Câu 1:
a/ Hay mô tả cấu trúc hình học của N(CH3)3 và N(SiH3)3.Qua đó hãy so sánh 2 hợp chất (CH3)3NBF3 và (SiH3)3NBF3 về độ bền và tính bazơ. Giải thích.
b/ Đồng (Cu) kết tinh có dạng tinh thể lập phương tâm diện.
ã Tính cạnh lập phương a(Å) của mạng tinh thể và khoảng cách ngắn nhất giữa hai tâm của của hai nguyên tử đồng trong mạng, biết răng nguyên tử đồng có bán kính bằng 1,28 Å.
ã Tính khối lượng riêng d của Cu theo g/cm3. (Cho Cu= 64).
22 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1669 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tuyển tập đề ôn học sinh giỏi Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS.Trần Hiền.DĐ: 01642689747
bài luyện tập số 1/2001
Câu 1:
a/ Hay mô tả cấu trúc hình học của N(CH3)3 và N(SiH3)3.Qua đó hãy so sánh 2 hợp chất (CH3)3NBF3 và (SiH3)3NBF3 về độ bền và tính bazơ. Giải thích.
b/ Đồng (Cu) kết tinh có dạng tinh thể lập phương tâm diện.
Tính cạnh lập phương a(Å) của mạng tinh thể và khoảng cách ngắn nhất giữa hai tâm của của hai nguyên tử đồng trong mạng, biết răng nguyên tử đồng có bán kính bằng 1,28 Å.
Tính khối lượng riêng d của Cu theo g/cm3. (Cho Cu= 64).
Câu 2:
ở 250 C, phản ứng NO +O2 NO2 Có DG0 = -34,82 KJ `
và DH0 = - 56,43 KJ
a/ Hãy xác định hằng số cân bằng của phản ứng ở 298K và 598K.
b/ Kết quả tìm thấy có phù hợp với nguyên lý chuyển dịch cân bằng
Le charterlier không?
Câu 3:
a/ Trộn 1,1.10-2 mol HCl với1.10-3 mol NH3 và 1.10-2 mol CH3NH2 rồi pha loãng thành 1 lít dung dịch. Hỏi dung dịch thu được có có phản ứng với axít hay bazơ?
Cho pKb của NH3 = 4,76 và pKb của CH3NH2= 3,40
b/ Khả năng khử của Fe2+ trong H2O hay trong dung dịch kiềm mạnh hơn? vì sao?
Cho thế điện cực chuẩn E0 Fe2+/Fe = -0,44 V ; E0 Fe2+/Fe = -0,04 V
Tính số tan Ks của Fe(OH)2 = 1,65.10-15và của Fe(OH)3= 3,8.10-38
Câu 4:
Cho từ từ khí CO qua ống chứa 6,400gam CuO đun nóng. Khí ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn bằng 150ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 0,100M thấy tách ra 1,000gam kết tủa trắng, đun sôi phần nước lọc lại thấy có vẩn đục. Chất rắn còn lại trong ống được cho vào 500,000ml dung dịch HNO3 0,320M thoát ra V1 lít khí NO2 nếu thêm 760,000ml dung dịch HCl 1,333M vào dung dịch sau phản ứng thì lại thoát ra thêm V2 lít khí NO nữa. Nếu tiếp tục thêm 24 gam Mg thì thấy thoát ra V3 lít khí hỗn hợp khí N2 và H2, lọc dung dịch cuối cùng thu được chất rắn X.
a/ Viết phương trình phản ứng và tính V1,V2,V3(đktc).
b/ Tính thành phần X( giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
bài luyện tập số 2/2001
Câu 1:
CH3
H3C
CH3
Br
CH3ONa/C2H5OH
?
a/ Cho biết sản phẩm của phản ứng sau đây và giải thích
b/Viết cấu tạo các đồng phân của DiClo Butan. trong số trên những chất nào có tính quang hoạt, gọi tên theo R,S các chất đó ?
c/ Metyl ete của p-Cresol ( p-CH3-O- C6H4-CH3) bị lẫn với tạp chất là Iod benzen. Hãy nêu phương pháp thuận tiện nhất để loại bỏ tạp chất trên. Biết t0 của 2 chất gần bằng nhau.
