Chương 1: Các thông số vật lý và tính chất
của thực phẩm
• Chương 2: Các tính chất lưu biến của thực
phẩm
• Chương 3: Phương pháp và thiết bị thường
sử dụng để kiểm tra các thông số vật lý của
thực phẩm
• Chương 4 : Kỹ thuật xử lý thực phẩm không
sử dụng nhiệt
21 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 9659 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vật lý thực phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1VẬT LÝ THỰC PHẨM
(Food Physics)
CBGD: Dương Văn Trường
Viện Công nghệ sinh học và Thực phẩm
Đại học Công nghiệp TP HCM
Nội dung chương trình
• Chương 1: Các thông số vật lý và tính chất
của thực phẩm
• Chương 2: Các tính chất lưu biến của thực
phẩm
• Chương 3: Phương pháp và thiết bị thường
sử dụng để kiểm tra các thông số vật lý của
thực phẩm
• Chương 4 : Kỹ thuật xử lý thực phẩm không
sử dụng nhiệt
Tài liệu tham khảo
• Bài giảng VLTP :
https://sites.google.com/site/duongvantruong1510/cong-
nghe-thuc-pham/vat-ly-thuc-pham
• Wilhelm, Luther R., Dwayne A. Suter, and Gerald H.
Brusewitz. 2004. Physical Properties of Food
Materials. Chapter 2 in Food & Process Engineering
Technology, 23-52. St.
• James F. Steffe, 1996, Reological methods in food
process engineering (second edition), Freeman
Press, USA.
• Jasim Ahmed Hosahalli S. Ramaswamy, Stefan Kasapis
Joyce I. Boye, Novel Food Processing (Effects on
Rheological and Functional Properties), CRC Press
• Physical Chemistry of Foods
2Chương 1:
Các thông số vật lý và tính chất của thực
phẩm
Caùc thoâng soá vaät lyù cuûa thöïc phaåm
• Ñoä daøi : L (m)
• Dieän tích : S (m2)
• Theå tích : V (m3)
• Khoái löôïng : m (kg)
• Khoái löôïng rieâng: ρ (kg/m3)
• AÙp suaát : P (N/m2)
• Vaän toác : v (m/s)
• Ñoä nhôùt : µ (Ns/m2)
• Nhieät löôïng rieâng : i, I (J/kg)
• Nhieät dung rieâng : c (J/kg.ñoä)
• Heä soá daãn nhieät : λ (W/m.ñoä)
• Heä soá truyeàn nhieät : k (W/m2.ñoä)
• Nhieät ñoä : T (ñoä C, ñoä F, ñoä K)
Caùc thoâng soá vaät lyù cuûa thöïc phaåm
(tt)
3Dimensions
Dimensions are represented as symbols (kyù
hieäu) by:
• length [L],
• mass [M],
• time [t],
• temperature [T]
• force [F].
(Thöù nguyeân)
All engineering quantities can be expressed in terms of these fundamental
dimensions
• Length = [L], area = [L]2 , volume = [L]3.
• Velocity = length travelled per unit time=[L]/[t]
• Acceleration = rate of change of
velocity=[L]/[t]x1/[t]=[L]/[t][t]=[L]/ [t]2
• Pressure = force per unit area=[F]/[L]2
• Density = mass per unit volume=[M]/[L]3
• Energy = force times length=[F] x [L].
• Power = energy per unit time=[F] x [L]/[t]
Dimensions
(Thöù nguyeân)
UNITS AND CONVERSION FACTORS
• Length 1 inch= 0.0254 m
1 ft= 0.3048 m
• Area 1 ft2 = 0.0929m2
• Volume 1 ft3 = 0.0283 m3
1 liter= 0.001 m3
Ñôn vò vaø heä soá chuyeån ñoåi
4UNITS AND CONVERSION FACTORS
(cont)
• Mass 1 lb= 0.4536 kg
1 mole = molecular weight in kg
• Density 1 lb/ft3= 16.01 kg m-3
• Velocity 1 ft/sec= 0.3048 m s-1
• Pressure 1 lb/m2= 6894 Pa
1 torr= 1 mm Hg
• 1 atm= 1.013 x 105 Pa = 760 mm Hg
• 1 atm= 9,81 x 104 N/m².
