1. Khái niệm và phân loại:
1.1. Khái niệm
Bê tông asphalt (BTAP) là một loại đá nhân tạo nhận được
sau khi rải và làm chặt hỗn hợp gồm VLK và bitum.
Là vật liệu được sử dụng phổ biến cho xây dựng mặt đường.
58 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 758 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vật liệu xây dựng - Chương 10: Bê tông asphalt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 10
BÊ TÔNG
ASPHALT
Vật liệu xây dựng – Phần 2
Chương 10: Bê tông asphalt
Kết cấu mặt đường bê tông asphalt
1. Khái niệm và phân loại:
1.1. Khái niệm
Bê tông asphalt (BTAP) là một loại đá nhân tạo nhận được
sau khi rải và làm chặt hỗn hợp gồm VLK và bitum.
Là vật liệu được sử dụng phổ biến cho xây dựng mặt đường.
Chương 10: Bê tông asphalt 1. Khái niệm và phân loại
Chương 10: Bê tông asphalt 1. Khái niệm và phân loại
Chương 10: Bê tông asphalt 1. Khái niệm và phân loại
Phân loại theo nhiệt độ thi công (nhiệt độ khi rải và đầm chặt)
Hỗn hợp
rải nóng
t ≥ 120oC
Bitum quánh
40/60; 60/70
và 70/100
Chương 10: Bê tông asphalt 1. Khái niệm và phân loại
Chương 10: Bê tông asphalt 1. Khái niệm và phân loại
Chương 10: Bê tông asphalt 1. Khái niệm và phân loại
Chương 10: Bê tông asphalt 1. Khái niệm và phân loại
Phân loại theo nhiệt độ thi công (nhiệt độ khi rải và đầm chặt)
Hỗn hợp
rải nóng
t ≥ 120oC
Bitum quánh
40/60; 60/70
và 70/100
Chương 10: Bê tông asphalt 1. Khái niệm và phân loại
Hỗn hợp
rải ấm
t ≥ 100oC
Bitum quánh
số 1, 2, 3
(t ≥ 70oC
Bitum lỏng
số 130/200)
Phân loại theo nhiệt độ thi công (nhiệt độ khi rải và đầm chặt)
Hỗn hợp
rải nóng
t ≥ 120oC
Bitum quánh
40/60; 60/70
và 70/100
Chương 10: Bê tông asphalt 1. Khái niệm và phân loại
Hỗn hợp
rải ấm
t ≥ 100oC
Bitum lỏng
số 1, 2, 3
(t ≥ 70oC
Bitum lỏng
số 130/200)
Hỗn hợp
rải nguội
t ≥ 5oC
(bằng nhiệt độ
không khí)
Bitum lỏng
70/130
Chương 10: Bê tông asphalt 1. Khái niệm và phân loại
Phân loại theo độ rỗng còn dư (độ rỗng còn lại sau khi đầm nén)
BTAP
đặc
r = 3-6 %
Chương 10: Bê tông asphalt 1. Khái niệm và phân loại
Chương 10: Bê tông asphalt 1. Khái niệm và phân loại
Phân loại theo độ rỗng còn dư (độ rỗng còn lại sau khi đầm nén)
BTAP
đặc
r = 3-6 %
Chương 10: Bê tông asphalt 1. Khái niệm và phân loại
BTAP
rỗng
r = 6-12 %
Phân loại theo độ rỗng còn dư (độ rỗng còn lại sau khi đầm nén)
BTAP
đặc
r = 3-6 %
Chương 10: Bê tông asphalt 1. Khái niệm và phân loại
BTAP
rỗng
r = 6-12 %
BTAP
rất rỗng
r = 12-18 %
Chương 10: Bê tông asphalt 1. Khái niệm và phân loại
Chương 10: Bê tông asphalt 1. Khái niệm và phân loại
Theo độ lớn của cốt liệu:
BTAP đặc, nóng và ấm chia ra 4 loại:
Loại hạt lớn (hạt thô): Dmax ≤ 19 mm
Loại hạt trung bình (hạt trung): Dmax ≤ 12.5 mm
Loại hạt nhỏ (hạt mịn): Dmax ≤ 9.5 mm
Cát: Dmax ≤ 4.75 mm
BTAP rỗng chia ra 3 loại:
BTNR 19: Dmax ≤ 19 mm
BTNR 25: Dmax ≤ 25 mm
BTNR 37.5: Dmax ≤ 37.5 mm
Chương 10: Bê tông asphalt 1. Khái niệm và phân loại
Theo tỷ lệ giữa đá dăm (hoặc sỏi) hoặc cát:
BTAP nóng và ấm chia ra 3 loại:
Loại A: nếu tỷ lệ đá dăm 50-60%
Loại B: 35-50%
Loại C 20-35%
BTAP nguội chia ra 2 loại:
Loại Bx 35-50%
Loại Cx 20-35%
BTAP đặc nóng chỉ dùng cát chia ra 2 loại:
Loại D: nếu lượng cát xay < 30%
Loại E: nếu dùng cát từ nhiên >30%
Chương 10: Bê tông asphalt 1. Khái niệm và phân loại
Theo chất lượng và mức độ giao thông:
Cấp I: dùng cho lớp trên
Cấp II: dùng cho lơp dưới.
