4. Vật liệu chế tạo BTAP:
4.1. Cốt liệu lớn
Nguồn gốc: đá dăm, hoặc sỏi nghiền, hoặc một số loại chất
thải rắn;
Hàm lượng từ 20 – 65 %;
Các yêu cầu kỹ thuật về cơ bản giống như yêu cầu về CLL
cho bê tông xi măng;
Cường độ đá gốc tối thiểu từ 80 đến 100 MPa;
Nên dùng các loại CLL gốc bazơ.
64 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vật liệu xây dựng - Chương 10: Bê tông asphalt (bài 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 10
BÊ TÔNG ASPHALT
(Bài 2)
Vật liệu xây dựng – Phần 2
4. Vật liệu chế tạo BTAP:
4.1. Cốt liệu lớn
Nguồn gốc: đá dăm, hoặc sỏi nghiền, hoặc một số loại chất
thải rắn;
Hàm lượng từ 20 – 65 %;
Các yêu cầu kỹ thuật về cơ bản giống như yêu cầu về CLL
cho bê tông xi măng;
Cường độ đá gốc tối thiểu từ 80 đến 100 MPa;
Nên dùng các loại CLL gốc bazơ.
Chương 10: Bê tông asphalt 4. Vật liệu chế tạo BTAP
Chương 10: Bê tông asphalt 4. Vật liệu chế tạo BTAP
Chương 10: Bê tông asphalt 4. Vật liệu chế tạo BTAP
Cốt
liệu
lớn
Thành phần hạt (theo ASTM D448), % lọt sàng
KÝch thíc
lç sµng
2 in
50
1,5 in
37,5
1 in
25
3/4 in
19
1/2 in
12,5
3/8 in
9,5
N04
4,75
N08
2,36
N016
1,18mm
2 in-NO4
50,0-4,75mm 95-100 - 37-70 - 10-30 - 0-5
1,5 in-NO4
37,5-4,75mm 100 95-100 - 35-70 - 10-30 0-5
1 in-NO4
25-4,75mm 100 95-100 90-100 25-60 - 0-10 0-5
1/2 in-NO4
12,5-4,75mm
100 90-100 40-70 0-15 0-5
3/8 in-NO8
9,5-2,36mm
100 85-100 10-30 0-10 0-5
N04-NO16
4,75-1,18mm
100 85-100 10-40 0-10
Chương 10: Bê tông asphalt 4. Vật liệu chế tạo BTAP
4. Vật liệu chế tạo BTAP:
4.2. Cốt liệu nhỏ
Nguồn gốc: cát tự nhiên hoặc cát nghiền;
Hàm lượng từ 15-50%, BTAP cát chỉ dùng cát;
Vai trò: chèn lỗ rỗng của CLL;
Cát nghiền phải được chế tạo từ đá gốc có Rn từ 60-100MPa;
Lượng hạt < 0.071 mm không vượt quá 14%;
Lượng hạt < 0.14 mm không vượt quá 20%;
Hàm lượng sét ≤ 0.5%.
Chương 10: Bê tông asphalt 4. Vật liệu chế tạo BTAP
Chương 10: Bê tông asphalt 4. Vật liệu chế tạo BTAP
Chương 10: Bê tông asphalt 4. Vật liệu chế tạo BTAP
Cát nghiền
Thành phần hạt (theo AASHTO M29), % lọt sàng
KÝch thíc
lç sµng
3/8 in
9,5mm
No4
(4,75)
No8
(2,36)
No16
(1,18)
No30
(0,6)
No50
(0,3)
No100
(0,15)
No200
(0,075)
Lo¹i 1 100 95-100 70-100 40-80 20-65 7-14 2-20 0-10
Lo¹i 2 100 75-100 50-74 28-52 8-30 0-12 0-5
Lo¹i 3 100 95-100 85-100 65-90 30-60 5-25 0-5
Chương 10: Bê tông asphalt 4. Vật liệu chế tạo BTAP
4. Vật liệu chế tạo BTAP:
4.3. Bột khoáng
Là thành phần quan trọng trong hỗn hợp BTAP;
Vai trò:
Lấp đầy lỗ rỗng của cốt liệu → tăng độ đặc;
Tăng tỷ diện tích bề mặt → màng bitum mỏng → tăng liên kết vật lý;
Thường có gốc bazơ → tăng liên kết hóa học giữa bitum – VLK;
Tăng ổn định nước cho BTAP;
Chương 10: Bê tông asphalt 4. Vật liệu chế tạo BTAP
4.3. Bột khoáng
Nguồn gốc: được nghiền mịn từ đá vôi, đá đôlômít, vỏ sò,
ximăng, tro bay nhiệt điện, v.v...;
Chương 10: Bê tông asphalt 4. Vật liệu chế tạo BTAP
4.3. Bột khoáng
Yêu cầu:
Cường độ đá gốc ≥ 20 MPa;
Lượng tạp chất < 5%;
Khô, tơi, xốp;
Độ nhỏ: lượng lọt sàng 0.6 mm đạt 100%
lượng lọt sàng 0.3 mm đạt 90-100%
lượng lọt sàng 0.075 mm đạt 70-100%
Chương 10: Bê tông asphalt 4. Vật liệu chế tạo BTAP
4.3. Bột khoáng
Yêu cầu:
Độ hút bitum của bột khoáng ≥ 65 g/ 100 cm3 bitum.