Câu 2:
NH
a/ Cho 2 chất: N C – CH2-NH2 và CH2- CH2-NH2
COOH
OCOCH3
COOH
OH
Hãy so sánh tính bazơ của các nguyên tử Nitơ trong phân tử giữa 2 hợp chất trên và giải thích.
b/ Cho 4 chất: axít Benzoic ; axít Salixylic ; axit và Phenol.
với các trị số pKa là 10; 3,0; 4,2; 3,5
Hãy xếp các chất trên theo thứ tự giảm dầnvề pKa và giải thích.
Câu 3:
Viết các phương trình phản ứng điều chế:
a/ Tơ Capron từ Benzen và chất cô cơ.
b/ 1 Brom-4Iod-Benzen từ benzen và chất vô cơ.
c/ axitMetylMalonic CH3-CH(COOH)2 từ metan và Chất vô cơ.
Câu 4:
Từ một loại tinh dầu tách được chất A chứa 76,92% lượng Cácbon; 12,82% lượng Hidro và còn oxy. A còn điều chế bằng cách Hiđrô hoá có xúc tác chất 2-IsoPropyl-5-Metyl-Phenol(B).
a/ Viết cấu tạo A và đồng phân hình họccủa A.
b/ Đun nóng A với H2SO4 đặc ta thu được 2 chất D,E loại hidrocacbon. Viết cấu tạo D,E và cơ chế phản ứng tạo D,E .
c/ So sánh tính axit của A,B và giải thích.
Câu 5:
Hợp chất hữu cơ X có Mx < 170. Đốt hoàn toàn 243 mg X nhận được 202,6ml CO2 (đktc) và 135mg nước. X tác dụng với NaHCO3 và Na đều tạo ra số mol khí bằng số mol X phản ứng.
Công thức phân tử X là gì? Những nhóm chức nào của X đã dự các phản ứng trên? Số lượng mỗi nhóm chức đó bằng bao nhiêu?
Tìm cấu tạo X và 2 chất Y, Z từ sơ đồ sau: X đ Y + H2O
X + 2 NaOH đ 2Z + H2O
Y + 2 NaOH đ 2Z
Biết phân tử Z có chứa một nhóm metyl.
Bài luyện tập số 3/2001
Câu 1:
Cho phản ứng bậc một: C2H6 đ C2H4 + H2
ở 4270C nồng độ C2H6 giảm đi một nửa sau 500s, ở 4770C nồng độ C2H6 giảm đi 2 lần sau 1000s. Hãy tính:
a/ Hằng số tốc độ của phản ứng ở 4270C.
b/ Thời gian cần để nồng độ C2H6 giảm xuống còn 1/4 ở 4270C.
c/ Năng lượng hoạt động hoá của phản ứng.
Câu 2:
PCl5 bị phân huỷ theo phản ứng PCl5(k) ⇌ PCl3(k) + Cl2(k)
a/ Tính Kp của phản ứng nếu biết độ phân ly a = 0,485 ở 2000C và áp suất tổng cộng ở cân bằng hoá học = 1atm.
b/ Tính áp suất của hệ cân bằng hoá học nếu cho 2,085gam PCl5vào bình chân không dung tích 200ml ở 2000C.
