Vận hành và bảo dưỡng NodeB

Hệ thống vận hành và bảo dưỡng BTS3900 bao gồm tất cả các cạc và bảo dưỡng đầu cuối. Hệ thống vận hành và bảo dưỡng DBS3900 bao gồm BBU3900, RRU3804 và bảo dưỡng đầu cuối (M2000, LMT)

ppt42 trang | Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2320 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vận hành và bảo dưỡng NodeB, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vận hành và bảo dưỡng NodeB Nội dung Phần 1. Hệ thống vận hành và bảo dưỡng. Phần 2. Thủ tục vận hành NodeB. Phần 3. Thủ tục bảo dưỡng NodeB. Phần 4. Quản lý dữ liệu NodeB. §1 Hệ thống vận hành và bảo dưỡng Hệ thống vận hành và bảo dưỡng BTS3900 bao gồm tất cả các cạc và bảo dưỡng đầu cuối. Hệ thống vận hành và bảo dưỡng DBS3900 bao gồm BBU3900, RRU3804 và bảo dưỡng đầu cuối (M2000, LMT) §1 Phần mềm vận hành đầu cuối LMT Tóm tắt Chúng ta có thể thực thi mọi chức năng vận hành và bảo dưỡng NodeB thông qua LMT. Thành phần Hệ thống vận hành và bảo dưỡng: hệ thống NodeB. Thiết bị và thực thi test. Hệ thống quản lý cảnh báo: giúp lấy ra và quản lý cảnh báo. Truy soát: giúp truy soát các bản tin offline. Chế độ hoạt động Đồ họa GUI. MML client đóng vai trò như một giao tiếp. Sử dụng các câu lệnh qua MML. §1 Truy nhập vào NodeB 1-Thanh Menu 2-Thanh công cụ 3-Cửa sổ điều hướng dạng cây 4-Cửa sổ đối tượng 5-Cửa sổ đầu ra 6-Thanh trạng thái Nhắp chuột vào [System/Login] hoặc vào thanh công cụ, chọn hộp [Login] Nhập địa chỉ IP NodeB, tên sử dung và mật mã Các bước truy nhập vào NodeB: §1 Khởi động hệ thống quản lý cảnh báo Chế độ khởi động Nhấp chuột vào [Service/Alarm Management System] 1-Menu bar 2-Toolbar 3-[Fault Alarm Browse] window 4-[Event Alarm Browse] window §1 Khởi động TraceViewer Chế độ khởi động Nhấp chuột vào [Service/TraceViewer] hoặc Hộp [Select Version] được hiện ra, sau đó lựa chọn phiên bản Nhấp [ok], khởi động TraceViewer 1-Menu bar 2-Toolbar 3-[Message Browse] pane 4-Status bar §1 Tiến hành một câu lệnh đơn MML 1-Output pane 2-Final command input pane 3-[History command] box 4-[Command input] box 5-Parameter input area Định dạng câu lệnh MML Command words: Parameter Name=“Value”; Phân loại thông số Đỏ: Phải đăng nhập Đen: Có thể đăng nhập hoặc không Nội dung Phần 1. Hệ thống vận hành và bảo dưỡng. Phần 2. Thủ tục vận hành NodeB. Phần 3. Thủ tục bảo dưỡng NodeB. Phần 4. Quản lý dữ liệu NodeB. §2 Các nội dung của thủ tục vận hành NodeB Quản lý cảnh báo Hệ thống sẽ hiện thị các thông tin cuối cùng về các cảnh báo lỗi và sự kiện trên cửa sổ [Fault Alarm Browse] và [Event Alarm Browse], chúng ta cũng có thể xem xét trạng thái hoạt động hiện thời của NodeB. Quản lý thiết bị Quản lý thiết bị cung cấp toàn bộ hoạt động của NodeB cũng như các cạc trên NodeB. Quản lý Cell Quản lý cell của NodeB. Quản lý truy nguyên Quản lý truy nguyên giúp truy tìm và phân tích các bản tin giao diện Iub. Việc phân tích giúp bạn có thể lấy được các trạng thái hoạt động của NodeB cũng như giúp bạn khắc phục sự cố cho NodeB. §2 Các loại cảnh báo Phân loại bởi trạng thái nguyên thủy của cánh báo Cảnh báo lỗi Cảnh báo được phát ra trong trường hợp có lỗi liên quan đến phần cứng hoặc lỗi mang tính chất nguy hiểm. Sau khi lỗi bị xóa, hệ thống sẽ đưa ra