Độ rỗng khi lèn chặt với áp lực 40 MPa ≤40% với loại được
nghiền từ đá gốc
≤ 45% với các loại khác
Hệ số ưa nước Ku = V1/V2
Với V1: thể tích lắng trong nước của 5 g bột khoáng
V2: thể tích lắng trong dầu của 5 g bột khoáng
Nên dùng loại bột khoáng nghét nước (Ku <1)
Chương 10: Bê tông asphalt 4. Vật liệu chế tạo BTAP
4. Vật liệu chế tạo BTAP:
4.4. Bitum
Loại bitum lựa chọn cần thỏa mãn:
Điều kiện khí hậu,
(đk VN nên chọn bitum quánh mác 60-70 hoặc 40-50);
Điều kiện tải trọng làm việc;
Phương pháp thi công.
Hàm lượng bitum từ 4 đến 7%;
Có thể sử dụng các loại bitum cải tiến.
Chương 10: Bê tông asphalt 4. Vật liệu chế tạo BTAP
Chương 10: Bê tông asphalt 4. Vật liệu chế tạo BTAP
4. Vật liệu chế tạo BTAP:
4.5. Phụ gia
Để cải thiện một số tính chất của BTAP như ổn định nước, ổn
định nhiệt, v.v...;
Một số loại phụ gia gồm: phụ gia khoáng
bột cao su;
các polyme nhiệt dẻo, v.v...
Chương 10: Bê tông asphalt 4. Vật liệu chế tạo BTAP
5. Thiết kế thành phần BTAP:
5.1. Khái niệm
Thiết kế thành phần bê tông asphalt (BTAP) là việc tính toán
và thí nghiệm để tìm ra tỷ lệ (%) thành phần VLK (đá, cát, bột
khoáng); hàm lượng bitum tối ưu và lượng phụ gia (nếu cần)
đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và các đặc tính khai thác của
kết cấu mặt đường.
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
5.1. Khái niệm
Khi thiết kế thành phần BTAP cần chú ý một số vấn đề sau:
Xác định rõ yêu cầu và lựa chọn tiêu chuẩn áp dụng;
Nguồn vật liệu, khả năng cung cấp, các chỉ tiêu kỹ thuật và giá;
Tính chất kỹ thuật của công trình, điều kiện thi công và khai
thác;
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
5.2. Các phương pháp thiết kế
Phương pháp thiết kế theo TC 9128-84 của Nga;
Phương pháp Marshall của Mỹ;
Phương pháp theo TC BS 594-598 của Vương quốc Anh;
Phương pháp theo tiêu chuẩn VN (kết hợp 2 phương pháp của
Nga và Marshall).