Câu 3:
a/ Xác định động E0 và Hằng số cân bằng của phản ứng: Hg22+ ⇌ Hg + Hg2+
Cho E0 Hg2+/ Hg22+ = + 0,92V và E0 Hg2+/ Hg = + 0,85V
b/ Ion Ce4+ dễ bị khử thành ion Ce2+ nhờ tác dụng của AsO33-. Cho As2O3 tác dụng với NaOH rồi axit hoá thì được asenit (AsO33-), ion này bị Ce4+ oxy hoá thành asenat
(AsO43-), xúc tác là một lượng nhỏ OsO4 . Viết phương trình ion của các phản ứng xảy ra và tính thế của phản ứng chuẩn độ asenit bằng Ce4+ ở điểm tương đương khi pH=1.
Cho E0 (AsO43-/ AsO33-) = 0,56V và E0(Ce4+/Ce3+) = 1,70V
Câu 4:
a/Axit photphorit là axit ba chức, chuẩn độ một dung dịch H3PO4 0,1000M với NaOH 0,1000M . Hãy ước lượng pH ở các điểm sau:
Giữa các điểmn bắt đầu và các điểm tương đương thứ nhất?
Tại điểm tương đương thứ hai?
Vì sao rất khó xác định đường cong chuẩn độ sau điểm tương đương thứ hai?
Cho Ka1 =1,7.10-3 Ka2 =6,2.10-8 Ka3 =4,4.10-13
b/Canxi Hydroxit là một bazơ ít tan. Trong dung dịch nước tồn tại cân bằng
Ca(OH)2 (r) ⇌ Ca2+(t) + 2OH – (t). Biết năng lượng tự do sinh chuẩn của Ca2+ ,
OH-, Ca(OH)2 lần lượt bằng -132,18; -37,59; -214,3 (KCal/mol).
Hãy:- Tính tích số tan củaCa(OH)2 ở 250C.
- Nồng độ ion Ca2+; OH- trong dung dịch nước ở 250C?
Câu 5: Tổng hợp một chất của Crom. sự phân tích cho thấy thành phần có 27,1% Crom; 25,2% Cacbon; 4,255 Hydro về khối lượng và còn oxy.
a/ Tìm công thức thực nghiệm của hợp chất. Nếu công thức thực nghiệm gồm một phân tử nước thì dạng phức của hợp chất có phối tử là g?
b/ Khảo sát từ tính cho thấy hợp chất này là nghịch từ . giải thích và đề nghị cấu tạo phù hợp của hợp chất.
Câu 6: Hỗn hợp A gồm Mg và Fe có tỷ lệ khối lượng 5/3. hỗn hợp B gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong đó số mol FeO bằng Fe2O3. Hoà tan B bằng dung dịch HCl dư, sau đó thêm tiếp Avà chờ cho phản ứng xong ta thu được dung dịch C không màu và V lít H2 (đktc). Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn D. Biết rằng V lít H2 nói trên đủ phản ứng với D nung nóng.
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Trộn A với B thu được hỗn hợp X. Tính % lượng Mg, % lượng Fe trong X.
bài luyện tập số 4/ 2001
Câu 1:
a/ Có các hợp chất sau:C2H5OH, n- C10H21OH, C6H5OH,C6H5CH2OH, C6H5NH2,HO-CH2-CHOH, CH3COOH, n-C6H14, C5H6 và C6H12O6 (glucozơ). hãy chỉ ra những chất tan tốt, tan kém và giải thích.
b/ Từ một loại thực vật tách được chất(A) C10H12O2. Biến đổi A theo sơ đồ sau:
+ddNaOH +CH3I +H2(Ni,t0)
(A) C10H11O2Na(B) C10H11O(OCH3) (D) C10H13O(OCH3) (E)
Khi õy hoá (E) bằng KMnO4trong H2SO4 thu được axit 3,4-di O-metyl-Benzen-Cacboxylic và axiy fomic. viết công thức cấu tạo của (A),(B),(D),(E).
