Về một hướng nghiên cứu tiếng Việt (Một số vấn đề lý thuyết và ứng dụng Ngôn ngữ học tri nhận)

TÓM TẮT Bài báo phác thảo một chiến lược nghiên cứu tiếng Việt trong tinh thần của Ngôn ngữ học tri nhận. Nhiệm vụ của ngành Việt ngữ học tri nhận không chỉ làm sáng tỏ bản chất và những cơ chế của tiếng Việt với tư cách là phương tiện giao tiếp, mà còn, điều này rất quan trọng, phải trả lời câu hỏi: Bằng cách nào người Việt tạo cho mình những tri thức về thế giới; người Việt suy nghĩ, hành động và cảm xúc như thế nào qua lăng kính tiếng Việt, văn hoá Việt và qua kinh nghiệm hoạt động thực tiễn của người Việt? Trong bài báo, tác giả cố gắng tạo ra hình ảnh của một ngành Việt ngữ học tri nhận gồm những bộ phận cấu thành như Ý niệm học tri nhận, Ngữ pháp học tri nhận bao gồm Hình thái học tri nhận và Cú pháp học tri nhận với những đối tượng và nhiệm vụ riêng của từng môn. Những vấn đề nêu trên là những gợi ý nhằm tìm lời giải đáp cho câu hỏi đã được đặt ra. Đó là công việc không phải của một người. Cần có sự hợp lực của nhiều người, nhiều nhà nghiên cứu thuộc nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau mới có thể hi vọng mang lại những kết quả mong muốn. Bài báo này là lời kêu gọi hướng tới sự hợp lực đó.

pdf13 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 218 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Về một hướng nghiên cứu tiếng Việt (Một số vấn đề lý thuyết và ứng dụng Ngôn ngữ học tri nhận), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngôn RẦ Ă Ơ(*) TÓM TẮT Bài báo phác thảo một chiến lược nghiên cứu tiếng Việt trong tinh thần của Ngôn ngữ học tri nhận. Nhiệm vụ của ngành Việt ngữ học tri nhận không chỉ làm sáng tỏ bản chất và những cơ chế của tiếng Việt với tư cách là phương tiện giao tiếp, mà còn, điều này rất quan trọng, phải trả lời câu hỏi: Bằng cách nào người Việt tạo cho mình những tri thức về thế giới; người Việt suy nghĩ, hành động và cảm xúc như thế nào qua lăng kính tiếng Việt, văn hoá Việt và qua kinh nghiệm hoạt động thực tiễn của người Việt? Trong bài báo, tác giả cố gắng tạo ra hình ảnh của một ngành Việt ngữ học tri nhận gồm những bộ phận cấu thành như Ý niệm học tri nhận, Ngữ pháp học tri nhận bao gồm Hình thái học tri nhận và Cú pháp học tri nhận với những đối tượng và nhiệm vụ riêng của từng môn. Những vấn đề nêu trên là những gợi ý nhằm tìm lời giải đáp cho câu hỏi đã được đặt ra. Đó là công việc không phải của một người. Cần có sự hợp lực của nhiều người, nhiều nhà nghiên cứu thuộc nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau mới có thể hi vọng mang lại những kết quả mong muốn. Bài báo này là lời kêu gọi hướng tới sự hợp lực đó. ABSTRACT The article outlines a strategy in Vietnamese research with Cognitive Linguistics. The duty of the Cognitive Vietnamese is not only to make clear the nature and mechanism of Vietnamese as a communicative mean but also to answer the very important question: By what way, does Vietnamese create their knowledge of the world; how does Vietnamese think, behave and feel through Vietnamese prism, Vietnamese culture and Vietnamese realistic experience? In the article, the author tries to create an image of the Cognitive Vietnamese branch which is constituted by Cognitive Theory of Concepts and Cognitive Grammar which involves in Cognitive Morphology and Cognitive Syntax with each own objects and duties. The abovementioned issues are suggestions in order to search an answer for the question. This is not the only person’s job. It needs the corporation of many researchers belonging to many different scientific fields with hope of getting desirable results. This article is a call for such a corporation. T á ử v vớ ề ớ , á ng pháp T á á ớ á - ử , á - v , lôgic - , ồ , v v ề v Cá á về về á về á xá á v , nóí cho cùng, ề ộ ô làm g ò x đối tượng chân chính và duy nhất của ngôn ngữ học (F. de Saussure 1916). ử ộ á v ộ v : ỗ “xé v ” F (*) PGS.TSKH, T ờ Đ N - Tin T HCM Saussure 1916 1 ự ằ v cấu trúc nội tại (N. Chomsky 1957 2 ) ỗ v ộ với tư cách là phương tiện giao tiếp (J. Austin 19623, J. Searle 19694). T ề v : âm, từ và câu Mỗ v ộ ộ : / v vự á ồ á / á v á . Cách phân chia ộ v ồn T ử ỉ XX ớ ổ về t ờ ớ về N á ằ ộ chói – là ự ờ ô (Cognitive linguistics ẻ ộ á cognitive revolution) ễ v 50 M C ộ á ắ v ề ề ự ờ ộ các môn á Tâm , Nhân Xã ộ về , v.v. T vự ộ á ò ỏ á ổ ớ về ổ ớ á q vớ á vớ á ề ờ ớ N ) ỉ ẹ N ặ á q á ờ : á ù oá ý oá ớ xá á v v N v u ộ v ề N v v v . 1. SỐ L Ậ Đ Ể Ơ BẢ ỦA Ô Ữ Ọ R ẬN 1.1. Đặ ểm ủa ô : tính liên ngành Đặ ổ N là liên ngành Đ – ộ : ự ớ ự : - q ề á N ớ v b ão ng ờ ễ á q á ỉ T ớ ò ự các ơ quan tri giác: á ắ á á ũ v á ( ỡ ) và xúc giác ( ỉ ộ thân ồ v não ộ N á ộ ờ l p ủ ũ ạ ờ ũ ự v q á C ẳ theo cách ờ bụng q : nghĩ bụng ‘ ’ ặ ù ‘ á ’ ; ộ : bụng làm dạ chịu; : bụng bảo dạ, bụng mách bảo; bụng, ruột, dạ q x : bụng thấy thương nó, ruột đau, dạ sầu; lòng, gan á ự ý chí: lòng đã quyết, trên dưới đồng lòng, bền gan, có chí làm quan, có gan làm giàu, v.v. Rõ ràng là các ngành Tâm Sinh T Nhân hoá Thông T Logic , v v ề 1 Ferdinand de Saussure (1916) Cours de Linguistique Generale. 