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
5.3. Phương pháp thiết kế thành phần BTAP theo TC Nga
5.3.1. Tính toán thành phần VLK
Hỗn hợp VLK cần được chọn để đảm bảo độ đặc hợp lý;
Lý thuyết của Ivanop về đường cong độ đặc hợp lý là cơ sở
để tạo ra thành phần hạt VLK hợp lý:
trong đó: d1, d2, d3, ..., dn là đường kính các cỡ hạt
2
d
d...
d
d
d
d
n
1n
3
2
2
1
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
5.3.1. Tính toán thành phần VLK
Lượng hạt y1, y2, y3, ..., yn tương ứng với các cỡ hạt d1, d2,
d3, ..., dn sẽ là:
y1, y2=k.y1, y3=k2.y1, ..., yn=kn-1.y1
Tổng các hạt sẽ là:
∑yi=100 (%) = y1(1-kn)/(1-k)
→ y1 = 100.(1-k)/(1-kn)
trong đó hệ số k thường được chọn từ 0.75-0.90.
Hỗn hợp có độ đặc lớn nhất khi k=0.81.
Từ các phương trình trên lập được cấp phối VLK hợp lý cho
các loại hỗn hợp BTAP khác nhau.
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
D¹ng vµ lo¹i
hçn hîp
Lîng lät sµng, % ë cì h¹t, mm
20 10 5 2.5 1.25 0.63 0.315 0.14 0.071
A 95-100 60-100 35-50 24-38 17-28 12-20 9-15 6-11 4-10
B 95-100 70-100 50-65 38-52 28-39 20-29 14-22 9-16 6-12
C 95-100 80-100 65-80 52-66 39-53 20-40 20-28 12-20 8-14
BT c¸t lo¹i D - - 95-100 68-83 45-67 28-50 18-35 11-24 8-16
BT c¸t lo¹i E - - 95-100 74-93 53-86 37-75 27-55 17-33 10-16
Thành phần VLK của hỗn hợp BTAP rải nóng và ấm
để làm lớp trên của mặt đường
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Thành phần VLK của hỗn hợp BTAP rải nóng và ấm
đặc hoặc rỗng để làm lớp dưới của mặt đường
D¹ng vµ lo¹i
hçn hîp
Lîng lät sµng, % ë cì h¹t, mm
40 20 10 5 2.5 1.25 0.63 0.315 0.14 0.071
A 95-100 65-80 47-62 35-50 24-38 17-28 12-20 9-15 6-11 4-10
B 95-100 80-89 62-77 50-65 38-52 28-39 20-29 14-
22
9-16 6-12
BT c¸t lo¹i D 95-100 70-100 45-82 27-65 18-48 10-38 7-28 4-20 3-12 2-8
BT c¸t lo¹i E - - 95-100 68-100 45-
100
28-98 18-
73
10-
45
4-10
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Thành phần VLK của hỗn hợp BTAP nguội
để làm lớp trên của mặt đường
D¹ng vµ lo¹i
hçn hîp
Lîng lät sµng, % ë cì h¹t, mm
20 10 5 2.5 1.25 0.63 0.315 0.14 0.071
A 95-100 60-100 50-65 33-50 21-39 14-29 10-22 9-16 8-12
B 95-100 70-100 65-80 50-68 39-40 29-45 22-32 16-22 12-17
C - - 95-100 66-82 46-68 26-54 18-43 14-30 12-20
Các bước tính toán thành phần VLK:
Bước 1: gọi D, M, C, B (%) lần lượt là tỷ lệ của đá, đá mạt,
cát, và bột khoáng.
D + M + C + B = 100 (%) (1a)
Nếu hỗn hợp không dùng đá mạt, có
D + C + B = 100 (%) (1b)
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Bước 2: gọi Dx, Mx, Cx, Bx (%) lần lượt là lượng lọt sàng tại
cỡ sàng x của đá, đá mạt, cát, và bột khoáng.
Vậy lượng lọt sàng của cả hỗn hợp VLK (Lx) tại cỡ sàng x
là:
Để hỗn hợp VLK thỏa mãn cấp phối tiêu chuẩn theo quy
phạm thì lượng lọt sàng Lx tại mọi cỡ sàng phải thuộc phạm
vi cho phép của cấp phối tiêu chuẩn, Lxmax ≥ Lx ≥ Lxmin.
(2)
100
BB
100
CC
100
MM
100
DDL xxxxx
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Bước 3: Xác định lượng đá dăm.
trong đó: Ax, ADx là lượng sót tích lũy tại cỡ hạt x của hỗn hợp
hợp lý theo quy phạm và của riêng đá dăm.