Câu 2: a/ Viết cấu tạo thu gọn của 1- Clobutan(A) và2- Clobutan(B). So sánh nhiệt độ sôi giữa hai chất này và giải thích.
b/ Cho hai chất A,B trên tác dụng với Clo (chiếu sáng) theo tỷ lệ mol 1:1. Trình bày cơ chế phản ứng và cho biết sản phẩm nào chiếm tỷ lệ cao nhất? Giải thích.
c/ Viết cấu trúc đồng phân của:C3H5Cl và ClCH=(C=)nCHC với n=1, n=2.
Câu 3:
a/ Viết các phương trình phản ứng tạo sản phẩm chính khi.
1 mol A tác dụng với 1mol HNO3 (H2SO4 đặc).
1 mol A tác dụng với 1mol Br2 (chiếu sáng).
1 mol A tác dụng với KMnO4 đặc, dư, đun nóng.
Hãy viết phương trình phản ứng điều chế :
Axit a-vinylacrylic từ CH4 và các chất vô cơ cần thiết.
1,3,5 tri-Amino-benzen từ Toluen và các chất vô cơ cần thiết.
Câu 4: Có phương trình phản ứng sau
H2SO4 85%
10oC
+ H2O
OH
a/ Viết cơ chế phản ứng.
b/ Thay A bằng C6H5-CH(CH3)-CH2-CH2-C(CH3)2OH (A1), hoặc bằng.
C6H5- CH2-CH2-C(CH3)2OH (A2) và tiến hành phản ứng trong điều kiện tương tự như trên thu được sản phẩm hưu cơ tương ứng (B1) và (B2) với hiệu xuất tạo B1 bằng 68%, tạo B2 bằng 65%. Viết công thức cấu tạo của B1,B2 và giải thích tại sao hiệu suất tạo B1,B2 cao hơn so với B.
Câu 5:Hai chất hữu cơ X,Y có cùng công thức phân tử và đều chứa 3 nguyên tố C,H,Br. Khi đun nóng với dung dịch NaOh loãng, X tạo ra chất Z có chứa một nhóm chức còn chất Ykhông tác dụng với NaOH như điều kiện trên. 5,4gam chất Z phản ứng hoàn toàn với Na cho 0,616 lít H2(ở 23,70C và một atm). đốt cháy hoàn toàn 1,35 gam chất Z thu được 3,85 gam CO2. Khi cho X hoặc Y phản ứng với Br2 (có bột sắt) đều thấy khí HBr thoát ra; sản phẩm phản ứng của X là 3 chất D,E,F còn sản phẩm phản ứng của Y là 2 chất G,H.
a/ Viết cấu tạo có thể của X,Y,Z,D,E,G,H, biết rằng D,E,F,G,H đều chứa 64%Br.
b/ Cho hỗn hợp gồm 171 gam chất X và 78gam Benzen phản ứng với Br2 (có mặt bột Fe ). Sau phản ứng thu được 125,6gam Brombenzen ; 90 gam chất D; 40 gam chất E; và 30 gam chất F. Hãy cho biết chất X phản ứng với Br2 khó (hoặc dễ0 hơn Benzen bao nhiêu lần?
bài luyện tập số 5/ 2001
Câu 1: a/ Cho Eo Fe2+/Fe = -0,440 V và E0 Ag+/Ag = 0,8,, V (ở 25OC). Hãy dùng thêm điện cực Hidro tiêu chuẩn, viết sơ đồ của pin được dùng để xác định các thế điện cực đã cho. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin đó hoạt động.
b/ Hãy xếp các nguyên tố Na - K - Li theo thứ tự giảm trị số năng lượng ion hoá thứ nhất (I1). Giải thích bằng cấu tạo nguyên tử.
Năng lượng ion hoá thứ nhất (I1) của Mg = 7,644 eV; của Al = 5,984 eV. Dựa vào cấu hình electron, hãy thích sự lớn hơn của I1 của Mg so với Al.
