Vaccine và sự tiêm chủng vaccin trên gia cầm

Lymphocyte Bạch cầu chịu trách nhiệm phản ứng miễn dịch đặc hiệu Kháng nguyên (Ag) Chất được nhận biết như là lạ đối với cơ thể và gây ra một đáp ứng miến dịch Kháng thể (Ab) Proteine được tổng hợp bởi cơ thể khi đáp ứng với một kháng nguyên và có khả năng liên kết đặc hiệu đối với kháng nguyên đó và chúng có đặc tính sinh học đặc biệt

ppt48 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2063 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vaccine và sự tiêm chủng vaccin trên gia cầm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VACCINE VÀ SỰ TIÊM CHỦNG VACCIN TRÊN GIA CẦM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG BỘ MÔN THÚ Y Hệ thống miễn dịch đặc hiệu Miễn dịch đặc hiệu Lymphocyte Bạch cầu chịu trách nhiệm phản ứng miễn dịch đặc hiệu Kháng nguyên (Ag) Chất được nhận biết như là lạ đối với cơ thể và gây ra một đáp ứng miến dịch Kháng thể (Ab) Proteine được tổng hợp bởi cơ thể khi đáp ứng với một kháng nguyên và có khả năng liên kết đặc hiệu đối với kháng nguyên đó và chúng có đặc tính sinh học đặc biệt Hệ thống miễn dịch đặc hiệu Định nghĩa Vaccin: Chất có nguồn gốc vi sinh vật (vi khuẩn, virus, kí sinh trùng..) Khi đưa vào trong cơ thể, chúng kích thích cơ thể sinh kháng thể Huyết thanh: Là một phần dịch của máu sau khi máu đông lại Có chứa kháng thể Huyết thanh học: Dùng định lượng tỉ lệ kháng thể trong máu, nhằm: Xác định xem đó là một phản ứng hay một sự nhiễm. Kiểm tra hiệu quả của vaccin (15 ngày sau khi chủng vaccin sống/28-56 ngày sau khi đưa vaccin vô hoạt) Kiểm tra kháng thể mẹ truyền Vi khuẩn Virus Ký sinh trùng Kháng nguyên Lymphocyte B Lymphocyte T Chúng tạo ra các kháng thể lưu hành trong máu Tạo phức hợp miễn dịch KN+KT Trung hòa các vật lạ Tạo điều kiện thực bào Khởi đầu sự hoạt hóa hệ thống enzyme (bổ thể) 2 dạng đáp ứng Tế bào độc Tiết các lymphokine Phá hủy màng của các tế bào đích Huy động và thu hút đại thực bào Duy trì các đại thực bào tại chỗ Hoạt hóa sự thực bào Miễn dịch đặc hiệu Bị động Chủ động Phương tiện bảo hộ nhờ một cá thể khác Phương tiện bảo hộ của bản thân Do mẹ truyền huyết thanh Nhiễm Chủng vaccin qua trứng, sữa đầu, sữa Tự nhiên Nhân tạo Tự nhiên Nhân tạo VACCIN Vaccin: có nguồn gốc từ vacca (bò cái) Vaccin là một huyễn dịch vi sinh vật hoặc chiết chất của vi sinh vật đã làm giảm độc lực hoặc bị giết chết được đưa vào cơ thể động vật để phòng bệnh Vaccin có 2 thành phần chính là Ag và chất bổ trợ Sự tiêm phòng giúp cô theå choáng laïi maàm beänh tröôùc khi mầm bệnh xâm nhập và gây hại cho cơ thể. Choáng phaùt beänh laâm saøng Choáng baøi thaûi virus cöôøng ñoäc töø thuù ñöôïc tieâm Tieán ñeán kieåm soaùt-khoáng cheá vaø thanh toaùn dòch beänh TẦM QUAN TRỌNG CỦA VACCINE - Thanh toán được một số bệnh: Đậu mùa/toàn cầu (1980) Dịch tả heo, bệnh do Brucella/ Bắc Mỹ - Kiểm soát một số bệnh: FMD, AD, Dịch tả trâu bò CÁC LOẠI VACCINE HIỆN HÀNH VACCINE CỔ ĐIỂN: Sống , nhược độc Chết, bất hoạt Sống, cường độc VACCINE THẾ HỆ MỚI: Protein bất hoạt = Tiểu đơn vị (tiểu phần) Peptide tổng hợp Vaccine sống hủy bỏ gen Vaccine sống tái tổ hợp Vaccine DNA VACCIN CỔ ĐIỂN VACCINE NHƯỢC ĐỘC Chế tạo từ một hoặc nhiều chủng vi sinh vật được làm giảm độc lực:  có khả năng nhân lên trong con vật được nhận  có thể tạo ra đáp ứng miễn dịch kéo dài trên con vật để chống lại mầm bệnh cùng loài có độc lực (vẫn giữ tính sinh miễn dịch).  