(Lượng sót tích lũy = 100 – lượng lọt sàng)
Cỡ sàng x thường chọn sao cho lượng đá mạt, cát, và bột
khoáng đều lọt qua 100%.
(3) (%) 100
A
AD
Dx
x
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Bước 4: Xác định lượng bột khoáng.
trong đó: L0.071, B0.071 là lượng lọt sàng tại cỡ sàng 0.071mm của
hỗn hợp VLK hợp lý theo quy phạm và của riêng bột
khoáng.
(để tính lượng bột khoáng thường xét tại cỡ sàng đặc trưng
0.071mm).
(4) (%) 100
B
L
B
0.071
0.071
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Bước 5: Xác định lượng đá mạt và cát.
Từ (1a) có:
M + C = 100 – (D + B) = M’ (1c)
Xét phương trình (2) tại cỡ sàng 1.25mm, có
→
Giải hệ (1c) và (5) tìm được M và C (%)
(2b)
100
BB
100
CC
100
MM
100
DDL 1.251.251.251.251.25
(5) B -L
100
CC
100
C)(MM 1.251.25
'
1.25
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Bước 6: Kiểm tra.
Từ kết quả tính toán và thành phần vật liệu thực tế, tiến hành
tính Lx tại mọi cỡ hạt và so sánh với cấp phối tiêu chuẩn theo
quy phạm.
(2c) )L , (L
100
BB
100
CC
100
MM
100
DDL maxx
min
xxxxxx
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
5.3.2. Xác định lượng bitum và các tính chất vật lý của hỗn
hợp BTAP
Bước 1: Xác định lượng bitum ban đầu
Lượng bitum được tính dựa trên:
Thành phần của VLK
Độ rỗng dư của BTAP
Lượng bitum gồm:
Lượng bitum so với khối lượng của VLK
Lượng bitum so với khối lượng của cả hỗn hợp.
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Bước 1: Xác định lượng bitum ban đầu.
Tổng khối lượng VLK là 100%, trong đó CLL từ 20-65%,
CLN từ 30-60%, bột khoáng từ 4-14%. Lượng bitum B (%)
thường từ 5 đến 7% so với khối lượng của VLK.
Lượng bitum (%) so với khối lượng của cả hỗn hợp BTAP:
(%) 100
100B
BPb
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Bước 2: Xác định các tính chất vật lý của BTAP.
Độ rỗng của hỗn hợp VLK:
trong đó : ρok - khối lượng thể tích của VLK trong BTAP
với ρoAF - khối lượng thể tích của BTAP
qk - tỷ lệ % khối lượng của VLK
qB - tỷ lệ % khối lượng của bitum
(%) 100 )
ρ
ρ
(1V
k
ok
rk
qq
ρq
ρ
Bk
oAFk
ok
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Bước 2: Xác định các tính chất vật lý của BTAP.
Khối lượng riêng của hỗn hợp VLK:
Độ rỗng còn lại (dư) của BTAP
với ρAF - khối lượng riêng của BTAP
)(g/cm
ρ
BK
ρ
C
ρ
D
100
ρ 3
BKCD
k
(%) )100
ρ
ρ
(1V
AF
oAF
rd
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Bước 3: Xác định lượng bitum tối ưu.
Lượng bitum tối ưu được xác định bằng thực nghiệm
Thông thường B = 5-7% so với khối lượng của VLK;
Chế tạo các mẫu thử với lượng B thay đổi trong khoảng trên;
Xác định lượng B tối ưu cho các chỉ tiêu:
Độ rỗng của hỗn hợp VLK;
Độ rỗng dư của BTAP;
Khối lượng riêng của BTAP;
Cường độ nén của BTAP ở 50oC.
