Ước lượng chi phí kiến thiết cơ bản khác

• Chi phí kiến thiết cơ bản (KTCB) khác bao gồm các loại chi phí sau:  Chi phí khảo sát XD  Chi phí thiết kế & lập dự án  Chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng  Chi phí bảo hiểm  Chi phí quyết toán  Dự phòng phí

pdf29 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ước lượng chi phí kiến thiết cơ bản khác, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 1 ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ KIẾN THIẾT CƠ BẢN KHÁC Tài liệu lưu hành nội bộ phục vụ cho lớp”Bồi dưỡng kiến thức & kỹ năng Quản lý dự án xây dựng” Giảng viên: Lưu Trường Văn, M.Eng Trung tâm bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán (CPA) Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh ĐẠI HỌC MỞ BÁN CÔNG TP.HCM Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 2 CHI PHÍ KIẾN THIẾT CƠ BẢN KHÁC • Chi phí kiến thiết cơ bản (KTCB) khác bao gồm các loại chi phí sau:  Chi phí khảo sát XD  Chi phí thiết kế & lập dự án  Chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng  Chi phí bảo hiểm  Chi phí quyết toán  Dự phòng phí Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 3 CHI PHÍ KHẢO SÁT  Tính toán theo “Định mức dự toán khảo sát xây dựng“ do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/05/2000.  Riêng tại Thành phố Hồ Chí Minh được tính toán theo Đơn giá khảo sát xây dựng do Uûy Ban Nhân Dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành theo QĐ 65/2001/QĐ-UB ngày 31/07/2001 Các khoản phí sau đây chưa tính trong đơn giá khảo sát xây dựng khu vực TP.HCM :  Đối với công tác khảo sát địa chất công trình thì chi phí lập phương án & viết báo cáo khảo sát được tính bằng 5% của chi phí liên quan trực tiếp đến thực hiện công tác khảo sát địa chất công trình.  Đối với công tác khảo sát đo đạc địa hình thì chi phí lập phương án & viết báo cáo khảo sát được tính bằng 5% của chi phí liên quan trực tiếp đến thực hiện công tác khảo sát đo đạc địa hình Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 4 CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN  Tính toán theo “Định mức chi phí thiết kế công trình xây dựng“ do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005  §Þnh møc chi phÝ quy ®Þnh trong v¨n b¶n nµy lµ c¨n cø x¸c ®Þnh chi phÝ cÇn thiÕt ®Ĩ lËp b¸o c¸o ®Çu t­, dù ¸n ®Çu t­, b¸o c¸o kinh tÕ kü thuËt vµ thiÕt kÕ x©y dùng c«ng tr×nh sư dơng: vèn ng©n s¸ch nhµ n­íc, vèn ODA; vèn tÝn dơng do nhµ n­íc b¶o l·nh; vèn tÝn dơng ®Çu t­ ph¸t triĨn cđa nhµ n­íc vµ vèn ®Çu t­ ph¸t triĨn cđa doanh nghiƯp nhµ n­íc (mục 1) Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 5  Đối với các dự án sử dụng các loại vốn nêu tại muùc 1, khi thuê nhà thầu tư vấn nước ngoài lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư và thiết kế xây dựng công trình thì chi phí thuê nhà thầu tư vấn nước ngoài được xác định bằng dự toán chi phí lập theo thông lệ quốc tế phù hợp với yêu cầu sử dụng tư vấn nước ngoài cho các công việc và phù hợp với điều kiện thực tế tại Việt nam. Người quyết định đầu tư phê duyệt dự toán chi phí thuê nhà thầu tư vấn nước ngoài thực hiện các công việc trên CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 6 Chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình được xác định theo: Ctv = Cct x Nt x k Trong đó: Ctv : Chi phí lập báo cáo đầu tư (hoặc dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế xây dựng công trình); Cct : Chi phí xây dựng và thiết bị (khi xác định chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật); chi phí xây dựng (khi xác định chi phí thiết kế); Nt : Định mức chi phí lập báo cáo đầu tư (hoặc dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế xây dựng công trình); k : Hệ số điều chỉnh mức chi phí lập báo cáo đầu tư (hoặc dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế xây dựng công trình) (nếu có). CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 