2.a/ Uran trong thiên nhiên chứa 99,28% 238U ( có thời gian bán huỷ là 4,5.109 năm) và 0,72% 235U (có thời gian bán huỷ là 7,1. 108 năm). Hãy tính tốc độ phân rã mỗi đồng vị trên trong 10 gam U3O8 mới điều chế.
b/ Mary và PieCurie điều chế 226Ra từ quặng Uran trong thiên nhiên .226Ra được tạo ra từ đồng vị nào trong hai đồng vị trên ?
Câu 2:
1. Khi SO2 vào H2O, trong dung dịch tạo ra có các cân bằng hoá học nào ? nồng độ của SO2 ở cân bằng thay đổi ra sao ( có giải thích) ở mỗi trường hợp sau:
a/ Đun nóng dung dịch. b/ Thêm HCl.
c/ Thêm NaOH. d/ Thêm KMnO4
2. Có các ion sau: Ba2+ ; Ag+ ; H+ (H3O+); Cl – ; NO3– ; SO42-.
a/ Hãy cho biết công thức chất tan hoặc ít tan tạo thành từ các ion đó.
b/ Trong 5 dung dịch, mỗi dung dịch chỉ chứa một trong các chất ở phần (a). Nếu không dùng thêm chất khác, bằng các nào có thể nhận ra chất trong mỗi dung dịch (Có giải thích).
Câu 3:
1. Từ thực nghiệm 1 người ta xác được : khi phản ứng sau đây đạt tới cân bằng.
NH4HS ( rắn) Û NH3 (khí) + H2S (khí) (1)
thì tích số PNH3.PH2S = 0,109 (trị số này là hằng số ở nhiệt độ 25oC).
a/ Hãy xác định áp suất chung của khí khí tác dụng lên hệ (1) nếu ban đầu bình chân không và chỉ đưa vào đó NH4HS (rắn) .
b/ Nếu ban đầu đưa vào bình (chân không) đó một lượng NH4HS rắn và khí NH3, khi đặt tới cân bằng hoá học thì có PNH3 = 0,549 atm. Hãy tính áp suất khí NH3 trong bình trước khi phản ứng (1) xảy ra tại 25oC.
2. Một trong những phương pháp điều chế Al2O3 trong công nghiệp trải qua một số giai đoạn chính sau đây:
Nung Nefelin ( NaKAl2Si2O3) với CaCO3 trong lò ở 1200oC .
Ngâm nước sản phẩm tạo thành được dung dịch muối Aluminat Na[Al(OH)4(H2O)2] ; K[Al(OH)4(H2O)2] và bùn quạng CaSiO3
Chiết lấy dung dịch, sục CO2 dư qua dung dịch đó.
Kết tủa Al(OH)3 được Al2O3.
Hãy viết các phương trình phản ứng sảy ra.
Câu4: Để xác định hàm lượng oxi tan trong nước người ta lấy 100,00 ml nước rồi cho ngay MnSO4 (dư) và NaOH vào nước. Sau khi lắc kỹ (không cho tiếp xúc với không khí ) Mn(OH)2 bị oxi hoá thành MnO(OH)2. Thêm axit (dư), khi ấy MnO(OH)2 bị Mn2+ khử thành Mn3+. Cho KI (dư) vào hỗn hợp, Mn3+ oxi hoá I thành I3. Chuẩn độ I3 hết 10,50 ml Na2S2O3 9,800 x 10 - 3 M.
a/ Viết phương trình ion của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.
b/ Tính hàm lượng ( mol/lít) của oxi tan trong nước.
