Kinh tế xây dựng - Chương V: Phân tích kinh tế đầu tư xây dựng

Khái niệm và phân loại hiệu quả của DAĐT  Hiệu quả của dự án đầu tư là đánh giá toàn bộ mục tiêu đề ra của dự án.  Hiệu quả của dự án được đặc trưng bằng 2 nhóm chỉ tiêu:  Định tính: thể hiện ở các loại hiệu quả đạt được.  Định lượng: thể hiện quan hệ giữa lợi ích và chi phí của dự án. Các quan điểm đánh giá dự án đầu tư

pdf14 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế xây dựng - Chương V: Phân tích kinh tế đầu tư xây dựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/25/2012 1 KINH TẾ XÂY DỰNG NCS. ThS. Đặng Xuân Trường Email: dangxuantruong@hcmut.edu.vn dangxuantruong@hcmutrans.edu.vn Blog: dxtruong.blogspot.com March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 2 GIỚI THIỆU HỌC PHẦN Chương 1: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu môn học Kinh tế xây dựng Chương 2: Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân và các khái niệm Chương 3: Quản lí nhà nước về kinh tế đối với ngành XD Chương 4: Áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong XD Chương 5: Phân tích kinh tế đầu tư xây dựng Chương 6: Quản lí kinh tế trong thiết kế xây dựng Chương 7: Quản lí lao động và tiền lương trong xây dựng Chương 8: Quản lí vốn sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng Chương 9: Hạch toán kinh tế trong xây dựng March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 3 Chương V: PHÂN TÍCH KINH TẾ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Khái niệm và phân loại hiệu quả của DAĐT  Hiệu quả của dự án đầu tư là đánh giá toàn bộ mục tiêu đề ra của dự án.  Hiệu quả của dự án được đặc trưng bằng 2 nhóm chỉ tiêu:  Định tính: thể hiện ở các loại hiệu quả đạt được.  Định lượng: thể hiện quan hệ giữa lợi ích và chi phí của dự án. March 25, 2012 4Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Các quan điểm đánh giá dự án đầu tư Phân loại hiệu quả DAĐT về mặt định tính Theo lĩnh vực hoạt động xã hội:  Hiệu quả kinh tế (khả năng sinh lời);  Hiệu quả kỹ thuật (nâng cao trình độ và đẩy mạnh tốc độ phát triển khoa học kỹ thuật);  Hiệu quả kinh tế - xã hội (mức tăng thu cho ngân sách của nhà nước do dự án đem lại, tăng thu nhập cho người lao động nâng cao phúc lợi công cộng, giảm thất nghiệp, bảo vệ môi trường);  Hiệu quả quốc phòng. March 25, 2012 5Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Các quan điểm đánh giá dự án đầu tư Theo quan điểm lợi ích: Hiệu quả có thể là của doanh nghiệp, của nhà nước hay là của cộng đồng. Theo phạm vi tác dụng: Bao gồm hiệu quả cục bộ và hiệu quả toàn cục; hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài, hiệu quả trực tiếp nhận được từ dự án và hiệu quả gián tiếp kéo theo nhận được từ các lĩnh vực lân cận của dự án vào dự án đang xét tạo ra. March 25, 2012 6Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Các quan điểm đánh giá dự án đầu tư 3/25/2012 2 Phân loại hiệu quả về mặt định lượng Theo cách tính toán:  Theo số tuyệt đối (ví dụ tổng sổ lợi nhuận thu được, hiệu số thu chi, giá trị sản lượng hàng hoá gia tăng, gia tăng thu nhập quốc dân, giảm số người thất nghiệp v v.)  