2 Noam Chomsky (1957) Syntactic Structures. The Hague: Mouton. 3 John Langshow Austin (1962) How to Do Things with Words. Oxford University Press. 4 John Searle (1969) Speech Acts: An Essay in the Philosophy of Language. Cambridge: Cambridge University Press. mình vào ộ N . N N ẫ v , không tan vào á vẫ hài v ộ ộ ờ á v v oá ộ . 1.2. ê “Dĩ â ” “L o ờ m âm” (anthropocentrizm - H - άνθροπος - ờ v -tinh centrum - trung tâm). Mộ q v ộ N là “D v ” V N ộ về o ờ vớ ự ớ ồ ớ ự v ớ q v v oá dân ộ N ắ ự ờ ờ ờ g, ờ bình dân ử ờ . Nguyên lí này làm cho ự ự v 1.3. P ạm ê ủa ô T ộ v N ỉ ự q á ự ự q á ự : ý ự ý ớ ự ự ự x ý ồ v.v., q á ờ 1.4. Ý ệm ý ệm hoá ớ Đ v N là ý niệm á 5). Ý q q á ắ á ự vớ v v oá ộ ộ ồ ờ C ờ ý hoá ớ v ờ về ớ Một trong số những vấn đề về triết học ngôn ngữ được đặt ra khi nghiên cứu cách con người ý niệm hoá thế giới - đó là: Thế giới khách quan có phải là nguồn nhận thức trực tiếp của con người không hay phải thông qua một cơ chế nào? Con người nhận thức thế giới có nhất thiết phải nhờ vào ngôn ngữ không hay có thể nhận thức thế giới không cần dựa vào ngôn ngữ? Tất nhiên ai cũng thừa nhận thế giới khách quan là thống nhất (là một) cho tất cả mọi người. Thế giới này là khách quan, nó tồn tại không phụ thuộc vào ý chí của con người. Song mỗi người nhìn cái thế giới khách quan đó bằng con mắt của mình mà tất cả các con mắt đâu phải đều giống nhau, do đó mỗi người tạo cho mình một bức tranh thế giới riêng mang tính chủ quan (thế giới có bao nhiêu người thì có bấy nhiêu bức tranh thế giới!)6. Nói theo thuật ngữ khoa học, mỗi người mô hình hoá thế giới theo kiểu của mình. Nhưng đại thể người ta phân biệt hai loại bức tranh thế giới lớn: bức tranh khoa học về thế giới và bức tranh ngôn ngữ về thế giới. Có những học giả cho rằng (và cũng không phải 5 T C 2007 Nhận thức, Tri nhận - Hai hay Một? T/ N 7 6 ề ồ W v H 1767-1835 về " á ng" v về " ồ ộ " ề H M E 1884-1939) và B. Whorf (1897-1941 á về ờ "G pir-W f" T q v á v X ỗ ộ á B Whorf: "The relation of habituel thought and bihavior to language" (Whorf 1939) và "Language, thought, and " "T v w" á 4/1940 không có cơ sở) loại một do các nhà bác học tạo ra, loại hai do những "người dân thường" tạo ra (do đó nó còn có những tên gọi khác như "bức tranh dân dã", "bức tranh ngây thơ", v.v.). Để có bức tranh loại một các nhà bác học không cần phải dựa vào ngôn ngữ, còn loại hai, tất nhiên, như tên gọi của nó, "người dân thường" phải dùng chất liệu ngôn ngữ mới vẽ ra được. Loại một cung cấp những