Mục tiêu của môn học
z Hiểu rõ các kiến thức cơ bản và cần thiết về kỹ thuật gia công trên máy điều
khiển số
z Có khả năng lập trình NC cho một số dạng chi tiết cơ bản bằng ngôn ngữ
lập trình thông dụng
Tài liệu do giáo viên cung cấp
z Phần mềm Denford (phay+ tiện)
z Slide của bài giảng (qua email hoặc tài liệu photo)
z Các tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác (ebook hoặc video tài liệu)
204 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 819 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vẽ kĩ thuật - Giới thiệu chung về môn học Cad / cam_CNC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔN HỌC
CAD/CAM_CNC
Ths.Phùng Xuân Lan
Bộ môn CNCTM
Khoa Cơ Khí
2Thông tin về môn học
Tên môn học: CAD/CAM_CNC
Số đơn vị học trình: 3đvht
Thời gian lên lớp:
z Lý thuyết: 45 tiết
z Thực hành: 0
Nhiệm vụ của sinh viên:
z Dự lớp
z Thí nghiệm
z Bài tập lớn
z Kiểm tra điều kiện
z Thi cuối kỳ
Đánh giá sinh viên
z Thi cuối kỳ: 80%
z Kiểm tra: 10%
z Bài tập lớn: 0%
z Dự lớp: 10%
3 Giáo viên
z Ths. Phùng Xuân Lan
z Bộ môn Công nghệ chế tạo máy, Khoa Cơ khí, Trường ĐHBKHN
z Địa chỉ: Bộ môn CNCTM 212 C5
z Điện thoại: 0963662268
z Email: lanpx_hut@yahoo.com
Thông tin về môn học
Mục tiêu của môn học
z Hiểu rõ các kiến thức cơ bản và cần thiết về kỹ thuật gia công trên máy điều
khiển số
z Có khả năng lập trình NC cho một số dạng chi tiết cơ bản bằng ngôn ngữ
lập trình thông dụng
Tài liệu do giáo viên cung cấp
z Phần mềm Denford (phay+ tiện)
z Slide của bài giảng (qua email hoặc tài liệu photo)
z Các tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác (ebook hoặc video tài liệu)
4Lịch trình học
Tuần Nội dung
1 Giới thiệu chung về môn học, tổng quan về điều khiển số
7 Lập trình bằng phần mềm Denford - Các lệnh lập trình cơ bản (1) và ví dụ
14 Độ chính xác gia công trên máy điều khiển số, phạm vi ứng dụng của công nghệCAD/CAM_CNC
15 Ôn tập
Thi cuối kỳ
9 Lập trình bằng phần mềm Denford - Các lệnh chu trình và ví dụ
11 Kiểm tra điều kiện
13 Giới thiệu các phần mềm gia công trên máy điều khiển số
2 Các đặc điểm đặc trưng của máy điều khiển số
3 Giới thiệu các máy công cụ điều khiển số (1)
5 Giới thiệu một số hệ thống trong máy điều khiển số
6 Lập trình gia công trên máy điều khiển số - ISO
10 Lập trình bằng phần mềm Denford - Các ví dụ điển hình
4 Giới thiệu các máy công cụ điều khiển số (2)
8 Lập trình bằng phần mềm Denford - Các lệnh lập trình cơ bản (2) và ví dụ
12 Giới thiệu về công nghệ CAD/CAM-CNC
5Thông tin về môn học
Tài liệu tham khảo
- GS.TS. Nguyễn Đắc Lộc
- Điều khiển số & Công nghệ
trên máy điều khiển số
- NXB KHKT 2002
- GS. TS. Trần Văn Địch
- Công nghệ CNC
- NXB KHKT 2007
- GV Trần Thế San
- Sổ tay lập trình CNC
- NXB Đà Nẵng 2006
- PGS Tạ Duy Liêm
- Hệ thống điều khiển số
cho máy công cụ CNC
- NXB KHKT 2001
- PGS.TS. Trần Xuân Việt
- Công nghệ gia công trên
máy điều khiển số
- ĐHBKHN 2000
6Thông tin về môn học
Tài liệu tham khảo
- Warren Seames
- Computer Numerical Control -
Concepts and Programming 3rd
-Demar Publishers 1995
- G.E.Thyer
- Computer Numberical
Control of Machine Tool 2nd
- Newnes 1991
- James V. Valentino
- Introduction to Computer
Numerical Controls
- Prentice Hall 1993