7 Đối với định mức chi phí lập dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: - Dự án cải tạo, sửa chữa được điều chỉnh với hệ số: k = 1,2. - Dự án mở rộng có kết nối với dây chuyền công nghệ của dự án hiện có (nếu chưa dự kiến kiến trước khi đầu tư) đưược điều chỉnh với hệ số: k = 1,15. Các dự án mở rộng khác không được điều chỉnh. - Dự án có tổng mức đầu tưư  10 tỷ đồng, xây dựng ở vùng sâu, vùng xa được điều chỉnh với hệ số: k = 1,15; xây dựng ở hải đảo đưược điều chỉnh với hệ số: k = 1,25. Không áp dụng quy định này đối với các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng thuộc chương trình 135 và chương trình xây dựng trung tâm cụm xã miền núi, núi cao. CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 8 Đối với định mức chi phí thiết kế xây dựng công trình: a) Công trình sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng: - Thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp : + Trường hợp thiết kế không thay đổi kết cấu chịu lực của công trình: k =1,1. + Trường hợp thiết kế có thay đổi kết cấu chịu lực của công trình hoặc thiết kế cải tạo, nâng cấp dây chuyền công nghệ, bổ sung thiết bị: k=1,2. +Trường hợp thiết kế có thay đổi kết cấu chịu lực và móng của công trình hoặc hạng mục công trình: k=1,3. CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 9 Đối với định mức chi phí thiết kế xây dựng công trình: - Thiết kế mở rộng có tính toán kết nối với dây chuyền công nghệ của công trình hiện có: k = 1,15. Các trường hợp thiết kế mở rộng khác: k = 1,0 . b) Thiết kế xây dựng công trình có tổng mức đầu tư  10 tỷ đồng xây dựng ở vùng sâu, vùng xa được điều chỉnh với hệ số k=1,15; xây dựng ở hải đảo được điều chỉnh với hệ số k= 1,2. Không áp dụng quy định này đối với các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng thuộc chương trình 135 và chương trình xây dựng trung tâm cụm xã miền núi, núi cao. CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 10 Định mức chi phí thiết kế xây dựng công trình được điều chỉnh giảm theo hệ số (k) cho các trường hợp : a. Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành: + Công trình thứ nhất: k =0,36 + Công trình thứ hai trở đi: k =0,18 b. Thiết kế công trình lặp lại trong một cụm công trình hoặc trong một dự án hoặc sử dụng lại thiết kế: + Công trình thứ nhất không điều chỉnh, theo đúng định mức quy định. + Công trình thứ hai: k =0,36 + Công trình thứ ba trở đi: k =0,18 CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 11 • Định mức chi phí thiết kế các công trình san nền bằng 40% định mức chi phí thiết kế công trình cấp IV của loại công trình giao thông. • Khi lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình có yêu cầu hồ sơ lập bằng hai thứ tiếng thì định mức chi phí được điều chỉnh với hệ số k= 1,2. CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 12 • Trường hợp không sử dụng báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình đã hoàn thành hoặc lập lại báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật; thiết kế lại; hoặc sửa đổi báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật; sửa đổi thiết kế; lập lại dự toán; tổng dự toán của công trình theo yêu cầu của Chủ đầu tư (không phải do lỗi của nhà thầu tư vấn) thì Chủ đầu tư phải thanh toán chi phí để thực hiện các công việc trên. • Chi phí cho công việc thiết kế đã hoàn thành nhưng không sử dụng được tính theo chi phí xây dựng (hoặc chi phí thiết bị) trong tổng mức đầu tư được duyệt. Chi phí cho công việc lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật đã hoàn thành nhưng không sử dụng và các công việc nêu trên do các bên thoả thuận trong hợp đồng giao nhận thầu. CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 13 • Chủ đầu tư phải trả khoản lãi theo lãi suất của ngân hàng cho nhà thầu lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình đối với những khối lượng công việc đã hoàn