UNITS AND CONVERSION FACTORS
(cont)
Force 1 Newton= 1 kg m s-2
Viscosity
Dynamic (độ nhớt động lực học, độ nhớt tuyệt đối, độ nhớt)
- Pa.s = kg.m-1.s-1 , Pa.s = Ns/m²,
- Poise : 1 cP= 0.001 N.s.m-2 = 0.001 Pa.s = 1 mPa.s
1P = 100 cP
- Dyne/cm² : 1 dyne = 10-5 N, dyn/cm² = 0,10 N/m²
Cinematic (độ nhớt động học)
Đơn vị : St (stock), cSt, m²/s, mm²/s
1 cSt = 1 mm²/s; 1 St = 1 cm²/s
1 lb/ft sec= 1.49 N s m-2 = 1.49 kg m-1 s-2
Energy 1 Btu= 1055 J
1 cal= 4.186 J
Power 1 kW= 1 kJ s-1
1 horsepower (HP) = 745.7 W = 745.7 J s-1
1 ton refrigeration= 3.519 kW
UNITS AND CONVERSION FACTORS
(cont)
• (M) Mega = 106,
(k) kilo = 103 g
(m) milli = 10-3,
• 1 m = 109 nm = 1010 Å
• (µ) micro = 10-6 m
• Ñoä F = 32 + 9/5.ñoä C
• Ñoä K = 273,15 + ñoä C
5Tại sao phải nghiên cứu tính chất vật ly của thực phẩm?
Phân tích
thiết bị
và hệ
thống
thiết bị
phù
hợp
Mục đích
Thay đổi của quá
trình chế biến:
biến đổi cơ học,
nhiệt, điện, quang,
âm và điện từ
TP có nguồn gốc sinh
học : tươi sống
hoặc qua chế biến
ỨNG DỤNG CỦA CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ
(Physical Properties Applications)
• xác định, lượng hóa việc mô
tả vật liệu thực phẩm
• cung cấp dữ liệu cho ngành
kỹ thuật thực phẩm
• tiên đoán tính chất của vật
liệu mới từ đó đa dạng hóa
thực phẩm
1. Khối lượng riêng (Density)
ρ = m/v, kg/m³.
»Khối lượng riêng hạt
»Khối lượng riêng khối
Quan hệ khối lượng và thể tích??
ứng dụng : định lượng???
Các đặc trưng vật lý của vật liệu thực phẩm
6- Đối với thực phẩm
dạng lỏng : hay dùng
đơn vị là tỷ trọng.
Tỷ trọng của thực phẩm
: là tỷ số giữa khối lượng
riêng của chất lỏng so
với khối lượng riêng của
nước ở 4°C.
ứng dụng : quá trình rửa
thực phẩm, phân loại,
Đô - xốp (Porosity)
• Độ xốp : là tỷ lệ phần trăm
không khí chiếm chỗ của khối
hạt so với một đơn vị thể tích
của cả khối hạt.
• Độ xốp cho phép các chất khí,
lỏng đi vào trong lòng của nó
nhiều hay ít, độ xốp càng lớn thí
càng dễ dàng cho việc khuếch
tán các chất khí ,lỏng vào trong
thực phẩm. Độ xốp của thực
phẩm càng nhỏ thì gây nhiều
cản trở cho quá trình sấy, đun
nóng,...
Mục đích:
• Đánh gia 6 chất
lượng???
• Phân loại
• Quyết định gia 6 thành
2. Hình dạng, kích thước
Các đặc trưng vật lý của vật liệu thực phẩm
7Xác định kích thước
Đậu Hà Lan
Dưa hấuHình học cơ bản
Xác định kích thước (tt)
Hình dạng khác
Quả lê
Củ cà rốt Quả chuối
Các loại hạt: gạo, bắp
Hạt gạo Hạt bắp Hạt tiêu
8Các loại con: tôm, cá, cua
Một sô6 vật liệu có hình dạng phức tạp không
xác định kích thước ⇒???
Kỹ thuật scan 3D : xác định chính xác kích
thước và khối lượng của thực phẩm
- phục vụ cho quá trình phân chia
chính xác nhất.