báo cáo xóa cảnh báo. Một cảnh báo tương ứng với 1 lỗi cảnh báo đưa ra. Cảnh báo sự kiện Cảnh báo được đưa ra khi hệ thống là cảnh báo trạng thái mang tính chất không chủ yếu. Cảnh báo này sẽ không bị xóa. Phân loại bởi hệ thống quản lý Hệ thống nguồn Hệ thống môi trường Hệ thống báo hiệu Hệ thống trung kế Hệ thống phần cứng Hệ thống phần mềm Hệ điều hành Hệ thống giao tiếp QoS Chất lượng dịch vụ Xử lý lỗi §2 Các mức độ cảnh báo Cảnh báo Critical Cảnh báo critical sẽ ảnh hưởng đến dịch vụ cung cấp . Nó yêu cầu phải giải quyết trong thời gian ngắn ở mức độ cao nhất. Cảnh báo Major Cảnh báo major ảnh hướng đến chất lượng dịch vụ. Nó yêu cầu xử lý ngay lập tức. Cảnh báo Minor Cảnh báo minor không làm ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ QoS. Nó đòi hỏi xử lý đúng thời gian để tránh xảy ra xự cố tiềm năng. Cảnh báo Warning Cảnh báo warning chỉ ra các lỗi tiềm năng cái mà có thể ảnh hưởng đến dịch vụ. Nó phải yêu cầu xử lý trong một số trường hợp. §2 Cách truy vấn cảnh báo Chủ động truy vấn cảnh báo Nhấp chuột vào [Query/Query Active Alarm]. Hệ thống sẽ hiện thị hộp truy vấn [Query Active Alarm] Sử dụng câu lệnh: LST ALMAF Chú ý Câu lệnh này chỉ được dùng để thực thi khi chủ động truy vấn cảnh báo §2 Cách truy vấn cảnh báo Truy vấn cảnh báo theo Log Nhấp vào cửa sổ [Query/Query Alarm Log] hoặc Sử dụng câu lệnh LST ALMLOG Chú ý: log của cảnh báo lưu giữ toàn bộ thông tin của cảnh báo lỗi và sự kiện §2 Cách truy vấn cảnh báo Truy vấn thông tin chi tiết của cảnh báo Kích đúp vào bản ghi cảnh báo trong cửa sổ cảnh báo Kích vào mục [More], hệ thống hiện thị chi tiết thông tin của cảnh báo Chú ý: Bản tin chi tiết sẽ chỉ ra nguyên nhân của cảnh báo và cách để xóa cảnh báo §2 Truy vấn cấu hình cảnh báo Nhấp vào [Management/Alarm Configuration] , hệ thống hiển thị cửa sổ[Query Alarm Configuration] Sử dụng câu lệnh LST ALMCFG Cấu hình cảnh báo bao gồm severity, mask flag, report-to-alarm-box flag Chú ý: bạn không thể sửa đổi the alarm severity và report-to-alarm-box flag NodeB §2 Các hoạt động khác Sửa đổi cảnh báo Mask Flags Xóa cảnh báo Cleared Nhấp chuột phải vào cửa sổ [Fault Alarm Browse],hệ thống hiện thì hộp menu để lựa chọn Ghi lại thông tin cảnh báo Ghi thông tin cảnh báo thủ công Ghi thông tin cảnh báo tự động Lựa chọn 1 bản ghi cảnh báo trong [Alarm Configuration Query Result] để sửa đổi, hệ thống hiển thị [Modify Alarm Configuration] §2 Các hoạt động khác Khi một cảnh báo lỗi xảy ra, hệ thống thông báo cho bạn theo 1 chế độ định sẵn. Bạn có thể đặt chế độ theo sự lựa chọn dưới đây: Đặt thông báo về âm thanh trong suốt thời gian xáy ra cảnh báo Đặt quay số và gửi bản tin SMS khi có cảnh báo Đặt biểu tượng nhấp nháy khi có báo cáo cảnh báo Đặt báo cáo cảnh báo §2 Quản lý thiết bị Thực thi trên NodeB Liệt kê phiên bản NodeB: LST VER Báo cáo trả lại bao gồm phiên bản phần mềm hiện tại của NodeB ( định dạng : loại NodeB + phiên bản NodeB), trạng thái hiện thời phiên bản phần mềm, phiên bản phần cứng và phiên bản hiện thời BOOTROM Liệt kê phiên bản phần mềm NodeB: LST SOFTWARE Sử dụng câu lệnh này để liệt kê thông tin của phần mềm NodeB, BOOTROM và patch, bao gồm số lượng phiên bản và trạng thái của nó. §2 Quản lý thiết bị Thực