thành theo hợp đồng nhưng chủ đầu tư chậm thanh toán. • Việc thanh toán chi phí này do các bên thoả thuận trong hợp đồng giao nhận thầu lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình. CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 14 Định mức chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình chưa quy định chi phí để thực hiện các công việc sau: - Khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế; - Đo đạc, đánh giá hiện trạng công trình phục vụ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng; - Thiết kế di dời; thiết kế phá dỡ công trình xây dựng; - Thiết kế chế tạo thiết bị; - Tham gia chạy thử và hiệu chỉnh thiết bị; - Đưa tim, mốc thiết kế công trình ra thực địa; - Mô tả địa chất trong quá trình xây dựng công trình nguồn thuỷ điện; - Mua bản quyền trí tuệ thiết kế; - Làm mô hình công trình; - Đánh giá tác động môi trường; nghiên cứu vi phân vùng động đất; lập báo cáo đánh giá khoáng sản trong khu vực ảnh hưởng của công trình; - Các công việc thiết kế khác. CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 15 CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Được tính toán theo “§Þnh møc chi phÝ qu¶n lý dù ¸n ®Çu t­ x©y dùng c«ng tr×nh “ do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 Chi phí qu¶n lý dù ¸n ®Çu t­ x©y dùng được quy định theo các nhóm công trình: - C«ng tr×nh d©n dơng; - C«ng tr×nh c«ng nghiƯp; - C«ng tr×nh giao th«ng; - C«ng tr×nh thủ lỵi; - C«ng tr×nh h¹ tÇng kü thuËt. Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 16 CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Định mức chi phí quản lý dự án là chi phí tối đa cho các công việc quản lý dự án; bao gồm: - Quản lý chung của dự án; - Tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư; - Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và tổng dự toán của công trình; - Lập hồ sơ mời dự thầu, mời đấu thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đấu thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn; nhà thầu thi công xây dựng; lựa chọn tổng thầu trong xây dựng; thi tuyển phương án kiến trúc (nếu có); - Giám sát thi công xây dựng; giám sát lắp đặt thiết bị của công trình; giám sát khảo sát xây dựng; - Kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình; - Nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng; - Quyết toán và quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình; - Thực hiện một số công việc khác (tổ chức thẩm định dự án đầu tư, thẩm định các dự toán chi phí của các công việc tư vấn yêu cầu phải lập dự toán và các công việc khác). Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 17 CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Chi phí quản lý dự án tính bằng tỷ lệ % (quy định tại bảng số II.1 trong phần II của văn bản này) của chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư được duyệt. Khuyến khích việc áp dụng định mức chi phí quản lý dự án quy định trong văn bản này để xác định chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn khác. Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 18 B¶ng II.1: §Þnh møc chi phÝ qu¶n lý dù ¸n ®Çu t­ x©y dùng c«ng tr×nh §¬n vÞ tÝnh: % TT Lo¹i c«ng tr×nh Chi phÝ x©y dùng vµ thiÕt bÞ (tû ®ång)  10 20 50 100 200 500 1000 2000 5000 10000 1 C«ng tr×nh d©n dông 6,336 5,734 4,900 4,261 3,469 2,879 2,51 3 1,950 1,730 1,239 0,947 2 C«ng tr×nh c«ng nghiÖp 7,241 6,553 5,600 4,870 3,965 3,290 2,87 2 2,228 1,978 1,416 1,082 3 C«ng tr×nh giao th«ng 6,939 6,280 5,367 4,667 3,800 3,153 2,75 2 2,136 1,895 1,357 1,037 4 C«ng tr×nh thuû lîi 6,637 6,007 5,134 4,464 3,634 3,016 2,63 2 2,043 1,813 1,298 0,992 5 H¹ tÇng kü thuËt 6,034 5,461 4,667 4,058 3,304 2,742 2,39 3 1,857 1,648 1,180 0,902 Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 19 CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Trường hợp Chủ đầu tư thuê các tổ chức,cá nhân có năng lực để thực hiện một số công việc quản lý dự án thì Chủ đầu tư phải trích từ nguồn kinh phí quản lý dự án tính theo định mức quy định để thuê các tổ chức,cá nhân thực hiện các công việc này. Chi phí thuê tổ chức có đủ năng lực thực hiện một số công việc chuyên môn xác định theo quy định sau: 1/ Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán của công trình tính bằng tỷ lệ % (quy định tại bảng số III.1 và số III.2 trong phần III của văn bản này) của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt . 