta hiện nay.
1. Định nghĩa sản xuất vật chất
• SXVC là một quá trình hoạt động lao động
của con người, trong quá trình đó :
Người LĐ CCLĐ ĐTLĐ CCVC
Sức SX
Thoả mãn nhu cầu
SXuất
XH
SX giá trị tinh thần
SX của cải VC
SX ra con người
Đặc điểm của SXVC
• Là hoạt động riêng có của con người và xã
hội.
• Là hoạt động thực tiễn cơ bản nhất của
đông đảo quần chúng.
• Vừa mang tính xã hội trực tiếp, vừa mang
lịch sử - cụ thể và tính liên tục, phát triển
không ngừng.
• Ngày nay SXVC của loài người đã đạt đến
trình độ cao, xuất hiện ngày càng nhiều
các nền kinh tế tri thức và trong xu thế hội
nhập kinh tế quốc tế
2. Vai trò của SXVC
• SXVC giữ vai trò nền tảng của đời sống
xã hội:
SXVC
Sáng tạo ra con người và xã hội loài người
Tạo ra mọi tiền đề vật chất ban đầu , thiết
yếu cho sự tồn tại của con người và xã hội
trước khi nói đến các hoạt động khác.
Suy đến cùng ,nó quyết định tất cả các lĩnh
vực hoạt động khác của con người và XH
Thước đo và tiêu chí của tiến bộ xã hội
Những mặt trái của SXVC
• Ngoài những mặt tích cực thì Ngày nay SXVC của
loài người còn gây ra những tiêu cực không nhỏ
đến đời sống của con người và xã hội :
Chất thải các
loại gây ô
nhiễm MT,
biến đổi khí
hậu
Sản phẩm
hiện đại
dùng trái
mđích tốt,
sẽ gây nguy
hại cho con
người và
XH
Khai thác
cạn kiệt tài
nguyên
Khoảng cách
giàu
- nghèo gia
tăng
sự xuống cấp
nhân cách ở
không ít người
M/thuẫn KT-XH phức tạp
Khủng hoảng
KT-XH
3.Liên hệ thực tế nước ta
Phương hướng phát triển SXVC
- Tiếp tục phát triển nền KTTT
và hòan thiện thể chế KTTT
định hướng XHCN.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với
phát triển KT tri thức.
- Xây dựng nền KT độc lập, tự
chủ đồng thời Chủ động và
tích cực hội nhập QT
(VKĐHXI từ tr.34)
Mục tiêu:
2020 : Cơ bản trở thành
một nước công nghiệp
theo hướng hiện đại
Đến giữa T/K 21:
là một nước CNHĐ theo
định hướng XHCN
- Kết thúc TKQĐ: Xây
dựng được về cơ
bản nền tảng KT
của CNXH với KTTT
về CT, TT, VH phù
hợp Một nước
XHCN ngày càng
phồn vinh, hạnh
phúc
(VKĐH XI tr. 33,71)
II. Biện chứng của LLSX và
QHSX
Quan hệ
Biện chứng
giữa
LLSX và QHSX
2. Nội dung quy luật
“QHSX- LLSX”
1.Các khái
niệm cơ bản
3.Vận dụng quy luật
này ở nước ta
1.Các khái niệm cơ bản
PTSX:
Cách thức
SXVC của
con người
trong một
giai đoạn
LSử XH
nhất định LLSX
NLĐ
TLSX
QHSX
QHSH đối
với TLSX
QH tổ chức
và QL
QHPP
Ngày
nay
K/học
LLSX
trực tiếp
Quy Luật
“ QHSX - LLSX”
Kinh tế tri thức là gì?
• Theo viện ngân hàng thế giới (
WBI)thuộc ngân hàng thế giới (WB ):
Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế dựa
vào tri thức như động lực chính cho
tăng trưởng kinh tế. Đó là nền kinh tế
trong đó kiến thức được lĩnh hội, sáng
tạo, phổ biến và vận dụng để thúc đẩy
phát triển.
Bốn trụ cột của nền KTTT
• Lực lượng lao động có giáo dục và kỹ
năng.
