Xu thế ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực công

� Nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động ◦ Nội bộ của cơ quan nhà nước; ◦ Giữa các cơ quan nhà nước; ◦ Trong giao dịch của cơ quan nhà nước với tổ chức và cá nhân. � Hỗ trợ đẩy mạnh cải cách hành chính và bảo đảm công khai, minh bạch

pdf11 trang | Chia sẻ: thuychi16 | Lượt xem: 882 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xu thế ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xu thế ứng dụng CNTT trong lĩnh vực công TS. Hồ Sỹ Lợi Cục Ứng dụng công nghệ thông tin Bộ Thông tin và Truyền thông Nhu cầu về ứng dụng CNTT trong lĩnh vực công � Nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động ◦ Nội bộ của cơ quan nhà nước; ◦ Giữa các cơ quan nhà nước; ◦ Trong giao dịch của cơ quan nhà nước với tổ chức và cá nhân. � Hỗ trợ đẩy mạnh cải cách hành chính và bảo đảm công khai, minh bạch. 2 *nguồn: Nghị định 64/2007/NĐ-CP Triển khai ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước giai đoạn 2000-2010 3 2000 2005 2008 2009 2010 Chỉ thị 58-CT/TW Ứng dụng rộng rãi, có hiệu quả công nghệ thông tin trong toàn xã hội. Quyết định 246/2005/QĐ-TTg Hình thành, xây dựng và phát triển Việt Nam điện tử với công dân điện tử, Chính phủ điện tử, doanh nghiệp điện tử, giao dịch và thương mại điện tử Nghị định 64/2007/NĐ-CP Minh bạch thông tin trên môi trường mạng, số hóa thông tin, chia sẻ, bảo vệ thông tin, tăng cường sử dụng văn bản điện tử Quyết định 43/2008/QĐ-TTg Họp qua mạng, văn bản điện tử, thư điện tử, trang thông tin cung cấp thông tin và cung cấp biểu mẫu điện tử qua mạng Quyết định 48/2009/QĐ-TTg Hướng tới xây dựng các cơ quan điện tử; thông tin liên lạc ở khoảng cách xa, kết nối các cơ quan; cung cấp thông tin và dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp Quyết định 1605/QĐ-TTg Hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin; ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong hoạt động nội bộ của các cơ quan nhà nước; Cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, trên diện rộng cho người dân và doanh nghiệp Đào tạo, nâng cao năng lực, nâng cao nhận thức, các biện pháp thúc đẩy 2011-2007 Xếp hạng chính phủ điện tử của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á 4 *nguồn: Báo cáo đánh giá chính phủ điện tử của LHQ năm 2010 Ứng dụng CNTT giai đoạn 2011-2015 � Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin ◦ Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu lớn tạo môi trường làm việc điện tử rộng khắp � Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong hoạt động nội bộ của các cơ quan nhà nước ◦ hướng tới nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động � Tạo lập môi trường làm việc điện tử (văn bản điện tử, thư điện tử, họp trực tuyến) � Chia sẻ thông tin thuận lợi (hồ sơ quản lý cán bộ, hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc, bảo đảm dữ liệu điện tử) � Cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, trên diện rộng cho người dân và doanh nghiệp ◦ giúp hoạt động của cơ quan nhà nước minh bạch hơn, phục vụ cộng đồng tốt hơn ◦ người dân và doanh nghiệp tiếp cận thông tin và dịch vụ công tốt hơn, nhanh chóng và thuận tiện hơn � Cung cấp thông tin và các dịch vụ công trực tuyến trên cổng thông tin điện tử � Khai thuế qua mạng, hải quan điện tử, hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. � Hộ chiếu điện tử, chứng minh thư điện tử 5 *nguồn: Quyết định 1605/QĐ-TTg Phương hướng: Phát triển hạ tầng kỹ thuật � Mạng truyền số liệu chuyên dùng � Trung tâm thông tin dữ liệu điện tử Chính phủ � Hệ thống xác thực quốc gia � Hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số � Trung tâm kết nối, liên thông các hệ thống thông tin ở Trung ương và địa phương � Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước � Trang bị hạ tầng bảo đảm truy cập thuận tiện tới các dịch vụ công qua nhiều hình thức khác nhau 6 Phương hướng: Phát triển các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu lớn � Các hệ thống thông tin ◦ Quản lý văn bản tích hợp, thư điện tử quốc gia, giao ban điện tử đa phương tiện ◦ Chỉ đạo, điều hành của Chính phủ trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng, ◦ Quản lý, theo dõi chương trình công tác của Chính phủ, cổng thông tin điện tử Chính phủ. ◦ Tài chính tích hợp, giám sát thị trường tài chính ◦ Nộp tờ khai thuế qua mạng Internet, thủ tục hải quan điện tử. ◦ Hộ chiếu điện tử, cấp và quản lý chứng minh nhân dân. ◦ Mạng giáo dục và ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục. ◦ Tin học hoá quản lý giáo dục,... � Các cơ sở dữ liệu ◦ Thủ tục hành chính trên Internet, cán bộ, công chức, viên chức, kinh tế công nghiệp và thương mại, tài nguyên và môi trường, các dự án đầu tư, doanh nghiệp, dân cư, tài chính 7 Phương hướng: Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước � Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành của các cấp � Phát triển hệ thống quản lý thông tin tổng thể � Xây dựng mới, nâng cấp và hoàn thiện các ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động nghiệp vụ � Nâng cấp, hoàn thiện các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin khác trong công tác nội bộ 8 Phương hướng: Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp � Cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 � Cung cấp hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến tối thiểu mức độ 3 tới người dân và doanh nghiệp. � Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả, toàn diện tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông � Xây dựng các hệ thống thông tin thiết yếu cho công tác ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp tại các địa phương � Tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan nhà nước 9 Định hướng đến năm 2020 � Tích hợp các hệ thống thông tin, tạo lập được môi trường mạng rộng khắp phục vụ đa số các hoạt động của các cơ quan nhà nước. � Hầu hết các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, đáp ứng nhu cầu thực tế � Hầu hết các giao dịch của các cơ quan nhà nước, hoạt động phục vụ người dân và doanh nghiệp được thực hiện trên môi trường điện tử, mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau. 10 XIN CÁM ƠN! PHẦN CÂU HỎI & TRẢ LỜI 11
Tài liệu liên quan