không tạo ra bất kỳ bệnh tích nào trên con vật đó. CÁC PHƯƠNG PHÁP NHƯỢC ĐỘC VI KHUẨN : Cấy vào môi trường bất thường để làm mất tính thích nghi của chúng với ký chủ. chủng vaccin BCG của Mycobacterium bovis: nuôi cấy trong môi trường mật bảo hòa trong thời gian 13 năm. Chủng vi khuẩn gây bệnh nhiệt thán: nuôi trong môi trường thạch có 50% huyết thanh giàu CO2 (mất khả năng hình thành capsule). CÁC PHƯƠNG PHÁP NHƯỢC ĐỘC VIRUS: nuôi cấy trong tế bào hoặc những chủng loại thú mà nó không thích nghi trong tự nhiên. virus gây bệnh dịch tả heo: cấy truyền nhiều đời (155 đời) qua thỏ. Virus gây bệnh dại (chủng Flury): cấy truyền nhiều đời qua trứng Virus gây bệnh sài chó = Carre (thường tấn công tế bào lympho), cấy nhiều đời qua tế bào thận chó CÁC PHƯƠNG PHÁP NHƯỢC ĐỘC Virus không có độc lực tự nhiên: chủng Hitchner B1 của virus Newcastle Vi sinh vật gây bệnh từ loài khác Dùng những vi sinh vật từ một loài có đặc tính kháng nguyên tương tự để điều chế vaccine cho những loài thú khác. Virus gây bệnh sởi của người: chống bệnh sài trên chó Herpesvirus trên gà tây để chống bệnh Marek’s trên gà Sử dụng các chủng tự nhiên có độc lực yếu Vaccin sống nhược độc Giảm khả năng gây bệnh nhưng vẫn giữ được tính kháng nguyên Sử dụng các chủng nhược độc nhờ con đường sinh học Truyền qua trứng có phôi hay môi trường tế bào BI : H120 rất nhược độc (120 lần truyền qua trứng) và H52 ít nhược độc hơn dùng để nhắc lại. RTI : Poulvac TRT (lúc 1 ngày tuổi không nhắc lại)/H5N2/gà hay Nobilis TRT 50 lúc 1 ngày tuổi và nhắc lại lúc 42 ngày/H5N3/gà-vịt. Vấn đề : càng giảm khả năng gây bệnh thì càng giảm chất lượng kháng nguyên Bệnh Newcastle : chủng Hitchner B1 (độc lực thấp) được sử dụng cho chủng vaccin lần đầu. Chủng La Sota (độc lực cao hơn) được sửu dụng để nhắc lại. VACCIN CỔ ĐIỂN VACCINE BẤT HOẠT HAY VACCINE CHẾT Ưu: ổn định, an toàn, dễ bảo quản Khuyết: đáp ứng miễn dịch yếu hơn so với vaccin nhược độc Điều chế từ vi sinh vật hay ngoại độc tố của vi khuẩn (tetanus) đã được bất hoạt bằng cơ chế hoá học hay vật lý mà không làm thay đổi tính sinh đáp ứng miễn dịch PHƯƠNG PHÁP BẤT HOẠT Chất hoá học: - formaldehyde và những chất hoá học khác Azuridines, ethylene oxide, beta propiolactone, ethylenoimina, v.v...). Hoặc dùng nhiệt độ hay tia xạ … CHẤT BỔ TRỢ Có họat tính kích thích miễn dịch không đặc hiệu dùng bổ sung vào vaccin để nâng cao hiệu lực và độ dài miễn dịch (Ramon, 1931) Chất bổ trợ có 3 tác dụng Hấp thu và lưu giử Ag trong cơ thể lâu hơn Tạo kích thích đáp ứng MD không đặc hiệu Giảm kícht thích phản ứng của độc tố (nếu có) trong vaccin đối với cơ thể (Bahnemann, 1990) CHẤT BỔ TRỢ CÁC DẠNG CHẤT BỔ TRỢ: + Các muối aluminum ( aluminum hydroxide hay aluminum phosphate).. + Dầu thực vật , mở động vật hoặc các sản phẩm dầu khĩang (nhủ tương) CƠ CHẾ - Tạo một khối u nhỏ chổ tiêm, giải phóng Ag dần dần (kích thích kháng nguyên kéo dài) Thu hút các APC  Gia tăng đáp ứng miễn dịch Ưu điểm Vaccin vô hoạt hay vaccin chết Formol hay Betapropiolactone + nhiệt Nhược điểm Chỉ sử dụng loại này : không có miễn dịch đủ Cần thiết có chất bổ trợ ( hydroxyde nhôm, tá dược dạng dầu) gây nên một phản ứng viêm tại cục bộ Vaccins vô hoạt + chất bổ sung Không nguy hiểm cho sự nhiễm đối với môi trường chăn nuôi Sinh kháng thể với mức độ cao và ổn định Vaccins sống / vô hoạt VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG SỬ DỤNG VACCINE CỔ ĐIỂN Không an toàn: trở nên có độc lực Không bất hoạt hoàn toàn: có thể có phản ứng phụ Bị vấy nhiễm Phản ứng phụ : viêm Sốt Quá mẫn Suy giảm miễn dịch Cần trữ lạnh: tủ lạnh +4 to +6ºC. Không thể phân biệt thú được tiêm vaccine hay thú bị nhiễm tự nhiên. VACCINE THẾ HỆ MỚI Tiến bộ về kiến thức sinh học phân tử, đáp ứng miễn dịch cho phép: - Định danh phần lớn các tác nhân gây nhiễm trùng, cấu tạo của protein có liên quan hệ miễn dịch, và vị trí khuếch đại của chúng trên những vector mang. - Có thể loại bỏ những protein không có liên quan đến khả năng miễn dịch hay không có liên quan đến độc lực vi khuẩn.  Vaccine thế hệ mới: - không cần chứa toàn bộ tác nhân gây bệnh - cho phép phân biệt thú được tiêm vaccine và thú bệnh bằng kỹ thuật huyết thanh học VACCINE THẾ HỆ MỚI Dựa vào ưu điểm của kỹ nghệ gen là có thể loại bỏ những protein mang gen có liên quan đến độc lực, từ đó có thể có được các chủng được nhược độc hoá. Kỹ nghệ gen cũng có thể kết hợp các gen khác nhau từ những vi sinh vật khác nhau thành một và hoạt động như một vector. 1-VACCINE PROTEIN TỔNG HỢP Tổng hợp yếu tố quyết định kháng nguyên (một peptide tổng hợp có cấu trúc y hệt như peptide của virus) bằng phương pháp hoá học và sử dụng làm vaccine Ex: tổng hợp gen VP-1 của virus FMD Khuyết : thường chỉ có 50% thú được bảo hộ khi sử dụng vaccine FMD điều chế bằng cách này. 2-VACCINES SỐNG BỊ LOẠI BỎ GEN ĐỘC LỰC Nhờ vào sự phát triển sinh học phân tử, cấu trúc gen của một số vi sinh vật sẽ được thay đổi (Aujeszky’s virus). Gen có liên quan đến độc lực bị loại bỏ, chủng virus trở nên nhược độc hoá, an toàn và ổn định Chủng không mang gen độc lực (công nghệ gen): Gen glycoprotein E (gE) của một số vaccine chống Aujesky's virus Cấu trúc phân tử của kháng nguyên trên tác nhân gây bệnh và trong vaccine giống nhau Kháng thể được sinh ra cũng giống nhau. 3.VACCINE SỐNG TÁI TỔ HỢP Vaccine sống tái tổ hợp dùng một vi sinh vật sống (virus hoặc vi khuẩn) như một vector để mang các gen từ một vi sinh vật khác. Vi sinh vật tái tổ hợp mới được dùng như một vaccine cho cả 2 loại vi sinh vật Bất lợi: Vaccine không chuyên biệt loài và có thể gây kích thích đáp ứng miễn dịch ở nhiều loài, virus có thể nhiễm nhiều loài động vật, kể cả người.. VACCINE TÁI TỔ HỢP SỐNG VECTOR LÀ VIRUS + Virus đậu được dùng làm vector mang cho gen của những virus khác: glycoprotein từ virus dại, dịch tả trâu bò, Newcastle + Vaccine chống Myxomatosis và Bệnh Xuất huyết ở thỏ: gen của protein VP60 của virus bệnh xuất huyết của thỏ gắn vào virus myxomatosis (vector)  vaccine có thể bảo vệ chống lại cả 2 bệnh. Trên