- Tien-Chien Chang
- Computer Aided
Manufacturing 2nd
- Prentice Hall 1998
1TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KHIỂN SỐ
Ths.Phùng Xuân Lan
Bộ môn CNCTM
Khoa Cơ Khí
2Nội dung của bài giảng
Bản chất của điều khiển số
Bước phát triển của điều khiển số
Tính năng và ứng dụng của điều khiển số so với điều khiển
thông thường
Các hệ thống điều khiển số
3Bản chất của điều khiển số
Điều khiển số
z “Điều khiển số (Numerical Control) là một quá trình tự động điều
khiển các hoạt động của máy trên cơ sở các dữ liệu số được mã hoá
đặc biệt tạo nên một chương trình làm việc của thiết bị hay hệ
thống”
z Máy hiểu theo nghĩa rộng bao gồm: các máy cắt kim loại, robot,
băng tải vận chuyển phôi liệu hoặc chi tiết gia công
z Dữ liệu số được mã hoá bao gồm: các chữ số, số thập phân, các
chữ cái và một số các ký tự đặc biệt.
z Các chữ số và ký tự đó đại diện cho các đặc tính gia công như kích
thước của chi tiết, các dụng cụ được yêu cầu, dung dich trơn nguội,
tốc độ vòng quay trục chính, tốc độ chạy dao và được tổ hợp thành
câu lệnh
4Bản chất của điều khiển số
Điều khiển số
z Dữ liệu đầu vào bao gồm:
Các thông tin hình học: Là hệ thống thông tin điều khiển các chuyển
động tương đối giữa dao và chi tiết, liên quan trực tiếp đến quá trình tạo
hình bề mặt (thể hiện dịch chuyển dụng cụ)
Các thông tin công nghệ: Là hệ thống thông tin điều khiển các chức
năng vận hành của máy như đóng mở trục chính máy, đóng mở dung
dich trơn nguội, đóng mở hộp chạy dao, hộp trục chính của máy lựa
chọn chiều sâu cắt, tốc độ chạy dao, số vòng quay trục chính,
z Định dạng tín hiệu đầu vào chứa các thông tin điều khiển số để
điều khiển máy CNC nói chung là một chuỗi các xung điện.
Các xung được sắp xếp theo các mẫu khác nhau. Mỗi mẫu đại diện cho
một kí tự hay con số cụ thể nào đó. Và các mẫu xung khác nhau được
gọi là code.
Với mục đích điều khiển, chỉ 7 trong 8 xung được sử dụng cho việc biểu
diễn giá trị nhị phân Æ Tương đương với 127 code có thể được biểu
diễn. Con số này vượt quá số code yêu cầu cho điều khiển số là 52.
5Bản chất của điều khiển số
6Bản chất của điều khiển số
7Bản chất của điều khiển số
8Bản chất của điều khiển số
NC code tape
NC program tape
9Bản chất của điều khiển số
10
Bản chất của điều khiển số
Phương pháp truyền thông tin đầu vào
z Những thông tin cần thiết để gia công một chi tiết nào đó được tập
hợp một cách hệ thống thành chương trình gia công chi tiết và có
thể:
Thông qua các vật mang tin như băng đục lỗ, giấy đục lỗ
Được soạn thảo và lưu trữ trong vật mang tin (băng từ, đĩa từ hoặc đĩa
compact CD) và được đưa vào hệ điều khiển số qua cửa nạp tương
thích.
Được đưa vào hệ điều khiển số thông qua các nút bấm bằng tay trên
bảng điều khiển.
Được chuyển trực tiếp từ bộ nhớ của một máy tính điều hành chủ sang
hệ điều khiển số của từng trạm gia công (nguyên tắc vận hành DNC)
11
Bước phát triển của điều khiển số
12
Bước phát triển của điều khiển số
1808
z Joseph M. Jacquard đã dùng bìa tôn có đục lỗ để điều khiển các
máy dệt
1938
z Claude E. Shannon (MIT) tính toán và chuyển giao nhanh dữ liệu ở
dạng nhị phân có vận dụng lý thuyết đại số và xác nhận công tắc
điện tử - nền tảng cơ sở của máy tính ngày nay.
