Về kiến thức:
Giúp học viên quán triệt những nhận thức
mới của Đảng Cộng sản Việt Nam về xã hội
xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam (đặc biệt theo tinh
thần của Văn kiện Đại hội XI của Đảng).
20 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 6865 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xã hội xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG CHÍNH TRỊ TÔN ĐỨC THẮNG – AN GIANG
BÀI 2
XÃ HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VÀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
- 2012 -
MỤC TIÊU
-Về kiến thức:
Giúp học viên quán triệt những nhận thức
mới của Đảng Cộng sản Việt Nam về xã hội
xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam (đặc biệt theo tinh
thần của Văn kiện Đại hội XI của Đảng).
-Về tư tưởng:
Khẳng định niềm tin vào định hướng xã
hội chủ nghĩa, của công cuộc đổi mới do
Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng,
lãnh đạo; đấu tranh, phê phán những quan
điểm sai trái, thù địch phủ định con đường
đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trong
điều kiện hiện nay.
-Về kỹ năng:
Nâng cao kỹ năng gắn lý luận và thực
tiễn, tổng kết thực tiễn cho học viên, góp
phần giải đáp những vấn đề thực tiễn đang
đặt ra về chủ nghĩa xã hội và xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam
KẾT CẤU CỦA BÀI
I. XÃ HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA – GIAI ĐOẠN ĐẦU CỦA XÃ
HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA
1. Sự ra đời và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội
CSCN như một quá trình lịch sử tự nhiên
2. Hai giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa
3. Những đặc trưng bản chất của xã hội XHCN
4. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
II. VỀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN CNXH Ở VIỆT NAM
1. Quan điểm của ĐCSVN về những đặc trưng cơ bản
của CNXH
2. Con đường đi lên CNXH ở Việt Nam
TRỌNG TÂM CỦA BÀI
I.
2. Hai giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế -
xã hội cộng sản chủ nghĩa
3. Những đặc trưng bản chất của xã hội XHCN
II.
1. Quan điểm của ĐCSVN về những đặc trưng
cơ bản của CNXH
2. Con đường đi lên CNXH ở Việt Nam
I. XÃ HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA – GIAI ĐOẠN ĐẦU CỦA XÃ
HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA
1. Sự ra đời và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội
CSCN như một quá trình lịch sử tự nhiên
- Hình thái kinh tế - xã hội CSCN ra đời là một
tất yếu mang tính quy luật
+ Quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát
triển của LLSX
+ Quy luật CSHT quyết định KTTT
+ Quy luật HTKT-XH CSCN ra đời, phát triển
là kết quả hoạt động sáng tạo của nhân
dân lao động dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
- HTKTXH CSCN ra đời và phát triển là quá
trình lâu dài, khó khăn, quanh co, phức tạp.
I. XÃ HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA – GIAI ĐOẠN ĐẦU CỦA XÃ
HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA
2. Hai giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa
XH CSCN phát triển qua hai giai đoạn cơ
bản:
+ C.Mác gọi
giai đoạn đầu hay giai đoạn thấp,
giai đoạn sau hay giai đoạn cao.
+ V.I.Lênin gọi
giai đoạn đầu là CNXH hay XH XHCN,
giai đoạn cao là CNCS hay XH CSCN.
Hai giai đoạn phát triển trong một xã hội thống nhất
Giống nhau về bản chất
+ Về kinh tế: cùng tồn tại trên cơ sở chế độ công hữu
tư liệu sản xuất
+ Về chính trị: người lao động làm chủ
Khác nhau Giai đoạn đầu Giai đoạn cao
+ Kinh tế
+ Chính trị
“phân phối theo lao
động”
“phân phối theo nhu
cầu”
Còn sự khác giai
cấp, còn nhà nước
Không còn sự khác
giai cấp, không còn
nhà nước
3. Những đặc trưng bản chất của xã hội XHCN
1- Mục tiêu cao nhất của XH XHCN là giải phóng
giai cấp, giải phóng xã hội, tạo mọi điều kiện để con
người phát triển toàn diện.
2- Đặc trưng về chính trị: XH XHCN là một chế độ
dân chủ với Nhà nước XHCN và hệ thống pháp luật
XHCN.
3- Đặc trưng về kinh tế: có lực lượng sản xuất tiến
bộ, hiện đại với quan hệ sản xuất dựa trên chế độ
công hữu được xác lập từng bước một cách phù
hợp.
3. Những đặc trưng bản chất của xã hội XHCN
4- Đặc trưng về văn hóa: có nền văn hóa phát triển
là kết tinh những giá trị văn hóa của dân tộc và của
nhân loại.