2. Cấu trúc của BTAP:
Cấu trúc có khung:
Hệ số lấp đầy lỗ rỗng giữa các hạt cốt liệu bằng chất liên kết asphalt
(bitum + bột khoáng) ≤ 1.
Các hạt cốt liệu tiếp xúc với nhau trực tiếp hoặc thông qua lớp màng
mỏng, cứng của bitum.
Tỷ lệ bột khoáng thường từ 4-14%; lượng bitum từ 5-7%.
Ổn định với nhiệt độ.
Chương 10: Bê tông asphalt 2. Cấu trúc của BTAP
2. Cấu trúc của BTAP:
Cấu trúc không khung:
Hệ số lấp đầy lỗ rỗng giữa các hạt cốt liệu bằng chất liên kết asphalt
(bitum + bột khoáng) > 1.
Các hạt cốt liệu có thể bị dịch chuyển do lượng thừa chất liên kết
asphalt.
Kém ổn định với nhiệt độ.
Chương 10: Bê tông asphalt 2. Cấu trúc của BTAP
Chương 10: Bê tông asphalt 2. Cấu trúc của BTAP
a) Cấu trúc có khung; b) Cấu trúc không khung
Chương 10: Bê tông asphalt 2. Cấu trúc của BTAP
a) Cấu trúc có khung
Chương 10: Bê tông asphalt 2. Cấu trúc của BTAP
b) Cấu trúc không khung
3. Các tính chất của Bê tông asphalt:
Các tính chất của BTAP thay đổi đáng kể theo nhiệt độ:
Ở nhiệt độ bình thường: thể hiện tính đàn hồi – dẻo;
Ở nhiệt độ cao: thể hiện tính chảy dẻo;
Ở nhiệt độ thấp: thể hiện tính tính giòn.
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
3. Các tính chất của Bê tông asphalt:
3.1. Cường độ:
Tính chất cơ học của BTAP phụ thuộc vào khả năng chịu lực và
độ ổn định ở các điều kiện nhiệt độ khác nhau:
3.1.1. Cường độ chịu nén:
Được xác định ở 3 mức nhiệt độ khác nhau:
Cường độ nén ở 50oC: biểu thị khả năng ổn định động của VL làm BT;
Cường độ nén ở 20oC: là cường độ tiêu chuẩn của BT (khả năng làm
việc thường xuyên);
Cường độ nén ở 0oC: biểu thị khả năng chống nứt.
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
3.1. Cường độ:
3.1.1. Cường độ chịu nén:
Cường độ chịu nén là cường độ giới hạn khi nén mẫu tiêu chuẩn
ở nhiệt độ và đặt tải theo quy định.
Kích thước mẫu tiêu chuẩn có đường kính (d) bằng chiều cao (h),
và bằng 101; 71.4; và 50.5 mm tùy theo độ lớn của VLK.
Nhiệt độ và phương pháp tạo mẫu tùy thuộc vào phương pháp
thiết kế và thiết bị sử dụng.
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Chế tạo mẫu
theo phương pháp Marshall
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Mẫu thử BTAP
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Mẫu thử BTAP
3.1. Cường độ:
3.1.1. Cường độ chịu nén:
Cường độ chịu nén được được xác định trên máy nén thủy lực
với tốc độ gia tải 3±0.5 mm/phút.
trong đó: P – tải trọng phá hoại, N
F – diện tích tiết diện mẫu, mm2
Ở 20oC cường độ nén giới hạn tối thiểu phải đạt từ 2-2.5 MPa;
Ở 50oC cường độ nén giới hạn tối thiểu phải đạt từ 0.8-1 MPa;
Ở 0oC cường độ nén không lớn hơn 11-12 MPa.
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
MPa ;
F
PR n
3.1. Cường độ:
3.1.2. Cường độ chịu kéo:
Là đặc tính quan trọng của BTAP để đảm bảo khả năng chống
nứt.
