Vật liệu xây dựng - Chương 6: Vữa xây dựng

1. KHÁI NIỆM - Vữa xây dựng là đá nhân tạo + Cốt liệu nhỏ: cát + Chất kết dính: ximăng, thạch cao, vôi, + Nước: để nhào trộn, ph?n ?ng hoá h?c + Phụ gia (n?u c?n): cải thiện các tính chất của HH vữa và vữa - Vữa: BT hạt nhỏ nhưng khác BT: + Khi thi công không cần đầm nén + Có tính giữ nước tốt + Có tính dính kết với nền xây và vật liệu xây

pptx27 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 976 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vật liệu xây dựng - Chương 6: Vữa xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VẬT LIỆU XÂY DỰNGCHƯƠNG 2: VẬT LIỆU ĐÁ THIÊN NHIÊNCHƯƠNG 3: VẬT LIỆU GỐM XÂY DỰNGCHƯƠNG 4: CHẤT KẾT DÍNH VƠ CƠCHƯƠNG 5: BÊ TƠNG DÙNG CHẤT KẾT DÍNH VƠ CƠCHƯƠNG 6: VỮA XÂY DỰNGCHƯƠNG 7: CHẤT KẾT DÍNH HỮU CƠCHƯƠNG 8: VẬT LIỆU GỖNỘI DUNG MƠN HỌCCHƯƠNG 6: VỮA XÂY DỰNGI. KHÁI NIỆM - PHÂN LOẠIII. CHẤT KẾT DÍNHIII. CÁC TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA VỮA1. KHÁI NIỆM- Vữa xây dựng là đá nhân tạo + Cốt liệu nhỏ: cát + Chất kết dính: ximăng, thạch cao, vôi, + Nước: để nhào trộn, phản ứng hoá học + Phụ gia (nếu cần): cải thiện các tính chất của HH vữa và vữa - Vữa: BT hạt nhỏ nhưng khác BT: + Khi thi công không cần đầm nén + Có tính giữ nước tốt + Có tính dính kết với nền xây và vật liệu xâyI. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI2. PHÂN LOẠI a. Theo khối lượng thể tích o - Vữa nặng: o  1 500 kg/m3, được chế tạo từ cát đặc chắc - Vữa nhẹ: o < 1 500 kg/m3, được chế tạo từ cát rỗng b. Theo cường độ: - TCVN 4314-1986, vữa mác: 10; 25; 50; 75; 100; 150; 200; 300 c. Theo chất kết dính - Vữa ximăng - Vữa vôi - Vữa hỗn hợp: ximăng-đất sét, xi măng-vôi-puzzolana, - Vữa thạch caoI. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI2. PHÂN LOẠI d. Theo phạm vi sử dụng - Vữa xây: liên kết vật liệu gạch đá thành khối - Vữa trát: bảo vệ cốt xây và trang trí bề mặt công trình - Vữa đặc biệt: vữa chống acide, vữa chống thấm, vữa chịu nhiệt, vữa chống tia phóng xạ, vữa chèn không co ngót, vữa phun khô Kết cấu khối xây thường: Có khả năng chịu nén là chủ yếu, chỉ dùng cho nhà ít tầngI. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI2. PHÂN LOẠI Kết cấu khối xây có cốt thép: Có khả năng chịu nén, kéo, cắt, uốn, chịu động đấtI. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠIBT chènBT chèna) Đặt cốt thép vào hốc rỗng của khối xâyb) Tường thẳng đứng với mối liên kết cốt thépVữa hoặc BT chènCốt thép đặt trong vữaVữa hoặc BT chènc) Hốc rỗng trong tườngd) Đặt cốt thép vào hốc rỗng (do xây gạch)I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠIe) BT đã chèn trong tườngBT chènBTchènĐặt cốt thép trong vữaĐặt cốt thép trong vữaf) Bệ dầm khối xâyg) Đặt cốt thép liên kết với nền vữa trong khối xâyh) Khối xây với nền gia cường cốt thép2. PHÂN LOẠI Kết cấu khối xây dạng cuốn vòm và vỏ mỏng Sử dụng cho những nhịp dài, tải trọng nặngI. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI1. CÁT - TCVN 7570 : 2006- Cát: bộ xương chính của vữa  chống co ngót, tăng sản lượng- Chất lượng cát ảnh hưởng đến cường độ vữa- Cát dùng là cát thiên nhiên hoặc cát nhân tạo- Cát phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sau: + Độ bẩn  20% đối với vữa có mác  10 kG/cm2 + Độ bẩn  10% đối với vữa có mác 25-50 kG/cm2 + Độ bẩn  5% đối với vữa có mác  100 kG/cm2- Khi xây vật liệu đá thiên nhiên thì dùng cát có Dmax = 5mm- Khi xây gạch và trát lớp lót thì dùng cát có Dmax  2.5mm- Khi trát lớp ngoài thì dùng cát có Dmax = 1 ÷ 2mmII. NGUYÊN LIỆU CHẾ TẠO2. CHẤT KẾT DÍNH- Chọn loại chất kết dính phải thích hợp yêu cầu cường độ (Rv), môi trường sử dụng, điều kiện thi côngRv = 0,2÷0,4: môi trường khô ráo: dùng vôi, thạch caoRv = 1÷7,5: môi trường không có gì đặc biệt: dùng vữa hỗn hợpRv = 10÷20: môi trường ẩm: dùng ximăng3. PHỤ GIA- Sử dụng tất cả các loại phụ gia như BT nhằm cải thiện các tính chất của vữa: + Phụ gia tăng dẻo: tăng độ dẻo, giảm lượng nước nhào trộn, tiết kiệm chất kết dính + Phụ gia vô cơ: tăng sản lượng vữa- Việc sử dụng phụ gia nào, hàm lượng bao nhiêu đều phải được kiểm tra bằng thực nghiệm4. NƯỚC Sử dụng nước sạchII. NGUYÊN LIỆU CHẾ TẠO1. TÍNH DẺO- Tính dẻo (độ lưu động): khả năng tự dàn đều thành lớp mỏng và trải đều trên nền- Vữa xây và vữa trát cần có độ dẻo tốt để dễ thi công và đảm bảo chất lượng khối xây- Tính dẻo của vữa tươi được xác định theo TCVN: 3121 – 1979, biểu thị bằng độ cắm sâu của quả chùy kim loại hình nón, nặng (300 ± 2)g vào vữa tươiIII. TÍNH CHẤT HỖN HỢP VỮA XDIII. TÍNH CHẤT HỖN HỢP VỮA XD2. KHẢ NĂNG GIỮ NƯỚC CỦA VỮA- Vữa cần phải có khả năng giữ nước tốt để đảm bảo cho quá trình hydrate hóa của XM- Khả năng giữ nước của HH vữa được biểu thị qua phần trăm tỉ lệ giữa độ lưu động của HH vữa sau khi chịu hút ở áp lựa chân không và độ lưu động của HH vữa ban đầu3. ĐỘ PHÂN TẦNG CỦA HỖN HỢP VỮA- Hỗn hợp vữa có khả năng chống phân tầng tốt có độ đồng nhất cao, không bị phân tầng trong quá trình vận chuyển / chưa dùng đếnIII. TÍNH CHẤT HỖN HỢP VỮA XD- Cường độ chịu nén của vữa được xác định bằng thí nghiệm nén các mẫu vữa có hình khối vuông với kích thước cạnh 7,07cm- Mẫu vữa đúc trên nền xốp và được dưỡng hộ 28 ngày trong điều kiện tiêu chuẩn với nhiệt độ môi trường là 272oC, độ ẩm môi trường tùy thuộc vào chất kết dính sử dụng trong vữa- Các loại mác vữa: 0,4 ; 1 ; 2,5 ; 5 ; 7 ; 5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 301. CƯỜNG ĐỘ VỮA XÂY DỰNG TRÊN NỀN ĐẶC Rv28: cường độ vữa sau 28 ngày IV. CƯỜNG ĐỘ VỮA2. CƯỜNG ĐỘ VỮA TRÊN NỀN XỐP CÓ THỂ XÁC ĐỊNH- Lượng xi măng khi biết mác vữa, mác xi măng được tính theo công thức: X - khối lượng xi măng cho 1 m3 cát,kg Rv - mác vữa yêu cầu , daN/cm2 Rx - hoạt tính của xi măng, daN/cm2 k - hệ số chất lượng VL phụ thuộc PP thử XM, loại XM và chất lượng cát- Lượng hồ vôi hoặc hồ sét được xác định theo công thức: Vh= 0,17(1- 0,002.X) Vh - lượng hồ vôi / hồ sét (KL thể tích 1400 kg/m3) cho 1 m3 cát X - Khối lượng xi măng cho 1 m3 cát (kg)IV. CƯỜNG ĐỘ VỮA2. CƯỜNG ĐỘ VỮA TRÊN NỀN XỐP CÓ THỂ XÁC ĐỊNHIV. CƯỜNG ĐỘ VỮAModul độ lớn của