3. Bề mặt riêng và sức căng bề mặt
- Bán kính hiệu dụng của phân tử
- Lực hút phân tử làm cho các chất bị hút vào lòng của nó
làm cho chất lỏng có xu hướng làm giảm bề mặt tối thiểu
trong điều kiện nhất định.
• Lực tác dụng lên một đơn vị chiều dài của ranh
giới phân chia va làm giảm bê mặt chất lỏng gọi là
sức căng bê mặt. Đơn vị đo: N/m; J/m², dyne/cm.
• Dưới tác dụng của sức căng bê mặt, chất lỏng khi
không có tác dụng của ngoại lực luôn có dạng hình
cầu vì hình cầu là hình có bê mặt nho ' nhất trong các
hình có cùng thê ' tích va do đo * khi ấy năng lượng bê
mặt của giọt lỏng là tối thiểu, giúp nó tồn tại bền
J = N.m (A = F.S)
1dyne = 10-5N
1dyne/cm=10-7N.m
9• Gia * trị của sức căng bê mặt phu3 thuộc vào bản
chất của các pha tiếp xúc, nhiệt đô3 va lượng chất
hòa tan
Sức căng bề mặt của chất lỏng thay đổi theo nhiệt độ;
đối với nhiều chất lỏng, sức căng bề mặt giảm khi
nhiệt độ tăng.
Tương tác giữa các phân tư' của chất càng lớn thi sức
căng bê mặt càng lớn
• Sức căng bề mặt của một chất lỏng được xác
định tại một điều kiện nhất định (nhiệt độ, áp
suất, ...) khi bề mặt tiếp xúc với chân không.
Hình 1:
(a)Giọt nước trên bề
mặt ghét nước
(hydrophobic)
(b) giọt nước trên bề
mặt thích nước
(hydrophilic).
10
Hoạt tính bêD mặt
Khái niệm : Những chất mà khi cho
một lượng rất nhoF sẽ làm giảm sức
căng bêD mặt gọi là chất có hoạt tính
bêD mặt
- Chất hoạt động bề mặt
(Surfactant) là các tác nhân thấm
ướt làm giảm sức căng bề mặt của
một chất lỏng.
- Là chất mà phân tử của nó phân
cực: một đầu ưa nước và một đuôi
kị nước.
- Những chất này tan được trong
nước vaD trong dung môi hữu cơ
11
Khi cho chất hoạt động bêD mặt vào
trong dung dịch, nó sẽ tạo thành
các hạt mixen (micelle)
-Tùy theo môi trường mà mixen có
đầu quay ra ngoài hay quay vào
trong
VD: Một mixen với phần đầu kị
nước hoà tan trong dầu, trong khi
phần ưa nước hướng ra phía ngoài,
như là Liner Alkyl Benzen Sunfunat
Acid, xà phòng
Phân loại chất hoạt động bê D mặt
• Ion âm
• Ion dương
• Không mang điện tích
• Mang cả hai điện tích
Trong quá trình hoạt động của chất hoạt
động bêD mặt liên quan đến chuyển động
lực học của hê- thống, liên quan đến mức
đô- trật tư-, hỗn độn của hê- thống.
Ứng dụng
• Chất hoạt hóa bề mặt ứng dụng rất nhiều trong
đời sống hàng ngày. Ứng dụng phổ biến nhất là
bột giặt,nước rửa chén, sơn, nhuộm ...
• Trong công nghiệp thực phẩm: Chất nhũ hóa
cho bánh kẹo, bơ sữa và đồ hộp : chocolat, sữa
chua, kem.
• Tính chất bêD mặt vô cùng quan trọng trong công
đoạn rửa, những chất tẩy rửa làm giảm sức
căng bê D mặt làm cho các chất bẩn ở dạng rắn
dê U tách ra khỏi bê D mặt
12
• Trong công nghiệp mỹ phẩm: Chất tẩy rửa, nhũ
hóa, chất tạo bọt
• Trong ngành in: Chất trợ ngấm và phân tán
mực in
• Trong nông nghiệp: Chất để gia công thuốc bảo
vệ thực vật,
• Trong xây dựng: Dùng để nhũ hóa nhựa
đường, tăng cường độ đóng rắn của bê tông
Ngoài ra những ứng dụng trong các lĩnh vực khác
như
• Trong công nghiệp dệt nhuộm: Chất làm mềm
cho vải sợi, chất trợ nhuộm
• Trong dầu khí: Chất nhũ hóa dung dịch khoan
• Trong công nghiệp khoáng sản: Làm thuốc
tuyển nổi, chất nhũ hóa, chất tạo bọt để làm giàu
khoáng sản
• Trong công nghiệp thực phẩm: Chất nhũ hóa
cho bánh kẹo, bơ sữa và đồ hộp
Xà phòng hay xà bông là một chất tẩy rửa
các vết bẩn, vết dầu mỡ.