kiến thức phổ quát được gọi là kiến thức bách khoa, loại hai cung cấp những kiến thức đặc thù mang tính dân tộc được gọi là kiến thức ngôn ngữ. Sự đối lập giữa kiến thức bách khoa và kiến thức ngôn ngữ vẫn còn tồn tại cho đến ngày nay, bằng chứng là có hai loại từ điển khác nhau: từ điển bách khoa và từ điển ngôn ngữ. Ngoài thế giới khách quan có thể quan sát trực tiếp được còn có những thế giới đầy màu sắc chủ quan do bộ óc của con người tưởng tượng ra không thể quan sát trực tiếp được, nhưng chúng cũng được xây dựng bằng những ý niệm đặc biệt: đó là thế giới linh hồn (tâm linh), thế giới huyền bí với những thiên đường, địa ngục, thượng đế, thần thánh, ma quỷ, Phật Bồ Tát, Chúa Trời, v.v. 1.5. P ạm ù p ạm ù hoá ù oá ộ á v ộ ờ q ự v ộ á ờ v vớ á ự á q á á ồ ự v ồ ớ ẹ , ù á v q á , v.v. v v v ù v ộ ù vớ ộ q á v á ù q á ớ v ớ ờ q á ắ x á ự ặ Đồ ờ q ộ C ờ ự ỉ về v v về ờ ẻ ò về v v ờ ù V v ù oá ộ v ù q ộ á vớ B về ũ ự v q về ù. C q về ù: q ổ ề v q T q ổ ù ộ thuộc tính chung. Q ằ ù ồ ớ ộ v ờ v q ỉ é ộ ờ P ù q ỉ ộ á yếu tố c ộ ặ ự ờ Q về ù ằ q á v ù hoá v ờ về ự v v ờ – ộ ặ ự v ặ á ự v ộ v v oá ặ á ự v ộ ẩ á v ự ổ q về ù é ỉ ự ổ á vớ á về ớ ự ổ á phạm trù é ự ổ á ớ T ử ộ ộ q ổ về ù: - Ý ự v q ; ý q q v ồ v ớ - Cá ự q ộ chung. - T á ờ ỏ xá v ộ vớ - C x ộ ý . - N á ự á uý. - T vớ ý v — v v ề — v ờ ặ ỗ ự Đ ề q á khái ộ ồ ộ ồ á T á á v - C ộ á vớ ớ v ộ về Đ T oá, — á chân, cái gì là . - Tr q á ờ ề ử ù ộ khái T ỏ ộ ỏ q ổ về ù, trong ổ phạm trù được hiểu là một tập hợp được hình thành bởi những thuộc tính chung của các đối tượng Q é ằ á ổ vớ v ù oá. C ằ q ò ờ Q về ù Lakoff 19877 ổ ắ v ù á : 1) Tính trung tâm N ù 2) Mối liên hệ dây chuyền N ù ờ ề N ù vớ xa trung tâm ồ vớ v , v.v. C ẳ ù người phụ nữ c ù cái đẹp ờ ờ : ờ ộ á ẹ ; ù cái đẹp hoa hồng ỳ q ề v á D hoa hồng ộ ù người 7 George Lakoff (1987) Women, Fire and Dangerous Things: What Categories Reveal About the Mind. Chicago: University of Chicago Press. phụ nữ. Người phụ nữ, cái đẹp, hoa hồng ộ ỗ ù ề vớ 3) Miền kinh nghiệm M ề v ộ ự ễ ờ T ỗ ề v á ề ặ ù vớ C ẳ ờ ộ ề á : v á á , v v N ề q á á ề ỗ ù 4) Những mô hình lí tưởng C ớ ộ v ỡ á ũ á á ỗ ù 5) Kiến thức chuyên môn v ớ ù á8. 6) Không có những đặc tính chung T ù ặ á ù á ù ù ù người phụ nữ, cái đẹp và hoa hồng ộ á ung. G á v ff ẽ : người phụ nữ mặt trời ặ ờ ; ặ ờ vết bỏng á ắ ; v ỏ con sâu róm. V ộ ù người phụ nữ! Rõ ỗ á ù người phụ nữ, mặt trời và con sâu róm ặ 1.6. Ẩ ẩ oá Đ v ò q ng trong v ề ù oá ự x q là ẩn dụ ý niệm ự ồ oá ờ . Trong ẩ x á ù oá ý oá á á v ớ T ề ề á vớ v ẩ ý T ự v ớ ờ q về 1976 ờ ề q á ổ G M v F J -Laird «N v á »9. 