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
2.55
2.60
2.65
4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5
Hàm lượng bitum (%), B3=5.93%
K
h
ố
i l
ư
ợ
n
g
r
iê
n
g
, g
/c
m
3
15.0
15.5
16.0
16.5
17.0
17.5
18.0
4.5 5.5 6.5 7.5
Đ
ộ
rỗ
n
g
c
ủ
a
h
ỗ
n
h
ợ
p
V
L
k
h
o
án
g
, %
Hàm lượng bitum (%), B1=5.56%
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5 5.5 6.5 7.5
Hàm lượng nhựa (%), B2=5.53%
Đ
ộ
r
ỗ
n
g
c
ò
n
lạ
i,%
0.4
0.7
1.0
1.3
1.6
4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5
Hàm lượng bitum (%), B4=5.58%
C
ư
ờ
n
g
đ
ộ
ở
5
0
đ
ộ
C
B = (B1+B2+B3+B4)/4
Bước 4: Tính toán lại lượng bitum.
trong đó: Vrk – độ rỗng của VLK (%)
Vrd – độ rỗng dư của BTAP
ρbt – khối lượng riêng của bitum (g/cm3)
ρok – khối lượng thể tích của VLK trong BTAP (g/cm3).
(%) ρ
ρ
VV
B bt
ok
rdrk
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Lo¹i vËt liÖu
Lîng lät sµng (%) t¹i cì sµng cã ®êng kÝnh (mm)
20 15 10 5 2.5 1.25 0.63 0.315 0.14 0.071
и dăm 100 95 45 5 0 0 0 0 0 0
C¸t 100 100 100 95 60 40 25 20 5 0
Bét ®¸ 100 100 100 100 100 100 100 100 96 80
Lîng lät
sµng theo TC
95-
100
95-
100
60-
100
35-
50
24-
38
17-
28
12-
20
9- 15
6-
11
4-10
Ví dụ: Tính toán thành phần VLK để chế tạo hỗn hợp BTAP đặc,
rải nóng loại A dùng cho lớp trên của kết cấu mặt đường
5.4. Phương pháp thiết kế thành phần BTAP theo Marshall và
tiêu chuẩn Việt nam
Thành phần hạt VLK tuân thủ theo cấp phối Fuller;
Tiêu chuẩn VN có cải tiến để phù hợp với điều kiện VN:
trong đó: D, d là đường kính cỡ hạt lớn nhất và đường kính cỡ hạt
cần tính toán.
n = 0.42-0.52 (theo Marshall, n được chọn = 0.45).
(%);
D
d100P
n
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Cì sµng
Lo¹i
65
21/2 in
37.5
11/2 in
25
1 in
19
3/4 in
12.5
1/2 in
9.5
3/8 in
4.75
N04
2.36
N08
N016
0.6
N030
0.3
N050
0.15
N0100
0.075
N0200
Nhùa
%
Ia
IIa
IIb
IIc
IId
IIe
IIIa
IIIb
IIIc
IIId
IIIe
IVa
IVb
IVc
IVd
Va
Vb
VIa
VIb
VIIa
VIIb
100
100
100
100
35-70
100
75-100
100
75-100
100
80-100
0-15
100
70-100
50-80
100
100
75-100
60-85
100
80-100
70-90
100
100
100
100
70-100
100
75-100
75-100
100
80-100
100
85-100
100
100
70-100
45-75
35-60
25-60
75-100
60-85
60-85
45-70
40-65
80-100
70-90
60-80
55-75
85-100
85-100
85-100
100
45-50
20-40
20-40
15-35
10-30
35-55
35-55
30-50
30-50
30-50
55-75
50-70
48-65
45-62
65-80
65-80
85-100
100
0-5
5-20
5-20
5-20
5-20
5-20
20-35
20-35
20-35
20-35
20-35
35-50
35-50
35-50
35-50
50-65
50-65
65-78
65-80
80-95
95-100
37-52
37-52
50-70
47-68
70-89
85-98
10-22
10-22
5-20
5-20
5-20
18-29
18-29
19-30
19-30
25-40
25-40
35-60
30-55
55-80
70-95
6-16
6-16
3-12
3-12
3-12
13-23
13-23
13-23
13-23
18-30
18-30
25-48
20-40
30-60
40-75
6-16
6-16
3-12
3-12
3-12
13-23
13-23
13-23
13-23
18-30
18-30
25-48
20-40
30-60