• Thành phần của xà phòng là muối natri
hoặc kali của axít béo.
• Xà phòng được dùng dưới dạng bánh,
bột hoặc chất lỏng.
13
• Một là đầu hiđrocacbon kị nước, còn một
đầu là ion kim loại ưa nước.
• Đối với các vết bẩn, dầu mỡ bám trên
mặt vải thì đuôi kị nước sẽ quay vào trong
vết bẩn, đầu ưa nước hướng ra ngoài.
Sau đó sẽ tạo thành mixen là một khối
dạng cầu có đầu ưa nước quay ra ngoài
tách vết bẩn ra khỏi bề mặt vải.
4. TÍNH CHẤT NHIỆT (Thermal Properties)
Vật liệu thực phẩm phải trải qua các công đoạn: tưD
thu hái, vận chuyển, xưF ly 6, chê6 biến, bảo quản, lưu
trưU đê F chuẩn bị cho khâu tiêu thu -
Chỉ có rất ít thực phẩm tươi: trái cây, rau đi tưD
cánh đồng tới nơi tiêu thu- (ăn) mà không có xưF ly 6
nhiệt.
Mục đích của xưF ly 6 nhiệt đêF: duy trì chất lượng,
kéo dài thời gian bảo quản va D tạo đô - ngon riêng.
Vd : Chê 6 biến thủy sản: Các quá trình nhiệt bao
gồm: - làm lạnh, làm đông, nung nóng ⇒ lấy nhiệt
ra hoặc cung cấp nhiệt, muốn được chính xác phải
có thông sô 6 nhiệt
Các hình thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu vaD bức xa -
• Dẫn nhiệt: là phương thức truyền nhiệt có sư- tiếp xúc giữa
hai vật với nhau
• Đối lưu: nhiệt truyền từ môi trường khí hoặc lỏng đến thực
phẩm rắn
• Bức xa -: là nhiệt truyền cho thực phẩm bằng sóng điện từ
14
• Sư- truyền nhiệt vào trong thực phẩm phu-
thuộc đầu tiên vào sư- chênh lệch nhiệt đô-,
tính chất vật ly6 (hình dạng, kích thước,
thông sô6 nhiệt) của thực phẩm
• Mỗi cơ chê6 truyền nhiệt gắn liền với thông
sô6 nhiệt liên quan
• Tính chất nhiệt được xác định thông qua đo
lường trực tiếp bằng các thi6 nghiệm hoặc
tính toán thông qua các thành phần thực
phẩm (nước, protein, carbon)
HỆ SỐ DẪN NHIỆT
• Ở trạng thái ổn định, sư- dẫn nhiệt xuyên qua
vật rắn , khi đo6 tính chất nhiệt quan trọng nhất
là hê- sô 6 dẫn nhiệt (λ)
• λ: lượng nhiệt dẫn qua 1 đơn vị chiều dài khi có
sư- chênh nhau 1 đô -
• λ được dùng đê F đánh gia 6 nhiệt truyền qua vật
thêF dê U hay kho 6
• Nhiệt truyền nhanh qua miếng kim loại nhưng
lại chậm qua gôU, khi đo6 ta nói hê - sô6 dẫn nhiệt
của kim loại lớn hơn của gô U
Vd: đồng: λ= 400 w/m.đô-; nhôm: λ= 120w/m.độ;
inox λ= 40 - 50w/m.độ
• Vật liệu có hê - sô 6 dẫn nhiệt nho F sẽ trơF thành vật
liệu cách nhiệt: bông thủy tinh, polyurethane,
• Hê - sô6 dẫn nhiệt của thực phẩm rất nhoF va D nằm
trong dải hẹp: 0,2 – 0,5 W/m.đô-
• For fruits and vegetables with water content
greater than 60%, thermal conductivity can be
computed by the equation (Sweat, 1974):
15
Thời gian nấu thực phẩm nhanh hay chậm là
do bản thân thực phẩm chư6 không phải là
do dụng cụ
carbohydrate (c); protein (p);
fat (f); ash (a); and water (w).