Các phương pháp xác định:
Kéo trực tiếp trên mẫu dầm 40 x 40 x 160 mm;
Kéo dán tiếp bằng phương pháp nén ngang mẫu trụ
trong đó: P – tải trọng phá hoại mẫu
d, h – đường kính và chiều cao mẫu
α – hệ số (với BTAP α = 1)
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
MPa ;
dh
PR k
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Nén ngang mẫu
3.1. Cường độ:
Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ:
Tỷ lệ thành phần vật liệu;
Mác của bitum;
Công nghệ đầm nén;
Nhiệt độ và tốc độ biến dạng.
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
3.2. Độ bền và độ dẻo Marshall:
Độ bền Marshall (P) là độ lớn của lực khi phá hoại mẫu
tiêu chuẩn, (daN);
Độ dẻo Marshall (L) là độ biến dạng của mẫu khi bị phá
hoại, (0.25mm);
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Thí nghiệm Marshall
3.3. Tính biến dạng:
BTAP là vật liệu đàn hồi-dẻo nhớt tùy theo trạng thái và
điều kiện biến dạng.
Đánh giá biến dạng của BTAP cần quan tâm đến thời gian
tác dụng của tải trọng:
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Biến dạng mặt đường
3.3. Tính biến dạng:
Khi tải trọng tác dụng thường xuyên, sự pháp triển của biến dạng
phụ thuộc vào trị số ứng suất:
Khi tải trọng P nhỏ hơn giới hạn đàn hồi Pk, có 2 biến dạng:
Biến dạng đàn hồi thuần túy, εo, xuất hiện tức thời
khi đặt tải, và cũng mất đi nhanh khi bỏ tải;
Biến dạng đàn hồi chậm, εs , xuất hiện chậm sau
khi đặt tải và phát triển chậm theo thời gian đặt tải
t1, biến dạng cũng mất đi chậm sau khi bỏ tải.
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Quan hệ giữa giữa biến dạng- ứng suất
và thời gian đặt tải
P < Pk
3.3. Tính biến dạng:
Khi tải trọng P vượt quá giới hạn đàn hồi Pk và nhỏ hơn tải
trọng phá hoại Pm, ngoài 2 biến dạng như trên còn xuất hiện
biến dạng dư, εd :
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Quan hệ giữa giữa biến dạng- ứng suất
và thời gian đặt tải
Pk < P < Pm
εm
3.3. Tính biến dạng:
Đặc trưng biến dạng của BTAP được thể hiện qua 2 chỉ tiêu:
Mô đun đàn hồi:
Mô đun đàn hồi ban đầu: E1 = P/εo
Mô đun đàn hồi sau: E2 = P/ εs
Biến dạng dư, εd, được tính theo công thức:
εd = εm - εo - εs
trong đó: εm là biến dạng tổng cộng ứng với thời gian đặt tải t.
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
3.3. Tính biến dạng:
Độ nhớt:
Độ nhớt của BTAP không có giá trị cố định, tùy thuộc vào tính
chất của vật liệu và tốc độ biến dạng, ε’:
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
dt
dε
ε '
3.4. Độ hao mòn:
Độ hao mòn của BTAP phụ thuộc vào cường độ và độ
cứng của VLK.
Là độ hao khối lượng, hoặc chiều dày, trên 1 cm2 bề mặt
BTAP khi chịu tải trọng mài mòn.
Mức độ hao mòn của BTAP thường từ 0.2 – 1.5 mm/ năm.
Tùy thuộc vào độ hao mòn của VLK.
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Hao mòn mặt đường
3.5. Độ ổn định nước:
Phụ thuộc vào thành phần khoáng vật của VLK;
Phụ thuộc vào loại bitum sử dụng.
Hệ số ổn định nước:
Yêu cầu: Km từ 0.6-0.9
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
20
k
20
bh
m R
R
K
3.6. Độ rỗng của BTAP:
Phản ánh sự hợp lý về thành phần cấp phối hạt của hỗn hợp
VLK;
Mức độ hợp lý của hàm lượng bitum;
Đảm bảo độ ổn định nhiệt của BTAP;
BTAP đặc cần có độ rỗng trong khoảng 3-6%.
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Mức độ rỗng
3.7. Độ ổn định nhiệt:
Đánh giá mức độ ổn định cường độ khi nhiệt độ thay đổi.
Hệ số ổn định nhiệt:
trong đó: R60 và R20 là cường độ nén của mẫu BTAP khô ở
60oC và 20oC
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
20
60
t R
R
K
3.8. Tính dễ tạo hình của hỗn hợp BTAP:
Đảm bảo cho việc vận chuyển, rải, và đầm chặt hỗn hợp
BTAP đạt chất lượng cao.
Đặc trưng bằng độ dẻo hay độ cứng của hỗn hợp BTAP.
Phân loại:
Hỗn hợp dẻo: cần đầm nén bằng các loại lu;
Hỗn hợp chảy: tự làm chặt nhờ trọng lượng bản
thân.