40-75
4-12
4-12
2-8
2-8
2-8
8-16
8-16
7-15
7-15
10-20
10-20
15-30
10-25
10-35
20-40
0-3
0-4
0-4
0-4
0-4
0-4
2-8
2-8
0-4
0-4
0-4
4-10
4-10
0-8
0-8
3-10
3-10
6-12
3-8
4-14
8-16
3.0-4.5
4.0-5.0
4.0-5.0
3.0-6.0
3.0-6.0
3.0-6.0
3.0-6.0
3.0-6.0
3.0-6.0
3.0-6.0
3.0-6.0
3.5-7.0
3.5-7.0
3.5-7.0
3.5-7.0
4.0-7.5
4.0-7.5
4.5-8.5
4.5-8.5
7.0-11.0
7.5-12.0
Các hỗn hợp BTAP theo tiêu chuẩn của Mỹ
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Thành phần cấp phối VLK cho BTAP đặc nóng theo TCVN
Lo¹i BTNC BTNC 9,5 BTNC 12,5 BTNC 19
Bª t«ng nhùa c¸t
BTNC 4,75
Cì h¹t lín nhÊt danh ®ịnh (mm) 9,5 12,5 19 4,75
Ph¹m vi ¸p dông Líp mÆt trªn Líp mÆt trªn hoÆc líp
mÆt díi
Líp mÆt díi VØa hÌ, lµn dµnh cho xe ®¹p,
xe th« s¬
ChiÒu dµy rải hîp lý, cm 4-5 5-7 6-8 3-5
Cì sµng m¾t vu«ng, mm Lîng lät qua sµng (% khèi lîng)
25 - - 100 -
19 - 100 90-100 -
12,5 100 90-100 71-86 -
9,5 90-100 74-89 58-78 100
4,75 55-80 47-71 36-61 80-100
2,36 36-63 30-55 25-45 65-82
1,18 25-45 21-40 17-33 45-65
0,6 17-33 15-31 12-25 30-50
0,3 12-25 11-22 8-17 20-36
0,15 9-17 8-15 6-12 15-25
0,075 6-10 6-10 5-8 8-12
Hµm lîng nhùa tham khảo (%
khèi lîng hçn hîp BTAP)
5,2-6,2 5,0-6,0 4,8-5,8 6,0-7,5
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Thành phần cấp phối VLK cho BTAP rỗng theo TCVN
Lo¹i BTNC BTNR 19 BTNR 25 BTNR 37,5
Cì h¹t lín nhÊt danh ®ịnh (mm) 19 25 37,5
Ph¹m vi ¸p dông Líp mãng trªn Líp mãng Líp mãng
ChiÒu dµy rải hîp lý, cm 4-5 5-7 6-8
Cì sµng m¾t vu«ng, mm Lîng lät qua sµng (% khèi lîng)
50 - - 100
37,5 - 100 90-100
25 100 90-100 -
19 90-100 - 40-70
12,5 - 40-70 -
9,5 40-70 - 18-48
4,75 15-39 10-34 6-29
2,36 2-18 1-17 0-14
1,18 - - -
0,6 0-10 0-10 0-8
0,3 - - -
0,15 - - -
0,075 - - -
Hµm lîng nhùa tham khảo (% khèi lîng hçn hîp
BTAP) 4,0-5,0 3,5-4,5 3,0-4,0
5.4. Phương pháp thiết kế thành phần BTAP theo Marshall và tiêu chuẩn
Việt nam
5.4.1. Tính toán thành phần VLK
Bước 1: Phương trình tổng quát:
P = A.a + B.b + C.c (1)
trong đó: P – lượng lọt sàng (%) tại cỡ sàng khảo sát của hỗn hợp
theo quy định của tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án;
A, B, C – lượng lọt sàng tại cỡ sàng tương ứng của từng
VLK, %;
a, b, c – tỷ lệ của từng VLK trong hỗn hợp;
a + b + c = 1 (2)
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
5.4.1. Tính toán thành phần VLK
Bước 2: Khi thiết kế cho hỗn hợp gồm 2 vật liệu:
Tỷ lệ đá dăm: khảo sát tại cỡ sàng 2.36 mm
Tỷ lệ cát: b = 1- a
2.362.36
2.362.36
BA
BP
a
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
5.4.1. Tính toán thành phần VLK
Bước 2: Khi thiết kế cho hỗn hợp gồm 3 vật liệu:
Tỷ lệ đá dăm: khảo sát tại cỡ sàng 2.36 mm
Tỷ lệ bột khoáng: khảo sát cỡ sàng 0.075 mm
P0.075 = A0.075.a + B0.075.b + C0.075.c ; và
b + c = 1 - a
Tỷ lệ cát: b = 1- a - c