• Nhiệt dung riêng: nhiệt lượng cần thiết
cung cấp cho 1kg vật chất đêF nhiệt đô- của
nó tăng lên 1 đô-, Cp(p- NDR của chất rắn
vaD lỏng được xác định ở áp suất không
đổi)
• NRD liên quan trực tiếp đến năng lượng
cung cấp cho vật thêF.
Nhiệt dung riêng:
• NDR của nước là lớn nhất: Cp = 4,186
kj/kg.đô-, hầu hết thực phẩm có Cp = 1,5 –
4,4 kj/kg.đô-
Thực phẩm có hàm lượng nước càng lớn thi D
Cp càng lớn
16
NDR của thực phẩm có dạng
a, b hê- sô 6 thực nghiệm
Xw: hàm lượng ẩm của
thực phẩm.
abXC wp +=
Cp = 1,67 + 2,51 Xw, kJ/kg.độ
17
carbohydrate (c); protein (p);
fat (f); ash (a); and water (w).
Có thêF tính Cp theo chất khô (pr, li, khoáng)
∑+= iip XbaC
• Hê- sô6 khuếch tán nhiệt (Thermal
diffusivity) cho biết trường nhiệt đô- trong
thực phẩm biến thiên nhanh hay chậm
α= λ/ρcp
của thực phẩm α = 1 × 10-7 to 2 × 10-7 m2/s
Hê- sô6 khuếch tán nhiệt
(Thermal diffusivity)
TÍNH CHẤT ĐIỆN TỪ
VÀ TÍNH CHẤT QUANG HỌC
18
PhôF điện tưD
PhôF điện tưD chia ra thành 3 vùng : Vùng tử ngoại(có bước
sóng nhỏ), vùng ánh sáng khaF kiến (bước sóng từ 400 – 700
nm và vùng hồng ngoại (bước sóng lớn hơn 700 nm).
Năng lượng tử ngoại vaD năng lượng hồng ngoại là hai dạng
của sóng điện tưD, có thêF truyền đi trong không gian, xuyên
thấu trong thực phẩm vaD chuyển thành năng lượng nhiệt nung
nóng thực phẩm
ứng dụng
- ánh sáng khaF kiến : đánh gia6 cảm quan
- vùng tử ngoại trở xuống : tia cực tím (vô trùng), chiếu xa-
thực phẩm (bảo quản), tia X (chụp X quang), tia bức xa - (xa - trị
– điều trị ung thư, bướu côF)
- vùng hồng ngoại trở lên : ứng dụng cho quá trình sấy, dạng
truyền thông tin như: rada, radio,TV, vê- tinh nhân tạo
- Giữa năng lượng vi sóng vaD năng lượng
hồng ngoại có những điểm khác nhau
Năng lượng vi sóng
-Bước sóng : dải hẹp f khoảng
2450 MHz và bước sóng dài
hơn hồng ngoại
-Có khả năng đâm xuyên thực
phẩm nên nó làm nóng trong
lòng thực phẩm nhanh chóng.
-ứng dụng trong quá trình
thanh trùng, nấu chín hoặc
làm nóng thực phẩm
-Quá trình làm nóng phụ thuộc
vào hàm lượng ẩm của vật
liệu, ẩm càng cao thì làm nóng
càng nhanh
Năng lượng hồng ngoại
Bước sóng : lớn hơn 700 nm
-Không có khả năng đâm xuyên
thực phẩm mà chỉ làm nóng bề mặt
thực phẩm
-Quá trình làm nóng phụ thuộc vào
đặc trưng bề mặt của thực phẩm,
màu sắc của thực phẩm
-Quá trình dẫn nhiệt vào trong phụ
thuộc vào hệ số dẫn nhiệt của thực
phẩm (phụ thuộc vào lượng ẩm của
thực phẩm)
-Áp dụng trong quá trình sấy, làm
nóng bề mặt của thực phẩm, ít làm
hư hỏng trong lòng thực phẩm.