Được xác định bằng lực và thời gian để kéo mẫu kim loại
hình nón ra khỏi mẫu BTAP:
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
D¹ng hçn hîp
Qui ®Þnh chØ tiªu
Lùc (daN) Thêi gian (gy)
Hçn hîp dÎo
- H¹t nhá
- H¹t võa
Hçn hîp cøng
2.0 – 2.5
2.35 – 3.0
< 1.5
10.0 – 12.5
11.5 – 15.0
< 7.5
Quy định về độ dẻo của hỗn hợp BTAP
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Tiêu chuẩn kỹ thuật của BTAP nóng theo tiêu chuẩn của Nga
C¸c chØ tiªu
Quy ®Þnh víi bª t«ng m¸c
I II III
1 2 3 4
1. Cêng ®é giíi h¹n chÞu nÐn daN/cm2,
khi t = 20oC, víi mäi m¸c, kh«ng nhá h¬n
khi t = 50oC, kh«ng nhá h¬n:
víi m¸c A
B vµ C
D
E
khi t = 0oC kh«ng lín h¬n, daN/cm2, víi mäi
m¸c.
2. Đé æn ®Þnh níc, kh«ng nhá h¬n
3. Đé në, % theo thÓ tÝch, kh«ng lín h¬n
4. Đé rçng cßn l¹i, % theo thÓ tÝch
25
9,0
11
16
-
110
0,9
0,5
3,0 - 3,5
22
8,0
10
12
12
120
0,85
1,5
3,0 - 5,0
20
-
9
9
9
120
0,75
1,0
3,0 - 6,0
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Tiêu chuẩn kỹ thuật của BTAP nóng theo tiêu chuẩn ASTM
ChØ tiªu theo c¸c ph¬ng ph¸p thiÕt
kÕ hçn hîp bª t«ng nhùa
CÊp h¹ng giao
th«ng - nhÑ
CÊp h¹ng giao
th«ng – trung
bình
CÊp h¹ng
giao th«ng –
nÆng
Min Max Min Max Min Max
A- Marshall
+ Sè va ®Ëp vµo mçi ®Çu cña mÉu khi
chÕ t¹o mÉu thÝ nghiÖm
1 - Đé æn ®Þnh (®é bÒn); nhá nhÊt, kN
2- Đé dÎo (flow), 0.25mm
Đé dÎo, mm
3 - Đé rçng cßn l¹i, %
4 - Đé rçng cña cèt liÖu kho¸ng vËt; %
D=25mm
D=19mm
D=12.5mm
D=4.75mm
D=2.36mm
5- Đé rçng lÊp ®Çy nhùa
35
3.3
8
2
3
11
12
13
16
19
80
18
4.5
5
13
14
15
18
21
80
50
5.3
8
2
3
11
12
13
16
19
65
16
4
5
13
14
15
18
21
78
75
8.0
8
2
3
11
12
13
16
19
65
14
3.5
5
13
14
15
18
21
75
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Tiêu chuẩn thiết kế hỗn hợp vật liệu khoáng – bitum
cho đường ôtô theo phương pháp của Viện Asphalt Mỹ
ChØ tiªu hçn hîp
CÊp h¹ng giao th«ng
NhÑ Võa NÆng
Sè có ®Çm
Đé æn ®Þnh Marshall nhá nhÊt, kN
Đé chảy Marshall, mm
Đé rçng, %
2x35
3,3
2,0-4,5
3,0-5,0
2x50
5,3
2,0-4,0
3,0-5,0
2x75
8,0
2,0-3,5
3,0-5,0
Đé rçng trong hçn hîp cèt liÖu, %
KÝch cì lín nhÊt cña
h¹t cèt liÖu, mm
Đé rçng nhá nhÊt trong
hçn hîp cèt liÖu, %
25
19
12.5
9.5
4.75
2.36
1.18
13
14.0
15.0
16.0
18.0
21.0
23.5
Chương 10: Bê tông asphalt 3. Các tính chất của BTAP
Tiêu chuẩn thiết kế hỗn hợp vật liệu khoáng – bitum
cho mặt đường sân bay theo phương pháp của Viện Asphalt Mỹ
ChØ tiªu hçn hîp
CÊp h¹ng s©n bay
Lo¹i nhá Lo¹i võa Lo¹i nÆng
Sè có ®Çm
Đé æn ®Þnh Marshall nhá nhÊt, kN
Đé chảy Marshall, mm
Đé rçng, %
2x35
2,2
2,0-5,0
3,0-5,0
2x75
4,5
2,0-4,0
3,0-5,0
2x75
8,0
2,0-3,5
3,0-5,0