1.6.1. Học thuyết ẩn dụ tri nhận của G. Lakof và M. Johnson H M ờ ự ự ự về ẩ q á ẩ "M W v " 198010 “Ẩ ch ” G á ỗ á ẩ ờ ờ v v v ẩ ột v ắ q ự ễ v v oá Anh-M Cá á ẳ ằ ẩ ỉ vự ằ á q á ờ ộ á ề ẩ Ẩ ộ ý ỉ 8 ộ về ộ ề vự ù ớ v ù á á ộ 9 Miller G., Johnson-Laird P. (1976) Language and perception. Cambridge. 10 N – 2010 – ò 30 q á G. Lakof và M. Johnson "Metaphors We Live by" á ự ờ ẩ 1980-2010). ò ộ "H ý ờ ổ v ộ về ự ẩ " ff J 1980 11 Cá é x ẩ á v v oá T á ẩ "T C T f M " “ về ẩ ” 1993 G ff ộ á õ ẩ v ẩ ý ằ " v ẩ ". T ẩ ý v ẩ oá q á á á : á f v á ề ý – ề ồ v ề á ờ vớ ớ x q ề ồ ự á x ẩ ộ ớ ề ồ ề v hoá ề ý v ề ề ù ẩ C ề ý á ự ờ vớ ớ x q ồ ờ về ặ v ớ ổ v ù oá ự ớ – “ ồ ” ự á x ẩ ự ỉ ẻ ò vẹ ề ý G ằ á x ẩ ề ộ ộ ề ồ – G N I v H (Lakoff 1990, T 1990 N ờ ộ xá é ẩ ẩ ộ á ẫ x D - ề ồ ộ q ề v ù q v ộ ự ẩ q ớ á ẩ ý hoà vớ ề v oá v ẩ ý ARGUMENT I WAR TRANH UẬN À CHIẾN TRANH oà vớ á ề v oá ờ A Ẩ ỉ ộ ò ộ : ặ ắ ộ x ờ á v " ắ " w , v v Ẩ ý " ộ á ờ v oá ờ " ff 1993: 210 ễ v ý ờ v q ộ ỗ ắ ờ ý Trong cách phâ á M ẩ ý : ẩn dụ cấu trúc, ẩn dụ bản thể và ẩn dụ định hướng. T ẩ - ề ề ARGUMENT I WAR/TRANH UẬN À CHIẾN TRANH ẩ trù hoá ằ á v ớ gian MIND I MACHINE/TƯ DUY À CỖ MÁY ặ ờ é oá (Inflation is eating f / á ăn ẩ ớ á á ớ ới (GOOD I U /CÁI TỐT ĐỊNH HƯỚNG ÊN TRÊN BAD I DOWN/CÁI XẤU ĐỊNH HƯỚNG XUỐNG DƯỚI 11 “O ceptual system, in terms of which we both think and act, in fundamentally ” ff & J 1980: 3 1.6.2. Học thuyết hội nhập ý niệm của G. Fauconnier và M. Turner Mộ á á vớ v ẩ ộ ý (conceptual integrarion á ù ỉ q á G. Fauconnier và M. Turner Cá vớ ẩ ổ ổ G. Fauconnier v ẩ ý x xé (Turner, Fauconnier 1995; 2000 12 , v.v.) T ớ T v F ề ẩ ề (two- ằ - Cá ằ ự á x ẩ ộ ớ ề ồ ề ỉ ộ ờ ộ ổ q á ộ v ổ Đ q á v v ẩ n (middle spaces). D á vớ ề ý G ff v M J ờ ề x xé : x á ộ v ộ ỗ Cá x á q vớ ề ồ v ề ẩ ý ù x á ề N ũ ồ vớ á ề ý n – ộ “ ý ” ớ ắ v ộ á ề ý ỉ ộ ộ v ổ ộ ặ ộ ộ T F 1995 Ứ v ẩ á ờ ử á " ề x á " ộ (blend), nó hoà ẩ ý v ộ ý q ự ộ ặ ý ý ớ về hội ngữ (blend) ò ộ v á x á v ề á T á ẩ á ộ n " ộ " (Turner, Fauconnier 2000). 1.6.3. Thuyết nhập thân ý niệm (conceptual embodiment) N q v ò vớ ý v ờ T v ự ý ớ ý ờ v ự ồ ộ ) q ờ v ờ ự á vớ ớ v v x ộ T ằ ề ù ý v ù ề vớ ặ về v ờ ẳ ự ờ ý " " v " ớ " " ớ " v " " " " v " á " vớ v ò v ộ á ặ q về ớ ẩ ự á ự x vớ x ộ v v N ý về ờ v Đ ề ý q ý về ề ặ ớ ớ " " v ớ " " ắ ề vớ ằ ộ ẩ vật chứa ặ kênh). 