bài luyện tập số 6/ 2001
H+,to
H+,to
1)dd. NaOH,to
CH3OH, HCl khan
dd. NaOH,to
Câu 1:1. Viết các phương trình phản ứng( dạng cấu tạo) tạo thành A,B,C,D,M,N theo sơ đồ sau:
a/ BrCH2CH2CH2CH=O A B
2)dd.HCl,
Br2,H2O
b/ BrCH2 CH2CH2COOH C D
Glucozơ
c/ HOCH2(CHOH)4CH=O M N
2. Từ Toluen viết sơ đồ phản ứng tổng hợp m – Toluidin.
Câu 2: 1. Tám hợp chất hữu cơ A,B,C,D,E,G,H,I đều chứa 35,56% C ; 5,19% H ; 59,15% Br trong phân tử và đều có tỷ khối hơi so với Nitơ là 4,822. Đun nóng A hoặc B với dung dịch NaOH đều thu được Anđêhit n – Butiric, đun nóng C hoặc D với dung dịch NaOH đều thu được Etylmetyl xetơn. A bền hơn B , C bền hơn D, E bền hơn G H và I đều có các nguyên tử CH trong phân tử .
Viết công thức của A,B,C,D,E,G,H và I.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2.Hai xicloankan M và N đều có tỷ khối hơi so với Metan bằng 5,25. Khi Monoclo hoá ( có chiếu sáng) thì M cho 4 hợp chất, N chỉ cho một hợp chất duy nhất. a/Hãy xác định công thức cấu tạo của M và N .
b/Gọi tên các sản phẩm tạo thành theo danh pháp IUPAC.
c/ Cho biết cấu dạng bền nhất của hợp chất tạo thành từ N , giải thích.
Câu 3:1. Bằng giáy quỳ (các loại ), dung dịch NaNO2 dung dịch HCl, dung dịch NaOH, C2H5OH và các dụng cụ cần thiết, hãy phân biệt 4 axir\ts sau(có giải thích)
a: CH3-CH-COOH (Alanin) b)H2N-(CH2)4-CH-COOH (Lixin)
NH2 NH2
c) (axit glutamic) d) COOH (Prolin)
NH2 NH
2.axit xinamic C6H5CH=CH-COOH được điều chế bằng tác dụng của benzanđehit với anhitdric axetic có xúc tác K2CO3 đun nóng. Viết phương trình phản ứng . Vì sao không dùng KMnO4 để loại benzanđehitdư rồi axit hoá để thu axit xinamic? có cách nào tách axit xinamic từ hỗn hợp sản phẩm một cách hợp lý?
Câu4: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol polipeptit X tạo ra :
2 mol CH3CH(NH2)COOH (Ala) + 1 mol N - CH3-CH-COOH (His)
NH2
1 mol HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (Glu)
1 mol H2N-(CH2)4CH(NH2) – COOH (Lys)
Nếu cho X tác dụng với 2,4 – (NO2)2C6H3F N - CH3-CH-COOH (Y)
NH-Ar
(Ký ArF) rồi thuỷ phân thì thu được Ala
Glu, Lys và hợp chất (Y). Mặt khác, nếu thuỷ
phân X nhờ enzin cacboxipeptidaza thì thu được Lys và một tetrepeptit, còn nếu thuỷ phân không hoàn toàn X sẽ cho các dipeptit Ala-Glu, Ala-Ala và His-Ala.
1/ Xác định cấu tạo tên gọi của polipeptit X.
2/ Hãy cho biết trị số pHI (điểm đẳng diện) 3,22-6,00-7,59 và 9,74 ứng với mỗi Aminoaxit trên.
3/ Viết cấu tạo dạng chủ yếu của mỗi Aminoaxit trên ở các pH = 1 và 13.
4/ Viết cấu tạo các sản phẩm decacboxyl hoá Ala, His (nhờ enzin thích hợp) và so sánh tính bazơ của các nguyên tử N trong 2 sản phẩm đó. Giải thích
Bài luyện tập số 7 /2001
+ HOCH2-CH2OH
+ddKMnO4 (dư),t0
+ddKMnO4 (dư),t0
+ddNaOH,t0
~ 140oC
+ ddHCl
+ ddHCl
+ CH3-CH2OH
H2SO4 ặc
H2SO4 ,to
Câu 1:Viết một phương trình phản ứng biểu diễn mỗi biến hoá sau:
a/ p- CH3-C6H4- CH3 B D E
b/ o-CH3- C6H4- CH3F G H F
c/ o-BrOH2- C6H4- CH2Br F L
2. Có thể thực hiện được các phản ứng sau hay không?Vì sao?
C2H5Ona + CH3COOH C2H5OH + CH3COONa (1)
NaNH2 + CH4 CH3Na + NH3 (2)
Câu 2: 1. Hãy hoàn thành phương trình phản ứng sau(nếu có)
A/ K2Cr2O7 + HCl ?
