Cấu hình mail cho Joomla là một việc đơn giản nhưng quan trọng. Đây là 
việc làm cần thực hiện ngay sau khi cài đặt website, thậm chí ta nên tìm hiểu 
nó ngay từ khi mua host bởi một số host có thể có thay đổi ảnh hưởng tới 
việc gửi và nhận email của website.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2059 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu TUTORIAL JOOMLA: Mail Settings - Cấu hình gửi và nhận mail trong Joomla, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUTORIAL 
JOOMLA:Mail Settings 
- Cấu hình gửi và nhận 
mail trong Joomla 
TUTORIAL JOOMLA:Mail Settings - Cấu hình gửi và nhận mail trong 
Joomla 
Cấu hình mail cho Joomla là một việc đơn giản nhưng quan trọng. Đây là 
việc làm cần thực hiện ngay sau khi cài đặt website, thậm chí ta nên tìm hiểu 
nó ngay từ khi mua host bởi một số host có thể có thay đổi ảnh hưởng tới 
việc gửi và nhận email của website. 
Việc này càng là quan trọng khi site của bạn là một hệ thống society cho 
phép nhiều thành viên đăng ký post bài, hoặc cao hơn nữa là sự liên lạc của 
khách hàng khi site của bạn thực hiện thương mại điện tử. Cách đây không 
lâu bên cung cấp host của Miso Blog có thay đổi một số cấu hình trên server, 
kết quả là liên quan tới toàn bộ hệ thống liên lạc qua mail của blog. Vì vậy 
mình quyết định viết bài này nhằm hệ thống lại những thông tin cơ bản và 
giải thích rõ ràng các tuỳ chọn cũng như chức năng trong việc cấu hình 
gửi/nhận email của Joomla. 
Tác dụng của chức năng tự gửi-nhận mail trên mỗi Website 
Mỗi một server (nơi mà ta được chia sẻ hosting hoặc làm chủ một server 
riêng để cài đặt ứng dụng Web), đặc biệt là server Linux đều có sử dụng một 
chức năng cho phép ứng dụng Web có thể gửi và nhận thông tin qua email 
khi phát sinh nhu cầu liên lạc giữa người dùng và website. Chức năng này cụ 
thể cho phép: 
 Người dùng website nhận được email tự động thông báo, hoặc email 
kích hoạt... khi đăng ký thành viên 
 Khách hàng nhận được email xác nhận đã đặt mua hàng hoặc thông 
tin mua hàng... khi hoạt động thương mại trên Internet 
 Thành viên của website nhận email thông báo khi có người trả lời 
comment của mình tại một bài viết đã tham gia 
 Người quản trị website nhận mail thông báo, mail liên lạc, đơn đặt 
hàng qua mail... từ phía người dùng website 
 ... 
Chức năng này cho phép ta gửi email chứa thông tin cần thiết tới đối tượng 
nhận một cách tự động, với tên mail, tên người gửi có thể tuỳ chọn. 
Ý nghĩa các thông tin cần khai báo trong Joomla Mail Settings 
Thông thường, cấu hình mail được Joomla tự động tạo lập ngay từ những 
bước cài đặt đầu tiên. Nghĩa là ngay sau khi site cài đặt xong là đã có thể 
gửi/nhận email bình thường. Mặc định cấu hình mail sẽ như sau: 
Ở Administration Page, vào Site → Global Configurations → Server → 
Mail Settings để cấu hình mail cho Joomla 
Cấu hình mặc định của Mail Settings 
Giải thích: 
Mailer: Công cụ gửi mail đang sử dụng cho Website. Có 3 lựa chọn: 
PHP Mail Function: Sử dụng hàm mail() sẵn có của PHP để gửi email đi 
Sendmail: Sử dụng chương trình gửi mail riêng của server 
SMTP Server: Sử dụng máy chủ SMTP riêng để gửi email đi 
Mail from: Địa chỉ email sẽ được hiển thị (được hiểu là của người gửi) 
trong mỗi email gửi đi. Địa chỉ này là tuỳ chọn. 