2/ Chi phí lập hồ sơ mời dự thầu, mời đấu thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đấu thầu để lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng tính bằng tỷ lệ % (quy định tại bảng III.3 trong phần III của văn bản này) của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt. Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 20 B¶ng III.1: §Þnh møc chi phÝ thÈm tra thiÕt kÕ kü thuËt, thiÕt kÕ b¶n vÏ thi c«ng §¬n vÞ tÝnh: % Lo¹i Chi phÝ x©y dùng (tû ®ång) C«ng tr×nh  10 20 50 100 200 500 1000 2000 5000 C«ng tr×nh d©n dông 0,164 0,142 0,123 0,095 0,073 0,056 0,043 0,035 0,025 0,019 C«ng tr×nh c«ng nghiÖp 0,194 0,164 0,142 0,109 0,084 0,065 0,050 0,038 0,030 0,021 C«ng tr×nh giao th«ng + thuû lîi 0,124 0,104 0,090 0,069 0,053 0,041 0,032 0,024 0,020 0,015 C«ng tr×nh h¹ tÇng kü thuËt 0,131 0,109 0,095 0,073 0,056 0,043 0,034 0,026 0,022 0,016 Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 21 B¶ng III.2: §Þnh møc chi phÝ thÈm tra dù to¸n, tæng dù to¸n c«ng tr×nh §¬n vÞ tÝnh: % Lo¹i Chi phÝ x©y dùng (tû ®ång) C«ng tr×nh  10 20 50 100 200 500 1000 2000 5000 C«ng tr×nh d©n dông 0,161 0,139 0,122 0,092 0,072 0,054 0,040 0,033 0,024 0,018 C«ng tr×nh c«ng nghiÖp 0,190 0,161 0,139 0,105 0,082 0,063 0,048 0,036 0,029 0,020 C«ng tr×nh giao th«ng + thuû lîi 0,122 0,102 0,088 0,066 0,052 0,040 0,030 0,023 0,019 0,014 C«ng tr×nh h¹ tÇng kü thuËt 0,128 0,106 0,092 0,071 0,054 0,041 0,032 0,025 0,021 0,015 Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 22 B¶ng III.3: §Þnh møc chi phÝ lùa chän nhµ thÇu thi c«ng x©y dùng c«ng tr×nh §¬n vÞ tÝnh: % Lo¹i c«ng tr×nh Chi phÝ x©y dùng (tû ®ång)  10 20 50 100 200 500 1000 2000 5000 C«ng tr×nh d©n dông 0,312 0,260 0,208 0,117 0,078 0,047 0,031 0,025 0,021 0,018 C«ng tr×nh c«ng nghiÖp 0,390 0,338 0,234 0,130 0,091 0,059 0,043 0,033 0,027 0,022 C«ng tr×nh giao th«ng 0,242 0,208 0,143 0,091 0,056 0,035 0,030 0,018 0,016 0,013 C«ng tr×nh thuû lîi 0,260 0,218 0,182 0,100 0,059 0,038 0,320 0,020 0,017 0,014 H¹ tÇng kü thuËt 0,273 0,234 0,156 0,104 0,065 0,039 0,033 0,021 0,018 0,016 Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 23 CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Chi phí thuê tổ chức có đủ năng lực thực hiện một số công việc chuyên môn xác định theo quy định sau: 3/ Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu cung cấp vật tư, thiết bị của công trình tính bằng tỷ lệ % (quy định tại bảng III.4 trong phần III của văn bản này) của chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt. 4/ Chi phí giám sát thi công xây dựng tính bằng tỷ lệ % (quy định tại bảng III.5 trong phần III của văn bản này) của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) và chi phí giám sát lắp đặt thiết bị tính bằng tỉ lệ % (quy định tại bảng III.6 trong phần III của văn bản này) của chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán công trình của dự án được duyệt. 5/ Lệ phí thẩm định dự án đầu tư, chi phí thẩm tra quyết toán công trình theo quy định của Bộ Tài chính. Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 24 B¶ng III.4: §Þnh møc chi phÝ lùa chän nhµ thÇu cung cÊp vËt t­ thiÕt bÞ c«ng tr×nh §¬n vÞ tÝnh: % Lo¹i c«ng tr×nh Chi phÝ thiÕt bÞ (tû ®ång)  10 20 50 100 200 500 1000 2000 5000 C«ng tr×nh d©n dông 0,234 0,221 0,208 0,109 0,070 0,062 0,053 0,036 0,029 0,022 C«ng tr×nh c«ng nghiÖp 0,372 0,338 0,304 0,172 0,112 0,096 0,081 0,056 0,044 0,034 C«ng tr×nh giao th«ng 0,170 0,157 0,138 0,079 0,052 0,046 0,038 0,026 0,021 0,017 C«ng tr×nh thuû lîi 0,182 0,169 0,147 0,085 0,056 0,048 0,040 0,033 0,025 0,020 H¹ tÇng kü thuËt 0,208 0,182 0,156 0,094 0,062 0,053 0,046 0,035 0,027 0,021 Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 25 B¶ng III.5: §Þnh møc chi phÝ gi¸m s¸t thi c«ng x©y dùng c«ng tr×nh §¬n vÞ tÝnh: % Lo¹i Chi phÝ x©y dùng (tû ®ång) C«ng tr×nh  10 20 50 100 200 500 1000 2000 5000 C«ng tr×nh d©n dông 1,997 1,856 1,612 1,376 1,096 0,918 0,706 0,495 0,446 0,401 C«ng tr×nh c«ng nghiÖp 2,114 1,894 1,676 1,422 1,111 0,994 0,806 0,533 0,480 0,432 C«ng tr×nh giao th«ng 1,974 1,750 1,440 1,266 0,976 0,724 0,571 0,434 0,391 0,352 C«ng tr×nh thuû lîi 1,780 1,446 1,276 1,155 0,917 0,706 0,564 0,391 0,352 0,317 H¹ tÇng kü thuËt 1,708 1,428 1,256 1,104 0,868 0,678 0,542 0,362 0,326 0,293 Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 26 B¶ng III.6: §Þnh møc chi phÝ gi¸m s¸t thi c«ng l¾p ®Æt thiÕt bÞ cña c«ng tr×nh §¬n vÞ tÝnh: % Lo¹i Chi phÝ thiÕt bÞ (tû ®ång) C«ng tr×nh  10 20 50 100 200 500 1000 2000 5000 C«ng tr×nh d©n dông 0,636 0,536 0,454 0,378 0,250 0,208 0,178 0,120 0,108 0,097 C«ng tr×nh c«ng nghiÖp 0,908 0,728 0,638 0,608 0,515 0,335 0,288 0,243 0,218 0,196 C«ng tr×nh giao th«ng 0,538 0,430 0,368 0,308 0,203 0,178 0,148 0,100 0,090 0,081 C«ng tr×nh thuû lîi 0,578 0,456 0,372 0,330 0,218 0,188 0,158 0,108 0,097 0,087 H¹ tÇng kü thuËt 0,640 0,510 0,438 0,365 0,243 0,205 0,178 0,118 0,106 0,095 Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 27 CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 6/ Chi phí cho các công việc sau được xác định bằng dự toán, gồm: • Tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư; • Tuyển chọn phương án kiến trúc (nếu có); • Lựa chọn nhà thầu tư vấn; lựa chọn tổng thầu trong hoạt động xây dựng; • Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng; • Kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình; • Quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình; • Thuê cá nhân, tổ chức tư vấn tham gia thẩm định dự án đầu tư, thẩm tra các dự toán chi phí của các công việc tư vấn yêu cầu phải lập dự toán và thực hiện các công việc khác. Nội dung dự toán như hướng dẫn trong phu lục kèm theo văn bản này. Chủ đầu tư phê duyệt các dự toán chi phí này và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình. Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 28 CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Trường hợp công việc tư vấn đã hoàn thành theo hợp đồng giao nhận thầu tư vấn ký giữa chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân có năng lực nhưng dự án không thực hiện hoặc phải làm lại công việc tư vấn theo yêu cầu của Chủ đầu tư (không phải do lỗi của đơn vị tư vấn) thì Chủ đầu tư phải thanh toán chi phí để thực hiện các công việc này theo nội dung của hợp đồng. Khi sản phẩm công việc tư vấn do tổ chức, cá nhân có năng lực thực hiện đã được chấp thuận nhưng chi phí tư vấn chưa được thanh toán theo đúng thời gian đã nêu trong hợp đồng giao nhận thầu thì Chủ đầu tư phải thanh toán chi phí lãi vay theo quy định tương ứng với phần giá trị chi phí tư vấn chưa được thanh toán và thời gian chậm thanh toán. Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT) 29 CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Trường hợp tiến độ thực hiện dự án hoặc thời gian giám sát thi công xây dựng công trình kéo dài so với quy định thì Chủ đầu tư phải báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét để quyết định việc điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án và thời gian giám sát thi công  Chi phí quản lý dự án hoặc chi phí giám sát thi công xây dựng công trình được bổ sung thêm phần chi phí tương ứng với thời gian bị kéo dài. Chủ đầu tư báo cáo Người quyết định đầu tư quyết định chi phí bổ sung này.