thi trên NodeB Sửa đổi thời gian cho NodeB: MOD TM Thời gian cho NodeB là rất quan trọng đối với log cảnh báo log hoạt động và bản ghi dịch vụ. Định dạng: YYYY&MM&DD、HH&MM&SS Khởi động lại NodeB: RST SYS Bạn cần xác lập lại NodeB cho việc khởi tạo lại sau khi cấu hình hoặc NodeB xảy ra lỗi. §2 Quản lý thiết bị Thực thi trên các cạc Hiển thị trạng thái cạc: DSP BRD Liệt kê trạng thái của cạc như: loại cạc, trạng thái active/standby, trạng thái sẵn sàng, trạng thái hoạt động… Hiển thị phiên bản cạc: DSP BRDVER Bạn có thể kiểm tra phiên bản của cạc có tương thích với NodeB bằng cách cho hiển thị phiên bản đang sử dụng của các cạc. Thông tin phiên bản các cạc bao gồm: phiên bản phần mềm, phần cứng và BOOTROM §2 Quản lý thiết bị Thực thi trên các cạc Hiển thị trạng thái E1/T1: DSP E1T1 Bạn có thể kiểm tra trạng thái của tất cả các kết nối E1/T1 của một cạc Hiển thị chế độ làm việc của E1/T1: DSP E1T1WORKMODE Kết quả đưa ra chế độ làm việc của tất cả các kết nối E1/T1 của cạc Hiện thị trạng thái STM-1: DSP STM1 Kết quả đưa ra trạng thái hiện thời của các kết nối STM-1 Hiển thị chế độ làm việc của STM-1: DSP STM1WORKMODE Kết quả đưa ra các mô tả chi tiết của các chế độ làm việc STM-1,bao gồm đồng hồ Tx 、chế độ Loopback、SDH Frame Scramble, ATM Cell Scramble §2 Quản lý thiết bị Thực thi trên các cạc Blocking/Unblocking cạc: BLK BRD、UBL BRD Xác lập lại cạc: RST BRD Xác lập lại cạc sẽ làm ảnh hưởng tới các dịch vụ trên cạc. §2 Quản lý thiết bị Làm việc với Clock Hiển thị trạng thái hiện thời clock: DSP CLKSTAT Bạn có thể xem xét trạng thái hiện thời của clock bằng việc: Sửa đổi clock cho đúng Thiết lập chế độ cho Clock: SET CLKMODE Để sửa đổi nguồn đồng hồ tham chiếu cho NodeB Để sửa đổi chế độ làm việc cho clock NodeB như MANUAL hay FREE §2 Quản lý mức Cell Truy vấn cấu hình cell Truy vấn/sửa đổi cấu hình local cell: LST / MOD LOCELL Kết quả đưa ra Local Cell ID, Cell ID, Site No., Sector No. , BB Resource Pool Type, UL BB Resource Group No, Local cell radius và Local cell inner handover radius Truy vấn logical cell: DSP CELLCFG Local cell ID, Cell ID, T Cell, Uplink Frequency Channel Number, Downlink Frequency Channel Number, Max Transmission Power (0.1dBm) , Primary Scrambling Code và Cell Transmit Diversity Indication Chú ý: Truy vấn kết quả của 1 cell đơn cũng bao gồm thông tin cấu hình của các kênh bên cạnh các thông tin được mô tả bên trên. §2 Quản lý mức Cell Blocking/Unblocking Cell Blocking cell: BLK LOCELL Block một cell là cách để chuyển đổi dịch vụ trên cell sang cell liền kề và sau đó đóng các kênh Tx của cell, tài nguyên cell sẽ không còn sau khi sử dụng hành động này. Unblocking cell: UBL LOCELL NodeB sẽ mở các kênh Tx và khôi phục trạng thái quản lý của cell. Cell ở trạng thái hoạt động. Xác định tài nguyên: ADT RES Sử dụng câu lệnh này để yêu cầu RNC cho việc xác định tài nguyên logic giữa RNC và NodeB Chú ý: Bằng cách này, bạn có thể xử lý lỗi của từng cell mà không làm ảnh hưởng dịch vụ của toàn bộ NodeB §2 Quản lý Trace Giao tiếp bản tin Tracing Trace và phân tích giao tiếp bản tin Iub giúp bạn lấy được trạng thái đang hoạt động của NodeB và giúp khắc phục sự cố cho NodeB Các nội dung Tạo tác vụ giao tiếp Iub Xem bản tin trace online