1952
z Viện MIT cho ra đời máy công cụ điều khiển số đầu tiên
(CINCINNATI HYDROTEL) gồm nhiều đèn điện tử với chức năng
nội suy đường thẳng đồng thời theo 3 trục và nhận dữ liệu thông
qua băng đục lỗ mã nhị phân.
1958
z Ngôn ngữ lập trình biểu tượng hoá đầu tiên (APT) được giới thiệu
trong quan hệ liên kết với máy tính IBM 704.
13
Bước phát triển của điều khiển số
1959
z Triển lãm máy công cụ tại Paris, trình bày những máy NC đầu tiên
của Châu Âu
1960
z Các hệ điều khiển NC trong kỹ thuật đèn bán dẫn đã thay thế các
hệ thống điều khiển cũ dùng đèn điện tử
1965
z Giải pháp thay dụng cụ tự động đã nâng cao trình độ tự động hoá
khâu gia công
1969
z Những giải pháp đầu tiên về điều khiển liên kết chung từ một máy
tính trung tâm DNC
1970
z Giải pháp thay/bệ gá phôi tự động
14
Bước phát triển của điều khiển số
1972
z Những hệ điều khiển NC đầu tiên có lắp đặt máy tính nhỏ - hệ điều
khiển số dùng máy tính nhỏ CNC
1976
z Hệ vi xử lý tạo ra một cuộc cách mạng trong kỹ thuật CNC
1978
z Các hệ thống gia công linh hoạt (FMS) được tạo lập
1979
z Những khớp nối liên hoàn CAD/CAM đầu tiên xuất hiện
1986/1987
z Giải pháp tích hợp và tự động hoá sản xuất (CIM)
1993
z Sự xuất hiện của các trung tâm gia công (MC)
1994
z Khép kín chuỗi quá trình CAD/CAM-CNC
15
Các hệ điều khiển số
Hệ điều khiển số NC (Numerical Control)
z Đặc tính của hệ điều khiển này là “chương trình hoá các mối liên hệ”
trong đó mỗi mảng linh kiện điện tử riêng lẻ được xác định một
nhiệm vụ nhất định, liên hệ giữa chúng phải thông qua những dây
nối hàn cứng trên các mạch logic điều khiển
z Chức năng điều khiển được xác định chủ yếu bởi phần cứng
16
Các hệ điều khiển số
Hệ điều khiển số NC (Numerical Control)
Băng đục lỗ
Tính toán, kiểm tra, giải mã
Lưu giữ thông
tin vị trí
Lưu giữ lệnh
điều khiển máy
Bộ so sánh trị số thực
và trị số cho trước Bộ nội suy
Bộ khuyếch đại các thông tin dịch chuyển
và điều khiển máy
Bộ thích nghi
Hệ thống đo
dịch chuyển
Hệ thống
truyền động
Lệnh điều khiển máy Trị số cho trước
Điều khiển NC
Máy NC
Trị số
thực
17
Các hệ điều khiển số
Hệ điều khiển số CNC (Computer Numerical Control)
z Điều khiển CNC là một hệ điều khiển có thể lập trình và ghi nhớ. Nó
bao hàm một máy tính cấu thành từ các bộ vi xử lý kèm theo các bộ
phận ngoại vi
z Các chương trình CNC và các hàm logic được lưu trên các vi mạch
máy tính đặc biệt (các thanh ghi bộ nhớ của máy tính) dưới dạng
các phần mềm thay vì được nối kết cứng (nối dây) do đó các
chương trình làm việc có thể thiết lập trước.
