Tiếp tuyến của đường cong:
Cho đường cong (C) và M0 thuộc (C).
Tiếp tuyến của (C) tại M0 là vị trí giới hạn
của cát tuyến M0M khi điểm M di động
trên (C) dần tới M0.
12 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 5083 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ý nghĩa hình học của đạo hàm Phương trình tiếp tuyến của đường cong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ý nghĩa hình học của đạo hàm Phương trình tiếp tuyến của đường cong Giải Tích 12 Gv: Đỗ Hữu Vị 1. Nhắc lại: 1/ Hệ số góc của đường thẳng: ● (d) : y = ax + b a : hệ số góc của (d) a = tg a > 0 nhọn a < 0 tù ● Hệ số góc của đường thẳng qua A(xA,yA) và B(xB,yB) là: ● Phương trình của đường thẳng qua M0(x0,y0) có hệ số góc k là: 2/ Tiếp tuyến của đường cong: Cho đường cong (C) và M0 (C). Tiếp tuyến của (C) tại M0 là vị trí giới hạn của cát tuyến M0M khi điểm M di động trên (C) dần tới M0. 3/ Định nghĩa đạo hàm: Cho hàm số y = f(x) xác định trong (a,b) và x0(a,b),đạo hàm của y = f(x) tại x0 là: Hãy liên kết các kiến thức vừa được nhắc lại trên đây ta sẽ có Ý NGHIÃ HÌNH HỌC của ĐẠO HÀM. 2. Ý nghĩa hình học của đạo hàm: Cho (C): y = f(x) và M0(x0,f(x0))(C). Lấy M(x,f(x))(C). Hệ số góc của cát tuyến M0M là: Khi x →x0 tức là M → M0 thì và cát tuyến M0M → tiếp tuyến M0T ● Ý nghĩa hình học của đạo hàm: Hệ số góc của tiếp tuyến của đường cong (C):y = f(x) tại điểm M0(x0,y0) (C) là đạo hàm f/(x0). @ 3. Phương trình tiếp tuyến: ● Loại 1: Phương trình tiếp tuyến của (C): y = f(x) tại M0(x0,y0)(C): Ví dụ: 1/ Viết phương trình tiếp tuyến của (P) tại giao điểm của (P) và trục Ox. 2/ Viết phương trình tiếp tuyến của (P) tại điểm thuộc (P) có tung dộ là –4. 1/ Phương trình hoành độ giao điểm: ▪ x0=-1,y0=0: Phương trình tiếp tuyến: ▪ x0=3,y0=0: Phương trình tiếp tuyến: Phương trình tiếp tuyến: y = – 4 @ ● Loại 2: Viết phương trình tiếp tuyến của (C): y = f(x) biết hệ số góc k. ▪ Tính y0, dùng công thức pttt như loại 1. Ví dụ: 1/ Tiếp tuyến có hệ số góc bằng – 4 . 2/ Tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng x – y + 2 = 0 Phương trình tiếp tuyến y = – 4x – 3 Phương trình tiếp tuyến y = – 4x + 13 2/ Đường thẳng (d): x – y + 2 = 0 có hệ số góc bằng 1. Tiếp tuyến vuông góc với (d) nên có hệ số góc k thỏa: k.1 = –1 k =–1 Đáp: y = – x – 6 ; y = – x – 2 @ ● Loại 3: Viết phương trình tiếp tuyến của (C): y = f(x) đi qua điểm A(xA,yA). ▪ Gọi M0(x0,y0) là tiếp điểm, phương trình tiếp tuyến là: Giải phương trình này có nghiệm x0, từ đó có phương trình tiếp tuyến Ví dụ: Phương trình tiếp tuyến là: Ví dụ: y = 4x – 12 y = – 4x – 4 y = – 4 5 y= – 4x – 3 y= – 4x + 13 6