12 Turner M., Fauconnier G. (1995) Conceptual Integration and Formal Expression // Metaphor and A v 10 № 3 T rner M., Fauconnier G. (2000) Metaphor, Metonymy, and Binding // Metaphor and Metonymy at the Crossroads: A Cognitive Perspective / Ed. A. Barcelona. Berlin; New York: Mouton de Gruyter. ề G ff M Johnson, E. Rosch, v v 70 ỉ XX 2. Ữ Ọ R Ậ (P á ảo ơ D ớ ộ N ử nhìn v Việt ngữ học tri nhận ỉ q ớ v vớ v , ự vớ á 2.1. Ba bì ệ ủa ệ v á á ờ ớ ự v theo q á v q ẫ : tiếng Việt, văn hoá Việt và kinh nghiệm ộ ự ễ ờ Đ á ề v ắ ồ v á 1) ệ . Theo á N , x á q ờ ộ x theo mô hình TƯ DUY → NGÔN NGỮ ự ự ò ỏ ờ ổ ớ ự ý v v v ờ á q á ễ ờ . T ớ ộ ự ờ ù ờ Đ ờ ù ằ ễ v ổ v vự ộ ự ễ ồ ộ x á v á v x ộ q á ỡ á ờ v v : T ớ ẩ ờ á ờ á v á ẹ v N ờ ẩ về ặ ớ áng t ra vô vàn nh ẩ ờ ờng v ý C ẳ A lên ờ ộ ; B xuống ờ ự Cù quan hành chính Ủ ờ A lên ờ ò B thì xuống ờ ? lên, xuống ẩ lên ỉ v x ộ è v ờ A ò xuống ỉ v q ờ B Rõ ẩ á á ặ ờ á é ờ N : Trời x ! (không nói Bộ v á x ờ v x ờ : Trời ! á ự ! Trời ẩ ỉ ò ề v ờ ổ Đ ũ ộ á ặ ờ á q 2) ă oá ệ . Cá về Ngôn ự v v oá Anh-M N ũ ề ề v ò v oá á ờ C v oá v v v ờ á : ỉ á ử ề xá q á ẩ , ẩ ự q á ỡ tôn giáo, ờ v ù - v ề á v , v.v.). Vài v về v oá á ờ : - Về Tổ quốc: Tổ q v ớ ớ Tổ q ; - Về cái đẹp không phụ thuộc vào hoàn cảnh xung quanh: T x / E x ộ ũ x ; - Về đạo lí: Đối với cha mẹ: C T á / N ẹ ớ ồ / Mộ ò ờ ẹ / C ò ớ ; Đối với đồng bào: T ờ ; á ù á á ; Đối với thầy giáo: làm ; Mộ ũ ử ũ v v - Về giá trị chân lí của các con số: C ẳ 3 ự v ắ : ề ba chân; phong trào thanh niên ba ẵ sà ba ; Ba ề ớ ; C ba cái tát v.v. C ề á ề ắ ề vớ á ờ 3) K ệm ộ ự ễ v ớ v ẩ ồ v và kinh -sinh lí, ờ á ộ vào t ớ ằ á ộ ằ á ằ ằ á ý ờ về ớ x q v về C ẳ ằ ờ ề ớ ề ẳ ằ ớ vự ẩ ý q á á vự ộ ờ Vài ví dụ: T q á ộ x kinh ờ quy luật tự nhiên: C ồ ồ / B ắ v ; N ớ á ò ; ử . Những quy luật xã hội: C v v / C ù q é á / B ờ ổ q / C v q é chùa; T ồ x ồ x ; T ; Những quy luật về tính cách con người ộ ộ q ờ : N ờ ắ / T ờ ộ ắ á ồ ờ T quy luật hài hoà âm dương trong ẩm thực: C á á / C ỉ / C ồ / Mẹ ồ ề 2.2. b p ệ 2.2.1. Ý niệm học tri nhận Đ v ỏ ý niệm q ự ớ ằ : v oá v ộ ự ễ Ý ũ á v khá ộ về ớ ò ý ộ về ớ Xác định hệ thống ý niệm của người Việt – kết quả của quá trình tri nhận thế giới xung quanh và chính bản thân con người và miêu tả chúng như những bức tranh ngôn ngữ về thế giới là đối tượng của ý niệm học tri nhận tiếng Việt. C ẳ ‘cây lúa’ vớ á á á ò vớ á ý ộ về ớ về á ặ ờ H ý ồ ý ờ ắ x vự ớ : (1) ý về ớ ự v (2) ý về ớ ờ Mỗ vự ý ớ vự ỏ C ẳ 1 1 1 ý về vũ 1 2 ý về ớ v 1 3 về ớ ự v 1 4 về ớ ộ v T 2 2 1 ý về x ộ ờ 2 2 về ờ 2 3 về ộ 2 4 về ớ á C ồ q ỷ ờ , v.v.). ò ẳ về ớ N á các biểu tượng tinh thần (mental representation) biểu ngữ tinh thần ò vự (mental lexicon) T , xá á ù oá là v ý C á ù oá E R vớ á á ớ ý ý ờ 2.2.2. Ngữ pháp học tri nhận N á v ý ý ớ ẩ oá á oá trong tinh N á v q ý . ý ý ớ ộ ộ Hình thái học tri nhận. N á v q ý ộ v Cú pháp học tri nhận. C ý q á ề ồ ề ẩ ý ff v J ẩ Fauconnier và Turner. Các vớ ằ ề q á : ằ á x v ẩ ằ á ằ v ý , v.v. N á ự là mộ ộ q ắ ề á ự ờ á á q á , v.v. Bộ q ắ ặ ộ v ự v v Quá á v T ý ề ộ é ý ề ồ á x ẩ BÓNG ĐÁ À CHIẾN TRANH ý BÓNG ĐÁ é “á ” ý CHIẾN TRANH á x T không gian, hai ộ vớ không gian tinh là các hội ngữ (blend). Hộ ộ vẹ ễ ớ Đ ý “con” ớ ồ vớ ộ x á v ũ q v ổ N ý ớ ẻ ẹ é á á ặ ù C ẳ á “ ngày đường” Đ ộ ộ Ý “ ” ờ ý “ ờ ” H ý ờ v ộ vớ nhau ý “xa” ặ “gần” – ộ ộ Mộ v á : “Tổ quốc” ộ ộ q q á ộ ý á “đất” v “nước”. T vự c ẩ ý G. Lakoff & M J v ộ ý M F v M T v v v dân gian ờ ặ . oà á ẩ ộ về v q v ẩ v ẩ ề q ự á ẩ ộ ớ q á về ờ q á ề ồ á v ồ ờ ử v á ờ 3. K L Ậ T á ộ N . N v ỉ á ỏ v vớ á ò ự ờ ỏ : Người Việt suy nghĩ, hành động và cảm xúc như thế nào qua lăng kính tiếng Việt, văn hoá Việt và qua kinh nghiệm hoạt động thực tiễn của người Việt? Trong bài ũ ắ ộ Việt ngữ học tri nhận ồ ộ Ý niệm học tri nhận, Ngữ pháp học tri nhận ồ Hình thái học tri nhận và Cú pháp học tri nhận. N v ề ý ằ ờ á ỏ v Đ v ộ ờ C ự ự ề ờ ề ộ ề vự á ớ v q Bài á ờ ớ ớ ự ự À L A K ẢO 1. Coulson S. The Menendez Brothers Virus: Analogical Mapping in Blended Spaces//Conceptual Structure, Discourse, and Language/Ed. A. Goldberg. Palo Alto, 1996. 2. Drulak P. Metaphors and Creativity in International Politics. Discourse Politics Identiy//www.lancaster.ac.uk/ias/researchgroups/ dpi/docs/dpi-wp3-2005-drulak.doc - 2005. 3. Gibbs R.W. Jr., Wilson N.L. Bodily action and metaphorical meaning//Style. 2002. Vol. 36 (3). 4. Grady J., Taub S., Morgan S. Primitive and compound metaphors//Conceptual structure, discourse and language / Ed. A. Goldberg. - Stanford, CA: Center for the study of Language and Information, 1996. 5. Jaynes J. The origin of consciousness in the breakdown of the bicameral mind. Boston: Houghton Mifflin, 1976. 6. Lakoff G. The Contemporary Theory of Metaphor//Metaphor and Thought. / ed. A. Ortony. - Cambridge: Cambridge University Press, 1993. 7. Lakoff G. The Invariance Hypothesis: Is Abstract Reason Based on Image Schemata?//Cognitive Linguistics. 1990. Vol. 1 (1). 8. Lakoff G. Metaphor and War. The Metaphor System Used to Justify War in the Gulf// - 1991. 9. Lakoff G., Johnson M. Metaphors We Live by. Chicago, 1980. 10. Osborn M. Archetypal Metaphor in Rhetoric: The Light-Dark Family//Quarterly Journal of Speech. 1967. Vol. 53.