cátHệ số kXimăng PortlandXimăng Portland Pouzzolane0,7 – 11,1 – 1,31,31 – 1,51,510,710,730,790,880,800,820,8911. VỮA XÂYa. Yêu cầu đối với vữa xây- Liên kết tốt với vật liệu xây- Yêu cầu độ dẻoV. TÍNH TỐN CẤP PHỐI VỮALoại kết cấu xâyĐộ dẻo vữa OK (cm)Nền xốp hay trời nóngNền đặc hay trời lạnhGạch đất sét nung8 – 106 – 8Gạch xỉ7 – 95 – 7Đá thiên nhiên5 – 71 – 5Gạch, đá có yêu cầu lèn chặc2 - 3 1 - 21. VỮA XÂYb. Tính cấp phối vữa xâyCấp phối vữa vôi Vôi cấp 3  Vôi : cát = 1 : 2 Vôi cấp 2  Vôi : cát = 1 : 3 Vôi cấp 1  Vôi : cát = 1 : 4- Các loại vữa vôi có mác dưới 10 kG/cm2 V. TÍNH TỐN CẤP PHỐI VỮA1. VỮA XÂYb. Tính cấp phối vữa xâyVữa hỗn hợp ximăng-vôi- Được biểu diễn: 1 : V : C (theo thể tích)- Lượng nước cần thiết xác định TN: nước đảm bảo độ dẻo yêu cầu + Tra bảng để xác định cấp phối vữa hỗn hợp + Dùng công thức thực nghiệm. Tùy thuộc nền xây, đối với nền xốp dùng công thức sau: ox - trọng lượng thể tích của XM (T/m3) X - XM dùng cho 1m3 cát (Tấn) k - hệ số phụ thuộc vào chất lượng cát k =2,2 - cát lớn; =1,8 - cát trung bình; =1,4 - cát nhỏV. TÍNH TỐN CẤP PHỐI VỮA1. VỮA XÂYb. Tính cấp phối vữa xâyCấp phối vữa ximăng- Sử dụng công thức : (kg/m3 cát vàng)- Thể tích ximăng cần thiết : (m3) ox là khối lượng thể tích xốp của xi măng (kg/m3)- Liều lượng nước cần thiết để trộn vữa xác định bằng thực nghiệm để đạt độ dẻo theo yêu cầuV. TÍNH TỐN CẤP PHỐI VỮA2. VỮA TRÁTBảo vệ bề mặt khối xây, tạo độ phẳng cho kết cấu và tăng thêm vẻ đẹp cho công trìnhYêu cầu + Có khả năng giữ nước tốt vì vữa trát bị khối xây hút nhiều nước và dễ bay hơi nước do tiếp xúc rộng với không khí + Độ phân tầng của vữa trát tốt nhất là 1 - 2 cm. Nếu độ phân tầng = 0 thì sau khi rắn chắc vữa trát dễ bị nứt + Sử dụng cát hạt mịn + Khi thi công bảo đảm đúng quy định kỹ thuật và bảo dưỡng- Cấp phối vữa trát sử dụng XM: X : C = 1 : 3,5 đến 1 : 6V. TÍNH TỐN CẤP PHỐI VỮA3. VỮA ĐẶC BIỆTa. Vữa trát chống thấm- Vữa chống thấm: trát láng bao bọc kết cấu chịu nước không có độ ăn mòn hoặc độ ăn mòn không đáng kể- Vữa xi măng hoặc vữa xi măng có thêm phụ gia chống thấm- Yêu cầu bề mặt lớp trát phải phẳng, mịn và đồng đềub. Vữa chèn không co- Chèn hoặc lắp đầy các mối nối, các khe, - Có độ dẻo thích hợp, công nghệ thi công phù hợp: rót hoặc bơmc. Vữa phun khô- Vữa được phun khí nén bằng máy phân phối liệu với áp lực cao để vữa bám chặt vào bề mặt BT cần phunV. TÍNH TỐN CẤP PHỐI VỮAV. TÍNH TỐN CẤP PHỐI VỮASập trần tại khu Trung Hòa-Nhân Chính Sơ đồ thiết bị công nghệ phun khô bê tôngA. Máy nén khí B. Máy phân phối liệu;Vòi phun 2. Van nước 3. Nắp đậy hình nón4. Đĩa phân phối liệu 5. Động cơ điện 3 pha 6. ống dẫn liệu cao su chịu áp lực 7. Van điều chỉnh khí nén8. ống dẫn khí nén 9. Thùng chứa nước thi công10. ống dẫn nước 11. Bình tách ẩm khí nén.V. TÍNH TỐN CẤP PHỐI VỮAMINI AVANT nhỏ gọn, sản lượng 1.400 l/h Máy có thể làm việc với loại vữa trộn tại chỗ và cả loại vữa sống trộn sẵnV. TÍNH TỐN CẤP PHỐI VỮAMỘT SỐ LOẠI MÁY TƯƠNG TỰ POLI TV. TÍNH TỐN CẤP PHỐI VỮACác hình thức thi công
Tài liệu liên quan