From Name: Tên người gửi hiển thị trong email gửi đi. Tên này là tuỳ chọn 
và mặc định Joomla lấy tên của Website. 
Sendmail Path: đường dẫn (của máy chủ) tới thư mục chứa chương trình 
gửi mail. Cái này chỉ có tác dụng khi lựa chọn Mailer là Sendmail. 
SMTP Authentication: Máy chủ SMTP có yêu cầu xác thực bằng tài khoản 
đầy đủ hay không. Mục này chỉ sử dụng khi lựa chọn Mailer là SMTP 
Server. 
SMTP Security: Hình thức bảo mật của SMTP Server. Mặc định là None, 
nếu khác phải hỏi bên quản lý hosting. 
SMTP Port: Cổng mạng mà máy chủ SMTP sử dụng 
SMTP Username: tên tài khoản email đăng ký với máy chủ SMTP 
SMTP Password: mật khẩu tài khoản email đăng ký với máy chủ SMTP 
SMTP Host: địa chỉ (domain hoặc IP) của máy chủ SMTP 
--------- 
Bây giờ ta sẽ đi qua ví dụ trong từng trường hợp: 
1. Sử dụng PHP Mail Function 
Cách này là mặc định của Joomla mà cũng là cách đơn giản nhất. Chỉ cần 
khai báo Mail From và From Name, các mục khác có thể bỏ qua. 
Các thông số cần thiết khi dùng PHP Mail 
2. Sử dụng Sendmail 
Cách này sử dụng chương trình gửi mail của chính server đang cài website. 
Cần khai báo thêm đường dẫn tới chương trình Sendmail của Server. Mặc 
định trên Linux luôn là usr/sbin/sendmail 
Cấu hình của SendMail 
3. Sử dụng SMTP Server 
Cách này sử dụng máy chủ SMTP riêng để gửi mail. Ta có thể lựa chọn 
SMTP Server là chính server đang cài website, hoặc SMTP Server bên ngoài 
(Gmail, SMTP Server khác mà ta biết...) 
Để cấu hình cho việc sử dụng chính local SMTP Server, cần tự lập một tài 
khoản email trên host rồi khai báo thông tin tài khoản cần thiết, mục SMTP 
Host chọn là localhost, SMTP Port mặc định là 25 (nếu khác phải hỏi bên 
quản lý hosting): 
Cấu hình để sử dụng Local SMTP Server 
Để cấu hình cho việc sử dụng Gmail là SMTP Server, khai báo tài khoản 
Gmail đã đăng ký và các thông số khác như sau: 
Cấu hình để sử dụng Gmail SMTP Server 
Lưu ý thêm: 
- Thông thường PHP Mail Function dễ sử dụng cũng như dễ khai báo nhất. 
Tuy nhiên cả trên Thế giới và một số nhà cung cấp Hosting ở Việt Nam vẫn 
thường disable hàm mail() trên server để chống spam và nâng cao bảo mật. 
Trong một số hiếm còn có trường hợp nhà cung cấp host gỡ bỏ cả chương 
trình Sendmail (tất nhiên những host này thì không nên chọn). Chính vì vậy 
cần vận dụng tốt giữa 3 lựa chọn Mailer, và thường thì sử dụng SMTP 
Server là an toàn nhất. 
- Để kiểm tra xem server có bị nhà cung cấp disable hàm mail() hay không, 
ở Administration Page vào Help → System Info → PHP Settings → kiểm 
tra ở mục 'Disabled Functions' xem có mail trong danh sách các hàm bị cấm 
không. 
- Muốn sử dụng SMTP của Gmail để gửi mail cho Joomla, trước tiên bạn 
cần enable chức năng POP trong tài khoản Gmail mà bạn sử dụng. Hướng 
dẫn: https://support.google.com/mail/bin/answer.py?hl=vi&answer=13273 
- Trong file php.ini ta set ;extension=php_openssl.dll thành 
extension=php_openssl.dll