18
Các hệ điều khiển số
Hệ điều khiển số CNC (Computer Numerical Control)
Đĩa mềm, CD Đưa dữ liệu vào từ bàn phím
Chương trình vào/ra
Chương trình giải mã
Chương trình điều hành bộ
lưu giữ chương trình
Bộ khuyếch đại các thông tin
dịch chuyển và điều khiển máy
Bộ thích nghi
Điều khiển CNC
Máy NC
Trị số
thực
Chương trình in
Chương trình nội suy
Lưu giữ chương trình
Chương
trình gia
công
NC
19
Các hệ điều khiển số
Hệ điều khiển DNC (Direct Numerical Control)
z Hệ thống điều khiển trong đó nhiều máy CNC được nối với một
máy vi tính gia công trung tâm qua đường dẫn dữ liệu
z Mỗi máy công cụ CNC có hệ điều khiển CNC mà bộ tính toán của
nó có nhệm vụ chọn lọc và phân phối các thông tin, bộ tính toán
được coi là cấu nối giữa máy công cụ và máy tính trung tâm.
z Máy tính trung tâm có thể nhận những thông tin từ các bộ phận
điều khiển CNC để hiệu chỉnh chương trình hoặc có thể đọc những
dữ liệu từ máy công cụ
z Trong một số trường hợp máy tính đóng vai trò chỉ đạo trong việc
lựa chọn những chi tiết gia công theo thứ tự ưu tiên để phân chia
lượng gia công tới các máy khác nhau
20
Các hệ điều khiển số
Hệ điều khiển DNC (Direct Numerical Control)
Ưu điểm của hệ thống
z Có một ngân hàng dữ liệu trung tâm cho biết các thông tin của chương trình
của chi tiết gia công và dụng cụ trên tất cả các máy công cụ
z Truyền dữ liệu nhanh, tin cậy, phát huy tốt hiệu quả của các máy NC
z Điều khiển và lập kế hoạch gia công dễ dàng
z Có khả năng ghép nối vào hệ thống gia công linh hoạt
21
Các hệ điều khiển số
Hệ điều khiển thích nghi (Adaptive Control)
z Hệ thống điều khiển thích nghi là hệ thống điều khiển có tính đến
tác động bên ngoài của hệ thống công nghệ để điều chỉnh chu kỳ
gia công (quá trình gia công) nhằm loại bỏ ảnh hưởng của các yếu
tố đó tới độ chính xác gia công
z Hệ thống điều khiển thích nghi có thể ổn định được kích thước gia
công, công suất cắt, mômen cắt hay nhiệt độ cắt.
Schematic illustration of a reconfigurable modular machining center capable of
accommodating workpieces of different shapes and sizes and requiring different machining
operations on their various surfaces. Source: After Y. Koren.
22
Các hệ điều khiển số
Hệ điều khiển thích nghi (Adaptive Control)
z Ưu điểm của AC
Tối ưu hoá các quá trình gia công
Nâng cao được độ chính xác gia công
Giảm thiểu tác động của các yếu tố bên ngoài (rung động, nhiệt cắt, sự
không đồng đều của phôi liệu)
In-process inspection of workpiece diameter in a turning operation. The system
automatically adjusts the radial position of the cutting tool in order to produce the
correct diameter.
23
Các hệ điều khiển số
Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS (Flexible Manufacturing
System)
z Là hệ thống sản xuất có mức độ tự động hoá cao bao gồm các
máy CNC để gia công tự động, hệ thống cấp và tháo phôi, hệ
thống vận chuyển phôi tự động, các máy tính hệ thống cung cấp
chương trình điều khiển toàn bộ công việc
z FMS được ứng dụng để gia công các chi tiết có hình dáng khác
nhau nhưng trong cùng một họ sản phẩm theo thứ tự không lựa
chọn với giá thành hợp lý
24
Các hệ điều khiển số
Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS
25
A general view of a flexible manufacturing system in a plant showing several
machining centers and automated guided vehicles moving along the white line in
the aisle. Source: Courtesy of Cincinnati Miacron, Inc.
Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS
Các hệ điều khiển số
26
Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS
Các hệ điều khiển số
A schematic illustration of a flexible manufacturing system showing machining
centers, a measuring and inspection station. And automated guided vehicles.
Source: After J. T. Black.
27
Các hệ điều khiển số
Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS
Cơ cấu vệ tinh cấp, tháo phôi tự động
Ổ tích dụng cụ và cơ cấu thay dao tự động
28
Các hệ điều khiển số
Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS
Các máy CNC một trục hoặc nhiều trục
Các robot làm nhiệm vụ vận chuyển
29
Three basic types of topology for a local area network (LAN). (a) The star topology is suitable
for situations that are not subject to frequent configuration changes. All messages pass through
a central station. Telephone systems in office buildings usually have this type of topology. (b)
In the ring topology, all individual user stations are connected in a continuous ring. The
message is forwarded from one station to the next until it reaches its assigned destination.