• Hệ thống sáng tạo hiệu quả.
• Kết cấu hạ tầng thông tin (ICT )hiện đại.
• Hệ thống thể chế và kinh tế được cập
nhật
Việt nam đang ở đâu?
• Xét trên cả 4 trụ cột thì nước ta còn rất thấp
so với mức trung bình của khu vực.
• Phần đóng góp của tri thức vào phát triển
kinh tế còn rất hạn chế.( chủ yếu do lao động
và vốn đầu tư )
• Nếu tính theo thang điềm từ o đến 10 thì
chúng ta chưa đạt tới điểm 4 ( trong khi các
nước ĐNÁ bình quân là 6,61điểm ).
• Kết luận: VN đang đứng trước nhiều thách
thức trong qúa trình đang xây dựng nền
KTTT ( chưa có nền KTTT )
Chủ trương, chính sách của VN
- Phát triển và nâng cao hiệu quả của khoa học ,
công nghệ, phát triển KTTT, thực hiện đồng bộ ba
nhiệm vụ chủ yếu:
+ Nâng cao năng lực KH, CN;
+ Đổi mới cơ chế quản lý;
+ Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng.
- Phát huy và sử dụng có hiệu quả nhất nguồn tri
thức của con người VN và khai thác nhiều nhất tri
thức của nhân loại.
- Xây dựng và triển khai lộ trình phát triển KTTT đến
năm 2020. (VKĐHXI,tr.218-221)
2. Nội dung quy luật về sự phù hợp cuả
QHSX với trình độ phát triển của LLSX
• a. LLSXquyết định QHSX
LLSX QHSXQ/ định
- Sự ra đời,tồn
tại,Tính chất, loại
hình của QHSX
(N quyết định H)
không phụ thuộc
vào ý chí chủ quan
của cá nhân, hay
Lực Lượng nào
LLSX của loài
người hiện nay:
hiện đại, tính
quốc tế hoá cao
QHSX tất yếu
mang tính quốc
tế hoá Toàn
cầu hoá KT
LLSX biến đổi
trước,năng động
hơn, khi phát triển
sang tr/độ mới cao
hơn, thì tất yếu
QHSX phải thay đổi
theo thích ứng với
tr/ độ mới của LLSX
b.QHSX tác động trở lại LLSX
LLSX
QHSX
Tác động
trở lại
P
T
S
X
Phù hợp
với tr/độ và
y/cầu p.triển của
LLSX
LLSX phát
triển
Thúc
đẩy
Không phù hợp:
- lạc hậu.
-“ vượt trước”
Sự phát
triển của
LLSX
Kìm
hãm
Câu hỏi đặt ra
• C.Mác đã phát hiện ra mâu thuẫn cơ bản
của CNTB là: giữa LLSX mang tính chất
XHH cao với QHSX chiếm hữu tư nhân
TBCN QHSX này kìm hãm sự phát triển
LLSX của CNTB.
Vậy trong điều kiện hiện nay LLSX và kinh
tế của các nước Tư bản có còn phát triển
được nữa hay đứng im tại chỗ ? Vì sao?
Trả lời cho câu hỏi đặt ra
• “ Hiện tại CNTB còn tiềm năng phát triển kinh tế”
(VK ĐHXI, tr.68 ) vì:
- Nhờ đang nắm trong tay và ứng dụng được những
thành tựu mơí của khoa học và công nghệvào SX
- Cải tiến phương pháp quản lý; thay đổi cơ cấu SX.
- Điều chỉnh hình thức sở hữu và chính sách XH. Dẫn tới
đa dạng hình thức QL và PP”- đang thực hiện Q/Luat
- Các nước TBCN đang thực hiện và tạm thời chi phối quá
trình toàn cầu hóa KT trên thực tế.( tức là đang thực hiện
quy luật này . Đương nhiên G/c Tư Sản không bao giờ tự
thừa nhận đang vận dụng Quy Luật ).