heo: điều chế vaccine DTH + Virus AD: loại bỏ gen của protein gE virus AD, gắn glycoprotein gp55 của virus DTH vào  vaccine có thể dùng phòng cả 2 bệnh. Ưu: vaccine có tính chuyên biệt loài, tuy nhiên trong bệnh AD không khuyến khích dùng vaccine sống. + Parvovirus không độc lực, adenovirus : đang được nghiên cứu VECTOR LÀ VI KHUẨN Một chủng nhược độc Salmonella, thường gây đáp ứng miễn dịch tốt Construction of a recombinant with the myxomatosis virus and the protein vp 60 of the Hemorrhagic Disease of the Rabbit 4.VACCINE DNA Một đoạn DNA tinh khiết được gắn vào một plasmid (đóng vai trò một vector) Tế bào của vật chủ bắt giữ những plasmid này và kết hợp chúng vào nhân của tế bào, cho phép phô bày gen lạ và sản xuất protein. Protein này được giải phóng ra khoảng gian bào và được nhận biết bởi hệ miễn dịch của vật chủ, tương tự như trường hợp nhiễm tự nhiên, do đó kích thích sinh ra một đáp ứng miễn dịch cao. ƯU KHUYẾT ĐIỂM CỦA VACCINE THẾ HỆ MỚI ƯU: An toàn: vaccine thế hệ mới thiếu hoàn toàn tác nhân gây bệnh Có thể phân biệt thú được tiêm hay thú bị nhiễm tự nhiên (vaccine sống bị huỷ gen độc lực hay vaccine tái tổ hợp). Kích thích cả miễn dịch dịch thể lẫn miễn dịch tế bào (vaccine DNA) Không cần trữ lạnh KHUYẾT : cần nhiều antigen hơn để có thể gây đáp ứng miễn dịch thích hợp ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG VACCINE Nguyên nhân và việc sử dụng vaccine tuỳ theo tính chất dịch tễ Chọn chương trình Tuỳ luật thú y từng nước, từng vùng Pháp: cấm DTH & LMLM Nguy cơ dịch bệnh Chọn vaccine Phụ thuộc điều kiện quốc gia (chương trình thanh toán dịch bệnh) An toàn, hiệu lực và giá của vaccine ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG VACCINE Ích lợi và hạn chế của sử dụng vaccine kết hợp Ích lợi: Bảo hộ được thú khi mầm bệnh gồm nhiều serotype Giảm giá thành, giảm lần tiêm, giảm stress Thí dụ: DTH- Aujeszki; DTH-Aujeszki-Cúm heo;DTH- Aujeszki-Cúm heo-Actinobacillose; DTH- Aujeszki-Cúm heo-Actinobacillose- Parvovirus Hạn chế: ? Thời gian bảo hộ Quyết định giá trị tiêm chủng Cần có miễn dịch đầy đủ: tiêm 2 lần TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VACCINE AN TOÀN Phản ứng phụ ít nhất hoặc không có HIỆU LỰC Phải tạo được sự bảo hộ cần thiết Ngăn cản hoặc giảm sự nhân lên của mầm bệnh khi sơ nhiễm Ngăn hoặc giảm sự tồn tại hoặc hoạt hoá trở lại của mầm bệnh Ngăn không cho xảy ra bệnh hoặc giảm cường độ bệnh sau khi bị mầm bệnh xâm nhập Ngăn không cho truyền mầm bệnh sang con vật không miễn dịch Phải bảo hộ được phôi thai, đàn con CHI PHÍ THẤP Các cơ quan lympho chính trên gia cầm Tuyến Harder Tuyến ức Dải hạt tuyến ức Lách Amygdale manh tràng Túi Fabricius Cơ quan tạo lympho liên quan đến khí quản Sự nhiễm virus ở gia cầm (con đường đi vào và sự truyền lây) Niêm mạc đường tiêu hóa và hô hấp Các gia cầm nhiễm : - hít phải khí bị nhiễm - hay ăn phải thức ăn bị nhiễm Qua da: - Các vết thương - Các vết côn trùng cắn-dốt - Tiêm (vaccin-kháng sinh) Từ mẹ truyền sang con : virus đi vào trứng Biến động hàm lượng kháng thể bị động trong máu gà thịt Vùng mẫn cảm đối với sự nhiễm – tuần thứ 3 Mức độ kháng thể Kháng