Although the wiring is relatively simple, the failure of one station shuts down the entire network.
(c) In the bus topology, all stations have independent access to the bus. This systems is
reliable and easier than the other two to service. Because its arrangement is similar to the
layout of the machines in the factory, its installation is relatively easy, and it can be rearranged
when the machines are rearranged.
Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS
Các hệ điều khiển số
30
Các hệ điều khiển số
Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS
z Ưu điểm của hệ thống FMS
Nâng cao năng suất của máy nhờ gia công đồng thời bằng nhiều dao
Giảm thời gian phụ nhờ thay dao tự động và sử dụng cơ cấu vệ tinh
để gá phôi
Tự động hoá dòng di chuyển của phôi nhờ hệ thống vận chuyển điều
khiển bằng máy tính
Giảm chi phí hành chính nhờ điều điều sản xuất bằng máy tính
Tối ưu hoá quá trình công nghệ bằng ứng dụng hệ thống kế hoạch
khai thác tối ưu
31
Các hệ điều khiển số
Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS - Fesco
32
Các hệ điều khiển số
Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS - Fesco
33
Các hệ điều khiển số
Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS - Fesco
34
Các hệ điều khiển số
Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS - Fesco
35
Các hệ điều khiển số
Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS - Fesco
36
Các hệ điều khiển số
Hệ thống tích hợp CIM (Computer Integrated Manufacturing)
z Là sự liên kết toàn bộ giữa CAD và CAM vào một quá trình giám
sát và điều khiển hoàn toàn bằng máy tính
37
Các hệ điều khiển số
Hệ thống tích hợp CIM (Computer Integrated Manufacturing)
NEW CHOICES
TRADITIONAL
CHOICES
Mass
Production
Small batch FlexibleManufacturing
Mass
Customization
Continuous
Process
BATCH SIZESmall Unlimited
Customized
Standardized
P
R
O
D
U
C
T
F
L
E
X
I
B
I
L
I
T
Y
Relationship of Computer-Integrated Manufacturing
Technology to Traditional Technologies
38
Các hệ điều khiển số
Hệ thống tích hợp CIM (Computer Integrated Manufacturing)
39
Các hệ điều khiển số
Hệ thống tích hợp CIM (Computer Integrated Manufacturing)
Schematic illustration of a computer-integrated manufacturing system. Source:
After U. Rembold.
40
Các hệ điều khiển số
Hệ thống tích hợp CIM (Computer Integrated Manufacturing)
(a) Functional layout of
machine tools in a
traditional plant. Arrows
indicate the flow of
materials and parts in
various stages of
completion.
(b) Group-technology
(cellular) layout. Legend:
L – lathe, M = milling
machine, D = drilling
machine, G = grinding
machine, A = assembly.
Source: After M. P.
Groover.
41
Grouping parts according to their (a) geometric similarities and
(b) manufacturing attributes.
Hệ thống tích hợp CIM (Computer Integrated Manufacturing)
z Group technology (Công nghệ nhóm)
Các hệ điều khiển số
42
Các hệ điều khiển số
Hệ thống tích hợp CIM (Computer Integrated Manufacturing)
Classification and
coding system
according to Optiz
consisting of a form
code of 5 digits and
a supplementary
code of 4 digits.
43
Các hệ điều khiển số
Hệ thống tích hợp CIM (Computer Integrated Manufacturing)
Classification and
coding system
according to Optiz
consisting of a form
code of 5 digits and
a supplementary
code of 4 digits.
Typical multiClass code for a machined part. Source: Courtesy of
Organization for Industrial Research.