B/ Cl + FeCl2 ?
C/ FeCl3 + HCl ?
D/ Cl2 + MnSo4 ?
e/KMnO4 + FeCl3 ?
f/KMnO4 + HCl ?
2. Đặc điểm của phản ứng este hoá là thuận nghịch ?
a/Nêu các biện pháp để phản ứng nhanh đạt tới trạng thái cân bằng .Nêu các biện pháp chuyển dịch cân bằng hoá học về tạo thành este.
b/Thiết lập biểu thức tính hằng số cân bằng K, giả sử cho a mol axit axetic phản ứng với b mol rượu etylic và sau khi phản ứng đạt với trạng thái cân bằng đã thu được c mol este.
Tính giá trị của K khi c =b =1 mol và c= 0.655 mol
Nếu c=1 mol và b tăng gấp 5 lần thì lượng este tăng gấp bao nhiêu lần?
Câu 3: 1. Clofom tiếp xúc với không khí ngoài ánh sáng sẽ bị ôxi hoá thành photgen rất độc. Để ngừa độc người ta bảo quản Clorofom bằng cách cho thêm một lượng nhỏ ancol etylic để chuyển photgen thành chất không độc.
Viết phương trình phản ứng và viết tên sản phẩm.
2. Đun nóng vài giọt clorofom với lượng dư dung dịch NaOH, sau đó nhỏ thêm vài giọt dung dịch KmnO4 thấy hỗn hợp xuất hiện màu xanh.Viết các phương trình phản ứng và giải thích sự xuất hiện của màu xanh.
3. Khi tiến hành điều chế axit lactic từ anđehit axtic và axit xianhiđric, ngoài sản phẩm mong muốn ta được hợp chất X (C6H8O4).Viết công thức cấu tạo của X và các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4: 1.Heliotropin C8H6O3( chất định hướng trong công thức hương liệu)
được điều chế từ chất Safrol C10 H10O2 (có trong tinh dầu xá xị )bằng cách đồng phân hoá Satrol thành Isosatrol C10H10O2, sau đó oxihoá Isosaftrol bởi chất oxi hoá thích hợp.
Viết công thức cấu tạo của Heliortopin, Safron và Isosaftrol, biết rằng Heliortopin phản ứng được với AgNO3 trong dung dịch NH3 cho muối của axit 3,4- metylen dioxi-Benzoic và Isosaftrol có đồng phân hình học
2. Hợp chất X chứa 60% C; 4,44% H và 35,56% O trong phân tử, dung dịch nước của X làm hông quỳ tím.Thuỷ phân X thu được axetic và axit Salixilic.
a/ Xác định cấu tạo và gọi tên của X, biết Mx=180đvC.
b/ Tính thể tích vừa đủ dung dịch NaOH 0,5M phản ứng hoàn toàn với 5,4gamX.
Bài luyện tập số 8/2001
A
A1
B
C
G
D
1,4-đibrom-2-buten
axeton
B1
B2
C2
Mg
C1
D1
Glixeren trinnitrat
D1
D2
CH2
CH2
isoamylaxetat
ete khan
2)H2O+
550-600oC
Câu1: Cho sơ đồ sau:
n-Butan
A,A1, B, B1,B2... D2 là các hợp chất hữu cơ.
1/Hãy ghi các chất cần thiết và điều kiện phản ứng trên các mũi tên.
2/ Viết công thức cấu tạo của tất cả các hợp chất hữu cơ ở sơ đồ trên.