thể bị động (truyền qua lòng đỏ) Kháng thể « chủ động » Mức độ bảo hộ Chủng vaccin cho từng cá thể Nhỏ vào mắt-mũi (giọt trong mắt) Nhúng mỏ Xuyên, khía Tiêm vào cơ và dưới da. Một vài vaccin chết hay bất hoạt và một số vaccin sống (ví dụ : vaccins Marek). Đường đưa vaccin: Trong cơ ức (gà bố mẹ, gà đẻ) Dưới da gốc cổ (đối với gà thịt để tránh phản ứng xơ cục bộ trong thịt do vaccin có chất bổ trợ dầu) Chuẩn bị: Các vaccin bất hoạt được để ra nhiệt độ bên ngoài Kiểm tra tính phù hợp của vaccin Kiểm tra các dụng cụ (liều tiêm, kim 10/10 hay 10/15) Tiêm vào cơ hay dưới da Chủng vaccin cho cả đàn Cho phép chủng nhanh và đúng cách đối với một số lượng lớn gia cầm. Nguyên tắc : virus vaccin phải : Luôn luôn sống khi chúng ở trong đàn. Số lượng đủ cho các tế bào mẫn cảm. Chủng cho một số lượng lớn gia cầm có thể. Cho các gia cầm lớn hơn 4 ngày tuổi (trước 4 ngày tuổi, sự tiêu thụ nước không đồng đều nhau) Cho uống vaccin Chủng vaccin qua đường khí Nguyên tắc : Phương pháp này nhằm giúp tiếp xúc giữa huyễn dịch vaccin với niêm mạc mắt và/hoặc niêm mạc đường hô hấp trên. Phương pháp đặc biệt có hiệu quả và được khuyến cáo đới với virus vaccin có tính hướng đường hô hấp như là việc sự dung vaccin phồng bệnh viêm phế quản truyền nhiễm, bệnh Newcastle, hội chứng to đầu truyền nhiễm, … Có thể tiến hành ở lò ấp hay trong trại chăn nuôi. Có 2 phương pháp: Khí dung (coarse spray): Kích thước của giọt: > 3 microns, Tích tụ trên bề mặt (kết mạc mắt, niêm mạc xoang mũi). Thường sử dụng cho chủng lần đầu Không gây ra phản ứng sau khi chủng vaccin. Sự phun (fine spray): Kích thước của giọt: < à 3 microns, Kích thích sâu (đôi khi có thể đến cả các túi khí với giọt 0,1 micron). Chuyên sử dụng để tiêm nhắc lại Gây ra phản ứng sau khi chủng vaccin Các phương pháp Nguyên tắc : Đưa vaccin vào trứng Bệnh Marek : trứng lúc 18 ngày tuổi Chủng vaccin trên trứng Phối hợp vaccin (chuẩn bị hai hay nhiều vaccin) Lợi ích : Chỉ một lần tiêm từ 0,5 - 0,3 ml Giảm stress và giá nhân công (ví dụ : gà hậu bị) Ứng dụng : Vaccin sống : ít phổ biến (VPQ truyền nhiễm/Newcastle) Vaccin chết: 2 đến 5 vaccins (VPQ truyền nhiễm, gumboro, EDS…) Phản ứng vaccin Là hiện tượng bình thường : Triệu chứng cục bộ (mụn mủ) hay là triệu chứng toàn thân (sốt) Bắt đầu lúc 4-5 ngày sau tiêm vaccin và thời gian kéo dài ít nhât 1 tuần. Kế phát : Nguồn : stress, động vật yếu, tác nhân gây bệnh (mycoplasme…) Chủng vaccin cho các động vật có sức khỏe tốt Chương trình tiêm phòng vaccin Mục tiêu: Hoạt hóa hệ thống miễn dịch, Tăng hệ miễn dịch Kéo dài thời gian miễn dịch Truyền miễn dịch sang cho thế hệ sau. Nguyên tắc: Đối với một vùng nào đó, biết tất cả các đặc điểm dịch tễ học (có hay không các tác nhân gây bệnh). Tình trạng vệ sinh của đàn đã dùng vaccin. Tuổi con vật Vaccin hay chủng vaccin được lựa chọn tùy theo số liệu ở trên Khoảng cách giữa 2 lần chủng vaccin (cùng một bệnh lại hoặc các bệnh khác) Ví dụ về sơ đồ phòng bệnh cho gà thịt Buồng ấp: Marek + Cúm Trước khi đến trại: Vaccin BI H120 Lúc 10 ngày tuổi: Vaccin Gumboro Giữa ngày 14 và 20: Thay đổi của VPQTN Ngày J21: Vaccin chống Gumboro
Tài liệu liên quan