44
Các hệ điều khiển số
Hệ thống tích hợp CIM (Computer Integrated Manufacturing)
z Ưu điểm của hệ thống
Tính linh hoạt của sản phẩm, của sản lượng và của vật liệu
Nâng cao năng suất và chất lượng gia công
Hoàn thiện giao diện giữa thiết kế và sản xuất
Giảm lao động trực tiếp và lao động gián tiếp
Thiết kế có năng suất và độ chính xác cao
Tiêu chuẩn hoá cao và sử dụng vật liệu hợp lý
Tiết kiệm thời gian và mặt bằng sản xuất
Loại trừ các công việc lặp lại không cần thiết
Giảm thời gian giám sát sản xuất và số cán bộ thực hiện công việc này
1ĐẶC TRƯNG VỀ MÁY ĐIỀU
KHIỂN SỐ
Ths.Phùng Xuân Lan
Bộ môn CNCTM
Khoa Cơ Khí
2Nội dung của bài giảng
Đặc trưng của máy điều khiển số
Các trục toạ độ và các chiều chuyển động
Các điểm 0 và các điểm chuẩn
Các dạng điều khiển
3 Ưu điểm cơ bản của máy điều khiển số so với điều khiển thường
z So với máy công cụ điều khiển bằng tay, kết quả làm việc của M-
CNC không phụ thuộc vào tay nghề thuần thục của người điều
khiển. Người điều khiển máy chủ yếu đóng vai trò theo dõi kiểm tra
các chức năng hoạt động của máy
z So với các máy điều khiển tự động theo chương trình cứng (dùng
cam, cữ chặn, công tắc hành trình), M-CNC có tính linh hoạt cao
trong công việc lập trình, đặc biệt khi có trợ giúp của máy tính, tiếc
kiệm thời gian chỉnh máy, đạt được tính kinh tế cao ngay cả với sản
xuất loạt nhỏ.
z Phương thức làm việc với hệ thống xử lý thông tin “điện tử-số hoá”
cho phép nối ghép với hệ thống xử lý số trong phạm vi toàn xí
nghiệp, tạo điều kiện mở rộng tự động hoá toàn bộ quá trình sản
xuất ứng dụng kỹ thuật quản lý hiện đại thông qua mạng liên thông
cụ bộ hay toàn cầu
Đặc trưng của máy điều khiển số
4Đặc trưng của máy điều khiển số
Đặc trưng cơ bản của máy điều khiển số (NC, CNC)
z Tự động hoá cao
z Tốc độ dịch chuyển và tốc độ quay lớn (hơn 1000 vòng/phút)
z Độ chính xác cao (sai lệch kích thước <0,001mm)
z Năng suất gia công cao (gấp 3 lần máy thường)
z Tính linh hoạt cao (tính thích nghi nhanh với đối tượng gia công thay
đổi, thích hợp với sản xuất loạt nhỏ)
z Tập trung nguyên công cao (gia công nhiều bề mặt trên chi tiết
trong một lần gá phôi)
z Chuẩn bị công nghệ để gia công khác với máy thường là phải lập
trình NC để điều khiển máy theo ngôn ngữ mà hãng chế tạo máy đã
cài đặt cho hệ điều khiển NC, CNC
z Máy gia công CNC có giá trị kinh tế lớn (giá đắt)
5CÁC TRỤC TOẠ ĐỘ VÀ CÁC CHIỀU
CHUYỂN ĐỘNG
6Các trục toạ độ và các chiều chuyển động
Hệ trục toạ độ
z Hệ thống các trục toạ độ xác định theo nguyên tắc bàn tay phải
Ngón tay cái là trục X, ngón tay trỏ là trục Y và ngón tay giữa là trục Z
7Các trục toạ độ và các chiều chuyển động
Hệ trục toạ độ - Một số quy định chung - TC DIN 66217
z Trục Z:
Nếu máy có trục chính cố định, không xoay nghiêng được thì trục Z
nằm song song với trục chính hoặc chính là đường tâm trục đó
Nếu trục chính xoay nghiêng được và chỉ có một vị trí xoay nghiêng
song song với một trục toạ độ nào đó, thì chính trục toạ độ đó là trục
Z
Nếu trục chính xoay nghiêng được song song với nhiều trục toạ độ
khác nhau thì trục Z là trục vuông góc với bàn kẹp chi tiết chính của
máy
Nếu máy có nhiều trục chính công tác, ta sẽ chọn một trong số đó là
trục chính theo cách ưu tiên trục nào có đường tâm vuông góc với
bàn kẹp chi tiết
Nếu máy không có trục chính công tác (ví dụ máy bào) thì trục Z
cũng là trục vuông góc với bàn kẹp chi tiết
8Các trục toạ độ và các chiều chuyển động
Hệ trục toạ độ - Một số quy đị