5- Đặc trưng về xã hội: công bằng, bình đẳng xã
hội được xác lập.
6- Giải quyết tốt các quan hệ giữa giai cấp – dân
tộc – quốc tế (trên cơ sở các quan hệ lợi ích phù
hợp)
4. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
a. Quan điểm của Mác - Ăngghen về thời kỳ quá độ
từ CNTB lên CNCS
Đó là hình thức quá độ trực tiếp từ CNTB đã đạt
tới trình độ phát triển cao sang CNCS.
b. Quan điểm của Lênin về thời kỳ quá độ từ
CNTB lên CNXH
Đó là hình thức quá độ mà các nước có nền kinh
tế lạc hậu, tiền tư bản có thể tiến lên CNXH không
trải qua chế độ TBCN.
II. VỀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN CNXH Ở VIỆT NAM
1. Quan điểm của ĐCSVN về những đặc trưng
cơ bản của CNXH
ĐH VII (1991) ĐH X (2006) ĐH XI (2011)
- Do nhân dân
lao động làm chủ
- XH XHCN là xã
hội “dân giàu,
nước mạnh,
công bằng, dân
chủ, văn minh”
- XH XHCN là xã
hội “dân giàu,
nước mạnh, dân
chủ, công bằng,
văn minh”
- Có nền KT phát
triển cao dựa trên
LLXS hiện đại và
CĐ công hữu về
các TLSX chủ yếu
- Do nhân dân
làm chủ
- Do nhân dân
làm chủ
ĐH VII (1991) ĐH X (2006) ĐH XI (2011)
- Có nền văn hóa
tiên tiến đậm đà
bản sắc dân tộc
- Con người được
giải phóng khỏi áp
bức, bóc lột bất
công; làm theo
năng lực, hưởng
theo lao động; có
cuộc sống ấm no,
tự do, hp; có đk pt
toàn diện cá nhân
- Có nền KT phát
triển cao, dựa trên
LLXS hiện đại và
QHSX phù hợp
với trình độ phát
triển của LLSX
- Có nền KT phát
triển cao dựa trên
LLXS hiện đại và
QHSX tiến bộ phù
hợp
- Có nền văn hóa
tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc
- Có nền văn hóa
tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc
ĐH VII (1991) ĐH X (2006) ĐH XI (2011)
- Các dân tộc
trong nước bình
đẳng, đoàn kết,
giúp đỡ lẫn nhau
cùng tiến bộ
- Có quan hệ hữu
nghị và hợp tác
với nhân dân tất
cả các nước trên
thế giới
- Con người được
thoát khỏi áp bức,
bất công, có cuộc
sống ấm no, tự do,
hp, pt toàn diện
- Con người có
cuộc sống ấm no,
tự do, hp, có điều
kiện pt toàn diện
- Các dân tộc
trong cộng đồng
Việt Nam bình
đẳng, đoàn kết,
tôn trọng và giúp
nhau cùng phát
triển
- Các dân tộc
trong cộng đồng
Việt Nam bình
đẳng, đoàn kết,
tương trợ, giúp
nhau cùng tiến
bộ
ĐH VII (1991) ĐH X (2006) ĐH XI (2011)
- Có Nhà nước
pháp quyền XHCN
của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân
dân, do ĐCS lãnh
đạo
- Có Nhà nước
pháp quyền XHCN
của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân
dân, dưới sự lãnh
đạo của ĐCS
- Có quan hệ hữu
nghị và hợp tác với
các nước trên thế
giới
- Có quan hệ hữu
nghị và hợp tác với
nhân dân các
nước trên thế giới
- XH XHCN là xã hội “dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh”
- Do nhân dân làm chủ
- Có nền KT phát triển cao dựa trên LLXS hiện đại và
QHSX tiến bộ phù hợp
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hp, có điều kiện
pt toàn diện
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng,
đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
- Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân, do ĐCS lãnh đạo
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước
trên thế giới
ĐH XI (2011)
II. VỀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN CNXH Ở VIỆT NAM
2. Con đường đi lên CNXH ở Việt Nam
Một là, đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển KT tri
thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
Hai là, phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN
Ba là, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc; xây dựng con người, nâng cao đời sông
nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
II. VỀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN CNXH Ở VIỆT NAM
2. Con đường đi lên CNXH ở Việt Nam
Sáu là, xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại
đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận
dân tộc thống nhất.
Bảy là, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân
dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hòa
bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; chủ động và tích
cực hội nhập quốc tế.