19
Nung nóng thực phẩm bằng lò vi
sóng (lò viba), f= 2450 MHz
- Phân tưF nước gồm 1 nguyên tưF oxy vaD 2
nguyên tưF Hydro, do oxy có đô- âm điện
lớn làm cho nước trơF thành phân tưF lưỡng
cực.
- Khi thực phẩm được đặt trong một trường
điện tưD thiD các lưỡng cực nước sẽ định
hướng theo hướng của trường điện tưD vaD
khi trường điện tưD dao động nhanh thiD các
phân tưF nước cũng bị dao động theo
- Do sư- biến dạng của các cấu trúc phân tưF
gây nên khi nó sắp xếp định hướng trơF lại
theo trường điện tưD mà nó chuyển năng
lượng vi sóng thành nhiệt, trong quá trình
đo6 nó cũng chịu ảnh hưởng bởi đô- nhớt
của thực phẩm
- Sô 6 lượng lưỡng cực vaD sư- thay đổi của nó theo
trường điện tưD được xác định thông qua hằng
sô 6 điện môi của thực phẩm
- Khi thực phẩm đặt trong một trường điện tưD như
vậy nó sẽ hấp thu sóng va D chuyển thành nhiệt,
lượng nhiệt được hấp thu đo 6 đựơc gọi là “lose
factor” – hê- sô6 tổn thất. Thực phẩm có đô- ẩm
càng cao thi D “lose factor” càng lớn do đo 6 nó hấp
thu nhiệt nhanh hơn
- Do cấu trúc thực phẩm không đồng nhất nên sư-
hấp thu năng lượng vi sóng không đồng đều, do
đo 6 xảy ra sư- dẫn nhiệt tưD nơi có nhiệt đô - cao
sang nơi có nhiệt đô- thấp
- Thủy tinh vaD giấy va D polymer có hê - sô 6 “lose
factor” rất thấp, năng lượng vi sóng xuyên thấu
rất dêU nên nó không bị đun nóng
- Kim loại làm cho năng lượng vi sóng bị phản xa -
20
- Đô - xuyên thấu của vi sóng
Thư3c phâ 'm Lose factor
Chuô*i (tươi) 17
Thi 3t bo 16
Ba *nh mi 0,005
Bơ 0,1
Ca * nâ *u rô*i 12
Nươ*c 9,2
Dâ u ăn 0,2
Thu 'y tinh 0,1
Giâ *y 0,1
Khoai 6,7
Khi nung nóng thực phẩm bằng lò vi sóng thỉnh
thoảng ta gặp hiện tượng thực phẩm vơU tung ra
(nung nóng cục bô -)
Ứng dụng:
- Vi sóng có tốc đô- truyền nhiệt, đun nóng nhanh
không cần có những bê D mặt truyền nhiệt vì vậy
việc nung nóng bằng lò vi sóng được áp dụng cho
nhiều loại thực phẩm:
- Tan gia 6, sấy, nướng, hâm nóng
• Theo các phương pháp tan gia 6 truyền thống, mất
rất nhiều thời gian, sư- tan gia 6 diễn ra ở lớp bên
ngoài rồi tưD tưD đi vào bên trong, nếu không có
kinh nghiệm thiD sẽ không kiểm soát được tan gia 6
• Khi tan gia 6 bằng lò vi sóng: Năng lượng vi sóng
đi xuyên vào trong thực phẩm làm cho quá trình
tan gia 6 diễn ra rất nhanh, người ta cũng dùng
quá trình này đê F làm nóng chảy các loại mơU,
chất béo, tuy nhiên cũng nảy sinh những kho6
khăn:
21
• Đối với loại thực phẩm đông block có kích
thước lớn
• Khi tan giá,vi D nước có hê - sô 6 tổn thất lớn hơn
nước đa 6 nên khi nó tan ra, nó sẽ hấp thu năng
lượng lớn hơn nước đa6 rất nhiều, với quá trình
diễn biến tiếp theo, phần tan ra bị nung nóng
qúa mức, có những phần bị nấu lên trong khi có
những phần khác vẫn bị đóng băng ⇒ Tan gia 6
không đều
• Khắc phục:
- Giảm năng lượng vi sóng
- Tác dụng dưới dạng xung (thời gian tan gia 6 sẽ
kéo dài)