- Nhưng về BC vẫn là một chế độ áp bức, bóc lột
và bất công, cho nên tuy còn ph/ triển nhưng
không đúng với tiềm năng của nó, vì MT cơ bản
của nó vẫn sâu sắc. Chính sự vận động của
những MT nội tại và cuộc ĐT của NDLĐ sẽ q/
định vận mệnh của CNTB
3. Đảng ta nhận thức và vận
dụng quy luật này
Nghiên cứu sự nhận thức và vận dụng quy luật
về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát
triển của LLSX qua hai thời kỳ chính :
• a/ Thời kỳ trước đổi mới của Đảng ( Từ sau
hòa bình 1954 ở miền Bắc, và sau 30/4/1975
trong cả nước đến ĐH VI ,1986 ).
• b/ Thời kỳ từ Đại hội VI đến nay
• Câu hỏi đặt ra : Thời kỳ trước đổi mới từ sau 1954
(ở miền Bắc ), và Sau 1975 ( trong phạm vi cả
nước ) đến ĐH VI : Đảng ta đã nhận thức và vận
dụng quy luật này như thế nào ?
• Có 3 phương án trả lời : ( đ/chí hãy chọn 1 trong
3 phương án đó):
- Một là: Đảng ta luôn luôn vận đúng đắn, sáng
tạo nên đã đã đạt được nhiều thành tựu to lớn.
- Hai là: Có lúc đúng ,có lúc không đúng.
- Ba là: Về cơ bản Đảng ta đã nhận thức và vận
dụng không đúng.
Trả lời : ( Hãy mở giáo trình, mục 3. của II )
a. Thời kỳ trước đổi mới
“ Chưa nắm
vững Và
vận dụng đúng
Quy luật về sự
phù hợp
Giữa QHSX với
tính chất và
trình độ
của LLSX”
(VKĐH VI, tr.23 )
Chủ quan , nóng vội duy ý chí,
đẩy QHSX “vượt trước” LLSX
Bảo thủ, duy trì quá lâu cơ chế
tập trung quan liêu bao cấp
Chưa thực sự thừa nhận nền
kinh tế hàng hoá - thị trường
Có lúc đẩy mạnh quá mức
xây dựng công nghiệp nặng
• Kết luận:
Tuy có : một số quan điểm bước đầu thể hiện tư
duy đúng :- Khoán s/phẩm trong nông nghiệp ở
một số tỉnh phía Bắc.
- Khuyến khích các t/ph ktế bung ra tại H/nghị TƯ6 –
khoá IV- 1979 ( phía nam ).
- Chỉ thị 100 của BBT1981 về khoán sphẩm đến
nhóm và người LĐ trong các HTX NN.
- Q/đinh 25- CP ngày 21/01/1981 của CP về một số
chủ trương và biện pháp nhằm phát huy quyền
chủ động SX- KD và quyền tự chủ tài chính của
các xí nghiệp quôc doanh .v.v. Nhưng.
Về cơ bản và trên thực tế :
“ Một trong những nguyên nhân làm cho
tình hình sản xuất ở nước ta thời gian qua
( trước đổi mới - Người viết nhấn mạnh)
chậm phát triển là do chúng ta đã không nắm
vững và vận dụng đúng quy luật QHSX phù
hợp với trình độ của LLSX” .