Tự động ghi lại các bản tin trace Chú ý: Bạn chỉ có thể tạo tác vụ trace giao tiếp tiêu chuẩn tại 1 thời điểm trong hệ thống. Hệ thống sẽ tạo 1 bản tin để duyệt qua tác vụ. Manual ghi lại các bản tin trace Dừng trace giao tiếp Iub Hiển thị các bản tin trace offline Hiển thị thiết lập các bản tin trace §2 Tạo tác vụ trace giao tiếp Iub Theo các bước sau đây để tạo 1 tác vụ: Lựa chọn [Tracing Management/Standard Interface Tracing] Nhấp vào . Một cửa sổ khác sẽ được hiện ra Thiết lập các thông số trong cửa sổ này. Nhấp vào để hiện thì các bản tin Các trường trong bản tin Message Sequence No Time Message Direction Message Type Message Content §2 Xem các bản tin trace Xem các bản tin trace Online Nháy đúp vào bản ghi bản tin trong cửa sổ trình duyệt. Bản tin giải thích trong trên cửa sổ được hiển thị. Phần phía trên của cửa sổ chỉ ra các mã bản tin được dịch. Phần phía dưới chỉ ra nội dung gốc của bản tin. Xem các bản tin Offline Select the corresponding NodeB version Select the message file to view Click . The message browse window is displayed Nội dung Phần 1. Hệ thống vận hành và bảo dưỡng. Phần 2. Thủ tục vận hành NodeB. Phần 3. Thủ tục bảo dưỡng NodeB. Phần 4. Quản lý dữ liệu NodeB. §3 Thủ tục bảo dưỡng Mục đích thủ tục bảo dưỡng Mục đích thủ tục bảo dưỡng nhằm ngăn ngừa, phát hiện và giải quyết các vấn đề đúng hạn. Phân loại thủ tục bảo dưỡng Phân loại theo phương pháp bảo dưỡng Bảo dưỡng thường xuyên Bảo dưỡng bất thường Phân loại theo chế độ bảo dưỡng Bảo dưỡng bị động Bảo dưỡng chủ động Phân lọai theo bảo dưỡng định kỳ Bảo dưỡng khẩn cấp Bảo dưỡng định kỳ §3 Vận hành bảo dưỡng hàng ngày §3 Vận hành bảo dưỡng hàng ngày §3 Vận hành bảo dưỡng hàng ngày §3 Vận hành bảo dưỡng hàng ngày §3 Vận hành bảo dưỡng hàng tuần §3 Vận hành bảo dưỡng hàng quý Nội dung Phần 1. Hệ thống vận hành và bảo dưỡng. Phần 2. Thủ tục vận hành NodeB. Phần 3. Thủ tục bảo dưỡng NodeB. Phần 4. Quản lý dữ liệu NodeB. §4 Các khái niệm liên quan đến file dữ liệu File dữ liệu là cái gì? File dữ liệu của NodeB bao gồm các thông tin dữ liệu cơ sở của nó. Chúng phụ thuộc vào phần mềm NodeB: Data configuration file : ghi lại thông tin cấu hình NodeB. Operation log file : ghi lại thông tin bảo dưỡng NodeB. Equipment archives : ghi lại thông tin về sản xuất của các cạc trong NodeB Upload và download là cái gì? Upload: Bạn có thể tải các file dữ liệu từ NodeB lên FTP server cho việc xem xét, xửa đổi và lưu trữ. Việc tải lên không làm ảnh hưởng tới NodeB Download: bạn có thể tải xuống các file đã đượ tải lên từ FTP server tới NodeB. §4 Cấu hình file Upload và Download Chế độ GUI Transfer Type: lựa chọn Upload hay Download file Directory Name : đường dẫn của file cấu hình cho việc Upload và Download FTP Setting : thiết lập FTP Server cho file upload và download Chú ý: FTP Server phải làm việc bình thường và kết nối đúng tới NodeB trong cùng mạng Intranet. Ở đây không có tường lửa giữa FTP Server và NodeB §4 Cấu hình file Upload và Download Chế độ câu lệnh MML File cấu hình dữ liệu ULD CFGFILE: tải lên file cấu hình DLD CFGFILE: tải xuống file cấu hình Tải lên log file ULD FILE: tải log file cho vận hành Lấy thông tin thiết bị ULD FILE: lấy thông tin thiết bị
Tài liệu liên quan