3/ Viết các phương trình phản ứng tạo glixerintrinitrat từ n- butan theo sơ đồ trên.
Câu 2: 1. a/Chất diệt cỏ 2,4,5-T(axit 2,4,5-triClo phenoxiaxetic) được điều chế từ phản ứng của một dẫn xuất techaclo của benzen với các chất : dung dịch NaOH, metalon, Natri monocloaxetat, axit clohidric.Viết sơ đồ các phản ứng xảy ra, gọi tên các chất trong sơ đồ và neu tên cơ chế phản ứng đó.
b/ Trong quá trình tổng hợp nói trên đã sinh ra một sản phảm phụ có độc tính cực mạnh có trong thành phần của “ chất độc màu da cam” đó là chất độc “ đioxin”.
Hãy trình bày sơ đồ phản ứng tạo thành đioxin.
2.a/Khi chế hoá hỗn hợp các đồng phân không gian của2,3- đibrom-3metylpentan với kẽm thu đuợc các hidrocacbon không no.Viết công thức cấu trúc các đồng phân trên và các hidrocacbon đó.
b/ Sẽ thu được sản phẩm nào bằng phản ứng tương tự của 2,4- đibrom-2-metylpentan.
Câu 3: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi sục luồng dư khí H2S qua dung dịch có chứa các ion Ag+,Ba2+,Cr2O72-,Fe3+,Ni2+,H+.
b/ Dung dịch A chứa: Mg2+,Ba2+, Al3+,Cr3+,Co2+,Ag,Hg22+,NO3-.Thêm dung dịch NaCl dư vào A, lọc kết tủa B tách ra rửa sạch và cho tác dụng với dung dịch NH36M.Phần nước lọc D được đun nóng cách thuỷ và thêmNH4Cl, rồi thêm tiếp NH3 6M cho tới pH~9,0 tách ra kết tủa E. Cho E tác dụng với NaOH 2M, thêm một ít dung dịch H2O2. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
c/ Có ba dung dịch Ba(OH)2, Pb(CH3COO)2,MgSO4. Hãy chọn 5 thuốc thử mà mỗi thuốc thử được dùng có thể phân biệt được 3 dung dịch trên.Giải thích.
Câu 4: Hoà tan 7,180 gam một cục sắt chứa Fe2O3 vào một lượng rất dư dung dịch H2SO4 loãng rồi thêm nước cất đến thể tích đúng 500ml.Lờy 25ml dung dịch đó thêm dần12,5ml dung dịch KMnO4 0,096 M thì xuất hiện màu hồng tím trong dung dịch.
a/ Xác định hàm lượng phần (%) của Fe tinh khiết trong sắt cục.
b/ Nếu lấy cùng một khối lượng sắt cục có cùng hàn lượng của Fe tinh khiết nhưng chứa tạp chất FeO và làm thí nghiệm giống như trên thì luợng dung dịch KmnO4 0,096M cần dùng là bao nhiêu?
Bài luyện tập số 9 - 2002
Câu 1 :
1.a) Trong phòng thí nghiệm, hãy điều chế một lượng axit nitric đậm đặc để sử dụng. Các hoá chất và dụng cụ cần thiết có đủ.
b) Có 6 chất : NaOH, NaCl, KI, K2S , Pb(NO3)2 và NH3 bị mất nhãn. Chỉ dùng thêm một thuốc thử có thể nhận ra mỗi chất, viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2.a)Tại sao sau khi được đun nóng và để nguội, dung dịch NaHCO3 trở nên kiềm hơn.
b) Nếu lấy dung dịch kiềm hơn đó thêm vào lần lượt các dung dịch : BaCl2 , AlCl3, ZnCl2 thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
c) Nếu thêm dung dịch Na2S vào lần lượt các dung dịch : BaCl2 , AlCl3, ZnCl2 thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ? Viết các phương trình phản ứng xảy ra