(ĐCSVN,Nghị quyết của Bộ chính trị - số 10,
NXBST, Hà Nội,1988, tr.5 )
Đẩy mạnh CNH- HĐH
LLSX hiện đại, đồng thời
với xây dựng nền KTTT
định hướng XHCN hệ
thống QHSX phù hợp
Phát triển LLSX hiện đại
gắn liền với xây dựng
QHSX phù hợp
từ thấp đến cao trên
cả 3 mặt: sở hữu,
quản lý, phân phối
Lựa chọn và
sử dụng đúng đắn
các loại hình SX- KD
của QHSX từ thấp
đến cao
Tích cực
và chủ động
hội nhập kinh tế
quốc tế
Vận dụng
Quy luật
b.Từ Đại hội VI đến nay
Khái quát chung:
Quan điểm của ĐH X:
- “ Phát triển mạnh các thành phần KT, các
loai hình SX- KD” ( VKĐH X, tr.27 )
KTcá thể,tiểu chủ
Tổ hợp tác tự nguyện
của những người sx nhỏ
KT tr.trại
HTX kiểu
mới- cổ
phần
Liên hiệp
HTX cổ phần
Các CTy tư
nhân
Các D/nghiệp cổ
phần
Tư bản nhà
nướcDN100%
vốn đầu
tư nước
ngoài
Cty +Tcty NN
TĐoàn KTlớn
của CNXH
Các Loại hình
SX- KD
CTy trách
nhiệm hữu hạn
Đó là các loại hình QHSX thích ứng với những
trình độ khác nhau của LLSX trong TKQĐ
- Đẩy mạnh CNH –HĐH gắn với phát triển
kinh tế tri thức ( VKĐH X, tr.28 ).
- Mở rộng kinh tế đối ngoại, chủ động và tích
cực hội nhập kinh tế quốc tế gắn với nâng
cao khả năng độc lập tự chủ của nền kinh tế
( VKĐH X.tr.112).
- Đặc trưng của nền KT XHCN Việt nam:
“ Có nền Kt phát triển cao dựa trên LLSX hiện
đại và QHSX phù hợp với trình độ phát triển
của LLSX” ( VKĐHX ,tr.68 ).
Đại Hội Đảng lần thứ XI
( VKĐHXI,tr.75,101,102,204-2100 )
- Phát triển mạnh mẽ LLSX với trình độ KH- CN
ngày càng cao đồng thời hoàn thiện QHSX và thể
chế KTTT định hướng XHCN.
- Xây dựng nền KT độc lập tự chủ ngày càng cao,
Đồng thời chủ động, tích cực hội nhập KT quốc tế.
- Phát triển nền Kt thị trường định hướng XHCN
với các hình thức sở hữu,các thành phần KT, các
loại hình DN, nhiều hình thức tổ chức kinh doanh
và hình thức phân phối.
- Mô hình CNXH VN : Có nền KT phát triển cao dựa
trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù hợp.
Đại Hội Đảng lần thứ XI
Vai trò của các TPKT:
+ KTNN giữ vai trò chủ đạo.
+ KTTậpThể không ngừng được củng cố và mở
rộng với nhiều hình thức đa dạng, nòng cốt là HTX
+ KTNN cùng với KTTT ngày càng trở thành nền
tảng của nền KTQD.
+ KT tư nhân là một trong những động lực
của nền KT
+ Khuyến khích phát triển các hình thức
SXKD với sở hữu hỗn hợp- chủ yếu là DN
cổ phần trở thành phổ biến ,thúc đẩy XH
hoá SXKD và sở hữu
III. BIỆN CHỨNG CỦA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN
TRÚC THƯỢNG TẦNG
1.Khái niệm
.Cơ sở hạ tầng
.Kiến trúc thượng
tầng
2. Mối quan hệ
biện chứng
3.Liên hệ nước
ta
Bài học về đổi mới
Kinh tế và chính trị
CSHT quyết định KTTT
KTTT tác động trở lại
CSHT
1. Khái niệm
CSHT CÁC QHSX
QHSX mầm
mống
QHSX
thống trị
QHSX tàn
dư
Cơ
cấu
kinh
tế của
XH
Tổng
hợp
Thuộc đời sống kinh
tế của XH
Kiến trúc thượng tầng
Xem xét dưới góc
độ CT-TTcủa XH
Kiến trúc
TT
Tư tưởng Xh Thiết chế XH
Hệ tt –
Chính trị
Pháp
quyền
Đạo
đức
Tôn
giáo
Nghệ
thuật
Triết
học
Nhà
nước
Đảng
phái
Các tổ chức
CT- XH
Giáo
hội
2. Mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và
KTTT
• a. CSHT quyết định KTTT
CSHT KTTT
Quyết định
CSHT sản sinh ra
một KTTT tương
ứng, quy định bản
chất, hình thứccủa
KTTT
CSHT thay đổi thì tất yếu
KTTT sớm hay muộn,
cũng phải thay đổi theo
- “ Bị đảo lộn ít nhiều
nhanh chóng” ( C.Mác)
Chỉ có CMXH mới trực tiếp làm thay đổi căn bản cả
CSHT và KTTT
LLSX Q/định
b. KTTT tác động trở lại CSHT
CSHT KTTT
Tác động trở lại
Bảo vệ và
duy trì trật
tự Ktế
Định hướng
cho hoạt
động Ktế
Trong trường hợp
đặc biệt có thể
thay đổi quỹ đạo
p/triển KT
Hai
khả
năng:
Phù hợp với tính t/yếu KT Thúc đẩy KT phát triển
Trái với tính t/yếu KT Kìm hãm sự phát triển KT
3. Liên hệ nước ta
• Bài học của ĐHVIII: “ kết hợp chặt chẽ ngay từ
đầu giữa đổi mới Kt và đổi mới chính trị,lấy đổi
mới KT làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi
mới chính trị”
( VK ĐH VIII tr.71 ).