2.362.36
2.362.36
BA
BP
a
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
5.4.1. Tính toán thành phần VLK
Bước 3: Kiểm tra lại hỗn hợp VLK theo phương trình (1) tại mọi
cỡ hạt:
P = A.a + B.b + C.c (1)
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
5.4. Phương pháp thiết kế thành phần BTAP theo Marshall và
tiêu chuẩn Việt nam
5.4.2. Lựa chọn hàm lượng bitum và tính toán các đặc trưng vật lý:
Bước 1: Tính toán hàm lượng bitum ban đầu
Hàm lượng bitum sử dụng cho hỗn hợp nên được lựa chọn sao
cho độ rỗng dư của hỗn hợp BTAP từ 3 – 5 %
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
5.4.2. Lựa chọn hàm lượng bitum và tính toán các đặc trưng vật lý:
Bước 1: Tính toán hàm lượng bitum ban đầu
Hàm lượng bitum sử dụng cho hỗn hợp nên được lựa chọn sao
cho độ rỗng dư của hỗn hợp BTAP từ 3 – 5 %
trong đó: B – hàm lượng bitum (%) theo khối lượng của VLK;
VrVLK – độ rỗng của VLK
Vrd – độ rỗng dư của BTAP
ρB –tỷ trọng (khối lượng riêng) của bitum
ρch –tỷ trọng có hiệu của VLK
B
ch
rdrVLK ρ
ρ
VV
B
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
5.4.2. Lựa chọn hàm lượng bitum và tính toán các đặc trưng vật lý:
Bước 1: Tính toán hàm lượng bitum ban đầu
Hàm lượng bitum sử dụng tính theo % của cả hỗn hợp:
100
B-100
BPp
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
5.4.2. Lựa chọn hàm lượng bitum và tính toán các đặc trưng vật lý:
Bước 2: Xác định hàm lượng bitum cuối cùng (tối ưu)
Chế tạo 5 tổ hợp mẫu thử với hàm lượng bitum thay đổi (bước
thay đổi 0.5%) từ 4.5 đến 7.0 %;
Xác định các đặc tính của BTAP, gồm:
Tỷ trọng khối của hỗn hợp BTAP;
Tỷ trọng khối & tỷ trọng của VLK;
Độ rỗng của hỗn hợp VLK;
Độ rỗng dư của BTAP;
Tỷ lệ % lấp lỗ rỗng của bitum.
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
5.4.2. Lựa chọn hàm lượng bitum và tính toán các đặc trưng vật lý:
Bước 2: Xác định hàm lượng bitum cuối cùng (tối ưu)
Tỷ trọng khối của VLK:
Gsb – tỷ trọng khối (biểu kiến) của hỗn hợp VLK;
P1, P2, ..., Pn – tỷ lệ % của từng thành phần VLK;
G1, G2, ..., Gn – khối lượng thể tích tương ứng của VLK.
n
n
2
2
1
1
n
n
2
2
1
1
n21
sb
G
P...
G
P
G
P
100
G
P...
G
P
G
P
P...PP
G
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Bước 2: Xác định hàm lượng bitum cuối cùng (tối ưu)
Tỷ trọng có hiệu của cốt liệu:
Gse – tỷ trọng có hiệu của cốt liệu;
Gmn – tỷ trọng lớn nhất của hỗn hợp (không có đỗ rỗng dư);
Pmn – % theo khối lượng của hỗn hợp VLK ở trạng thái rời;
Pb – hàm lượng bitum theo % so với tổng khối lượng BTAP.
Gb – tỷ trọng của bitum.
b
b
mn
mn
bmn
se
G
P
G
P
PP
G
Chương 10: Bê tông asphalt 5. Thiết kế thành phần BTAP
Bước 2: Xác định hàm lượng bitum cuối cùng (tối ưu)
Độ rỗng của VLK (% theo thể tích):
VMA – độ rỗng của VLK, % theo thể tích;
Gsb