Đề thi Trắc nghiệm - Luật Chứng khoán

Đề thi Trắc nghiệm - Luật Chứng khoán 1. Người thâu tóm khi thực hiện giao dịch chào mua công khai, phải đáp ứng yêu cầu sau: Báo cáo UBCKNN ít nhất 10 ngày làm việc trước khi chào mua Thực hiện chào mua không dưới 30 ngày và không quá 60 ngày Hủy chào mua thâu tóm khi khối lượng chào bán vượt khối lượng chào mua Thực hiện đồng thời chào mua công khai và không thông qua khớp lệnh tại trung tâm giao dịch chứng khoán Đặt giá chào mua thấp hơn giá đóng cửa trên trung tâm giao dịch ck a , c và d 2. Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả: Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả Trước các khoản sau thuế Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả Trước các khoản thuế Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ đông phổ thông

pdf4 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 748 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Trắc nghiệm - Luật Chứng khoán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Trắc nghiệm - Luật Chứng khoán 1. Người thâu tóm khi thực hiện giao dịch chào mua công khai, phải đáp ứng yêu cầu sau: Báo cáo UBCKNN ít nhất 10 ngày làm việc trước khi chào mua Thực hiện chào mua không dưới 30 ngày và không quá 60 ngày Hủy chào mua thâu tóm khi khối lượng chào bán vượt khối lượng chào mua Thực hiện đồng thời chào mua công khai và không thông qua khớp lệnh tại trung tâm giao dịch chứng khoán Đặt giá chào mua thấp hơn giá đóng cửa trên trung tâm giao dịch ck a , c và d 2. Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả: Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả Trước các khoản sau thuế Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả Trước các khoản thuế Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ đông phổ thông 3. Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là: Là công ty cổ phần, công ty TNHH, DNNN, có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ đồng trở lên Là công ty cổ phần, công ty TNHH, DNNN, có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ đồng trở lên Là công ty cổ phần, công ty TNHH, DNNN, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ đồng trở lên Không câu nào đúng 4. Hội đồng quản trị, ban Giám Đốc, ban kiểm soát của cty niêm yết phải nắm giữ: Ít nhất 20% vốn cổ phần của cty Ít nhất 20% vốn cổ phần của cty trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết Ít nhất 50% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết Ít nhất 30% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết 5. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố thông tin bất thường trong thời gian: 24 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra 10 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra 30 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra 44 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra 6. Đại diện giao dịch của thành viên được phép sửa lỗi giao dịch khi: Phát hiện nhập sai lệnh và lệnh gốc chưa khớp Phát hiện nhập sai lệnh khi lệnh gốc chưa được khớp và phải xuất trình lệnh gốc và được trung tâm giao dịch ck chấp thuận Không được phép sửa lỗi khi nhập sai lệnh trong mọi trường hợp 7. Biên độ giao động giá trên TTCK VN do: Bộ trưởng bộ tài chính quy định Chủ tịch UBCKNN quy định Thống đốc ngân hàng nhà nước quy định Giám đốc trung tâm giao dịch ck quy định 8. Doanh nghiệp được quyền phát hành ck theo quy định của pháp luật là: I. Công ty cổ phần II. Công ty TNHH III. Công ty nhà nước IV. Công ty hộ danh V. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Chỉ 1 và 2 Chỉ 1,2 và 3 Chỉ 1,3 và 5 Tất cả 9. Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ đối với cổ phiếu của công ty niêm yết được thực hiện khi: Báo cáo bằng văn bản cho trung tâm giao dịch ck sau khi thực hiện giao dịch 10 ngày Báo cáo bằng văn bản cho trung tâm giao dịch ck ngay sau khi thực hiện giao dịch Báo cáo bằng văn bản và trung tâm giao dịch ck chấp thuận tối thiểu 10 ngày trước ngày giao dịch Báo cáo bằng văn bản và trung tâm giao dịch ck chấp thuận trước 3 ngày giao dịch Không cần báo cáo với trung tâm giao dịch ck 10. Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng bao gồm: Chào bán thêm cổ phiếu để Phát hành thêm cổ phiếu để Phát hành thêm cổ phiếu Tất cả các câu trên tăng vốn trả cổ tức thưởng 11. Việc phát hành ck nào dưới đây không thuộc diện điều chỉnh của Nghị định 144/CP về CK và TTCK: CP doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa CK của các tổ chức tín dụng Chứng chỉ quỹ đầu tư Cả a và b 12. Thời gian cam kết nắm giữ ít nhất 50 % cp do mình sở hữu kể từ thời điểm niêm yết của thành viên hội đồng quản trị, ban Giám Đốc, ban kiểm soát của các công ty niêm yết là: 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 13. Trái phiếu phát hành ra công chúng có thể là: Trái phiếu có hoặc không có đảm bảo Trái phiếu chuyển đổi Trái phiếu có kèm chứng quyền Tất cả 14. Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng là: Chào bán sơ cấp lần đầu Chào bán thứ cấp lần đầu Cả hai phương án trên Không phương án nào đúng 15. So với Nghị định 48/CP , tiêu chuẩn niêm yết cổ phiếu theo quy định tại Nghị định 144/CP có giảm nhẹ về: Vốn điều lệ Số lượng cổ đông ngoài tổ chức phát hành Tỷ lệ ra công chúng Cả a và b 16. Nhà đầu tư được phép: Đặt lệnh mua và bán 1 loại cổ phiếu trong lần khớp lệnh Đặt lệnh mua và bán 1 loại cổ phiếu trong ngày giao dịch Không được đặt lệnh mua và bán 1 loại cổ phiếu trong ngày giao dịch 17. Tổ chức nào sau đây phải có nghĩa vụ công bố thông tin về chứng chỉ quỹ đầu tư ck niêm yết tại TTGDCK: Quỹ đầu tư CK Ngân hàng giám sát Công ty quản lý quỹ 18. Nhân viên công ty kiểm toán được chấp thuận, sau khi kiểm toán công ty X tư vấn cho bạn mình bán cổ phiếu của công ty X vì công ty này hoạt động không hiệu quả. Vậy hành vi của nhân viên kiểm toán thuộc hành vi: Lũng đoạn thị trường Giao dịch nội gián Bán khống Công bố thông tin 19. TTCK đang lên giá, cổ phiếu A tăng giá liên tuc qua nhiều phiên, nhà tư vấn nên khuyên khách hàng: Đưa ra các thông tin và để nhà đầu tư tự quyết định Mua ngay CK A vì dự kiến giá còn tăng Bán ngay CK A vì đã tăng lên đỉnh Không nên mua bán gì vì thị trường không ổn định 20. Tổ chức niêm yết khi giao dịch cổ phiếu quỹ, chỉ được phép: Mua lại không quá 25% cổ phiếu của tổ chức niêm yết Mua lại không quá 30% cổ phiếu của tổ chức niêm yết Thực hiện trong 6 tháng Thực hiện trong 3 tháng a và c b và d