• “Bảo đảm gắn kết: phát triển KT là tr/tâm, xdựng
Đảng là then chốt với phát triển VH- nền tảng tinh
thần của XH” (VKĐHX tr.213 ).
• Tăng trưởng KT phải kết hợp hài hòa với phát
triển văn hóa . Đổi mới chính trị phải đồng bộ với
đổi mới KT theo lộ trình thích hợp. (VK ĐH XI,
tr.98-99)
• Phát triển toàn diện các lĩnh vực VH, XH hài hòa
với phát triển KT. (VK ĐHXI, tr124)
IV. Phạm trù Hình thái kinh tế - xã
hội và ý nghĩa phương pháp luận
1. Định nghĩa và kết cấu của HTKT-XH.
2. Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển các
HTKT-XH.
3. Ý nghĩa PPL.
4. Sự vận dụng lý luận HTKT-XH của Đảng ta để xây
dựng CNXH ở nước ta.
a. Mục tiêu - mô hình CNXH Việt nam.
b. .Con đường đi lên CNXH ở VN.
c. Điều kiện khách quan và chủ quan để thực
hiện bước quá độ lên CNXH ở nước ta.
1.ĐỊNH NGHĨA PHẠM TRÙ HÌNH THÁI
KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ KếT CấU CủA NÓ
HT KT – XH:
XH ở từng
g/đoạn lịch sử
nhất định
KTTT
QHSX
LLSX
1 CSNT 2.CHNL 3 .XHPK 4. TBCN 5.CSCN
Tàn dư
Th/trị
M/mống
CcKT
2.THỰC CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ
- TỰ NHIÊN
• C. Mác trong Bộ Tư bản, quyển thứ nhất, T1
viết: “ Tôi coi sự phát triển của những hình
thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử -
tự nhiên” ( in lại trong C.Mác và Ph.Ăngghen, toàn
tập, NXBCTQG, HN, 1993, T23, tr.21)
• Xã hội loài người vận động, phát triển từ thấp
đến cao tuân theo các qui luật khách quan,
không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của
con người. (Ph/tích câu của Lê nin : Chỉ có...)
• Toàn bộ loài người vận động, phát triển tuần
tự qua 5 hình thái kt – xh: CSNT→ CHNL →
PK → TBCN → CSCN.
TOÙM TAÉT QUÁ TRÌNH LS - TN
KTTT KTTT:
gc,đtgc
Nhà nước
QHSX QHSX
(tư hữu)
LLSX
LLSX mới
= KL
5.CNCS1.CSNT 2.CHNL 3.XH PK 4.TBCN
CMXH1
- Một dân tộc, một nước nào đó trong những điều kiện khách
quan và chủ quan riêng biệt cho phép thì có thể phát triển
“bỏ qua” những giai đoạn nhất định của lịch sử.
( quá trình lịch sử - tư nhiên đặc thù )
- Câu nói của Lê nin: “ Tính hợp quy luật chung của sự phát
triển lịch sử toàn thế giới đã không loại trừ, mà trái lại còn
bao hàm một số giai đoạn phát triển mang những đặc thù
hoặc về hình thức , hoặc về trật tự của sự phát triển đó”
(Lê Nin TT, T1, NxbTB, M1974, tr163).
- ĐKiện bỏ qua :+ PTSX bỏ qua đã lạc hậu.+ PTSX đi vào tỏ ra
ưu việt hơn trên thực tế hoặc lý thuyết.+ Bị kh/ quan lôi kéo.
+ hoặc chủ thể lựa chọn.
- Thực tế loài người đã chứng minh điều đó.( Ví dụ .)
- Nguyên tắc bỏ qua: + ph/tr từ thấp lên cao. + vẫn phải tuân
theo quy luật kh/quan
3. Ý nghĩa phương pháp luận
• PPháp nghiên cứu XH
bằng LL Hình thái KT- XH:
Dựa vào cấu trúc 3 yếu tố
cơ bản và các quy luật của
nó mà hiểu bản chất một
Xh cụ thể,phân biệt được
sự giống và khác nhau
giữa chúng.( khía cạnh
phân loại )
- Hiểu được quy luật chi phối
quá trình hình thành, vận
động, phát triển của các
xã hội kế tiếp nhau trong
lịch sử ( Khía cạnh sinh
thành )
• Phê phán các thuyết Hội
tụ, Kỹ trị Tư sản.
• Phê phán thuyết 3 nền văn
minh của nhà tương lai
học người Mỹ Alvintôffler:
Vm nông nghiệp vm
công nghiệp vm hậu
công nghiệp.
• Nhận xét chung :- các
qđiểm này đếu muốn phủ
nhận học thuyết HTKT-XH
nói riêng và các học thuyết
khác như GC- ĐTGC, Nhà
nước của Chủ nghĩa Mác
nói chung
- Phiến diện, thiếu tính khách
quan, khoa học
4. Đảng ta vận dụng
( Đề tài xê mi na )
- Phần lý thuyết:
+ Trình bày khái niệm và kết cấu của HT KT- XH.
+ Tóm tắt hai quy luật của HT KT- XH, từ đó hiểu
thực chất quá trình lịch sử- tư nhiên của sự phát
triển các HT KT- XH.
- Phần vận dụng:
a. Xác định mô hình CNXH ở nước ta. (so sánh)
b. Xác định con đường đi lên CNXH ở nước ta hiện
nay ( so sánh q.điểm mới và q.điểm cũ).
c. Điều kiện khách quan và chủ quan để thực hiện
bước quá độ lên CNXH ở nước ta
Tham khảo mô hình CNXH của Trung quốc
( dẫn lại bài của Ngô Thượng Dân , đăng trên TChí Triết học,
số11- 2008, tr34-35-36 )
• Sự nghiệp xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung
quốc phát triển từ lưỡng vị nhất thể sang tứ vị
nhất thể và hiện nay là ngũ vị nhất thể ( từ Đại hội
12 đến Đại hội 17 )
Lưỡng vị:
1- VM vật
chất
2- VM tinh
thần
Tam vị:
1- VM VC.
2- VM TT
3- VM
CTrị
Tứ vị:
1- VM VC.
2- VM TT.
3- VMCT.
4- VMXH
1- VmVC là cơ sở.
2- VMTT là linh hồn.
3. VMCT là đảm bảo.
4- VMXH là Mđích
.5. VMSthái là tiền đề.
Ngũ vị:
CNXH đặc sắc TQ
Khái niệm “XH tiểu khang”của TQ
• 1.Ông Đặng tiểu Bình là người đưa ra khái
niệm này. (sau ĐHội XI)
XH Tiểu khang.- Đó là giai đoạn phát triển
hiện đại hóa Trung Quốc
Phù hợp
vớisự
ph/ triển
sức Sx
của TQ
Đề cao đời
sống của
Nhdân: VC&
TT- nguyên
tắc căn bản
của CNXH
Nâng cao
mức sống
tiêu dùng
của cá nhân
dân cư
Cải thiện
phúc lợi
XH và
điều kiện
lao động
2. Ông Giang trạch Dân cụ thể hóa
XH Tiểu Khang của ông ĐặngTiểu Bình
Xây dựng
toàn diện
XH
Tiểu
Khang
Kinh tế càng phát triển
Dân chủ càng hoàn thiện
Khoa học giáo dục
càng tiến bộ
Văn hóa thêm phồn vinh
Xã hội càng hài hòa
Đời sống nhân dân càng
thêm giàu có
a. Mô hình CNXH của nước ta
Cương lĩnh ĐHVII
1. Do nhân dân LĐ làmchủ.
2. Có nền Kt phát triển cao dựa
trên LLSX hiện đại và chế độ
công hữu về các TLSXchủ
yếu.
3. Có nền VH tiên tiến, đậm đà
bản sắcVHDT.
4. Con người được giải phóng
khỏi áp bức , bóc lột , bất
công, làm theo năng
lực,hưởng theo lao động. Có
cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc; có điều kiện phát triển
toàn diện cá nhân.
Cương lĩnh ĐH XI
1 .Một xã hội dân giàu, nước mạnh,
dân chủ,công bằng,văn minh.
( bổ sung )
2. Do nhân dân làm chủ.
3. Có nền Kt phát triển cao, dựa trên
LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ
phù hợp với trình độ phát triển
của LLSX.
4. Có nền văn hoá tiên tiến đậm đà
bản sắc VHDT.
5. Con người có cuộc sống ấm no,
tự do, hạnh phúc, có điều kiện
phát triển toàn diện.
5. Các dân tộc trong
nước bình đẳng,
đoàn kết và giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ.
6. Có quan hệ hữu nghị
và hợp tác với nhân
dân tất cả các nước
trên thế giới.
6. Các dân tộc trong cộng
đồng Việt nam bình đẳng,
đoàn kết,tương trợ và giúp
đỡ nhau cùng phát triển.
7. Có Nhà nước pháp quyền
XHCN của nhân dân , do
nhân dân, vì nhân dân do
ĐCS lãnh đạo . ( bổ sung )
8 . Có quan hệ hữu nghị và
hợp tác với nhân dân các
nước trên thế giới
Mục tiêu tổng quát khi kết thúc thời kỳ quá
độ ở nước ta. (VK ĐH XI ):
Xây dựng xong về cơ
bản nền tảng kinh tế
của CNXH
KTTT về chính trị, tư
tưởng, văn hóa phù
hợp
Một nước
XHCN
ngày càng
phồn vinh
Trởthành
Tạo cơ sở
Quá độ lên
CNXH
ở nước ta
Quan điểm cũ:
Quá độ thẳng lên CNXH, bỏ qua
giai đoạn phát triển TBCN.
Phủ nhận KTTT.
Phủ nhận sạch trơn CNTB.
Không chú trọng các hình thức
kinh tế quá độ.
Quan điểm mới:
Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ
TBCN.
Thừa nhận KTTT → CNXH.
Kế thừa biện chứng CNTB.
Lựa chọn, sử dụng các hình thức
kinh tế quá độ, các hình thức
SXKD thích hợp
b. Con đường
đi lên CNXH
Quan điểm của ĐHXI về nội dung con đường
đi lên CNXH ở nước ta hiện nay
- Một là Đẩy mạnh CNH – HĐH gắn với phát triển KT tri thức.
- Hai là Phát triển nền KTTT định hướng XHCN
- Ba là Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc DT
Xây dựng nền dân chủ XHCN.
- Bốn là đảm bảo vững chắc QP và An quốc gia.
- Năm là thực hiện đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hòa
bình, hợp tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập
QT.
- Sáu là Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết
DT, củng cố và mở rộng MTDTTT
- Bảy là Xây dựng Nhà nước PQ-XHCN của nhân, do nhân
dân, vì nhân dân.
- Tám là Xây dựng Đảng trong sạch ,vững mạnh.
Các mối quan hệ lớn cần giải quy