Theo số tương đối (ví dụ tỷ suất lợi nhuận tính cho một đồng vốn đầu tư, tỷ số thu chi, số giường bệnh tính cho một đơn vị vốn đầu tư.) Theo thời gian tính toán: Hiệu quả có thể tính cho một một đơn vị thời gian (thường là một năm), hoặc cho cả đời dự án. March 25, 2012 7Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Các quan điểm đánh giá dự án đầu tư Các dự án đầu tư luôn luôn phải được đánh giá theo các góc độ:  Lợi ích của chủ đầu tư;  Lợi ích của quốc gia;  Lợi ích của dân cư địa phương nơi đặt dự án đầu tư. March 25, 2012 8Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Các quan điểm đánh giá dự án đầu tư Quan điểm của nhà nước  Xuất phát từ lợi ích tổng thể của quốc gia và xã hội, kết hợp hài hoà lợi ích giữa Nhà nước, xã hội và các doanh nghiệp; kết hợp giữa lợi ích ngắn hạn và dài hạn, bảo đảm tăng cường vị trí của đất nước và dân tộc trên trường quốc tế;  Xem xét các dự án đầu tư trên quan điểm vĩ mô toàn diện theo các mặt: kỹ thuật, kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội, bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng. March 25, 2012 9Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Các quan điểm đánh giá dự án đầu tư Quan điểm của chủ đầu tư Khi đánh giá dự án đầu tư, các chủ đầu tư xuất phát từ lợi ích trực tiếp của họ, tuy nhiên các lơi ích này phải nằm trong khuôn khổ lợi ích chung của quốc gia. Quan điểm của địa phương Xuất phát từ lợi ích của chính địa phương nơi đặt dự án. Tuy nhiên lợi ích này phải nằm trong khuôn khổ lợi ích chung của quốc gia, kết hợp hài hoà lợi ích Nhà nước, địa phương và doanh nghiệp. March 25, 2012 10Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Các quan điểm đánh giá dự án đầu tư Khái niệm về giá trị của tiền tệ theo thời gian  Đồng tiền thay đổi giá trị theo thời gian  Mọi dự án đầu tư đều liên quan đến chi phí và lợi ích. Hơn nữa các chi phí và lợi ích đó lại xảy ra những mốc thời gian khác nhau, do đó phải xét đến vấn đề giá trị của tiền tệ theo thời gian.  Sự thay đổi số lượng tiền sau một thời đoạn nào đấy biểu hiện giá trị theo thời gian của đồng tiền và được biểu thị thông qua lãi tức với mức lãi suất nào đó. March 25, 2012 11Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Giá trị tiền tệ theo thời gian Tính toán lãi tức  Lãi tức là biểu hiện giá trị gia tăng theo thời gian của tiền tệ xác định bằng hiệu số tổng vốn tích luỹ được (kể cả vốn gốc và lãi) và số vốn gốc ban đầu,  (Lãi tức) = (Tổng vốn tích lũy) - (Vốn đầu tư ban đầu)  Có hai loại lãi tức lãi tức đơn và lãi tức ghép. March 25, 2012 12Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Giá trị tiền tệ theo thời gian 3/25/2012 3 Lãi tức đơn Lãi tức đơn là lãi tức chỉ tính theo số vốn gốc mà không tính đến lãi tức sinh thêm của các khoản lãi các thời đoạn trước. Trong đó:  V - số vốn gốc cho vay (hay đầu tư);  i - lãi suất đơn;  n - số thời đoạn tính lãi tức. Như vậy số tiền V ở năm hiện tại và số tiền (V + Ld) ở năm thứ n là có giá trị tương đương. Từ đó cũng suy ra 1 đồng ở năm hiện tại sẽ tương đương với (1+ i*n) đồng ở năm n trong tương lai. March 25, 2012 13Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Giá trị tiền tệ theo thời gian Ví dụ 1: Một người vay 100 triệu đồng với lãi suất vay là 10% năm, thời hạn vay là 5 năm (không tính lãi vay). Như vậy cuối năm thứ 5 người vay phải trả gồm:  Vốn gốc 100 triệu đồng  Lãi vay đơn : 100 tr. x 0,1 x 5 = 50 triệu đồng  Tổng cộng: 100 tr. đồng + 50 tr đồng = 150 triệu đồng. March 25, 2012 14Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Giá trị tiền tệ theo thời gian Lãi tức ghép Lãi tức ghép là hình thức lãi tức mà sau mỗi thời đoạn tiền lãi được nhập vào vốn gốc để tính lãi cho thời đoạn tiếp theo. Cách tính lãi tức này thường được sử dụng trong thực tế. Tổng cộng lãi tức ghép nrVF )1(  VFLg  March 25, 2012 15Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Giá trị tiền tệ theo thời gian Trong đó:  F - giá trị của vốn đầu tư ở thời điểm thanh toán (giá trị tương lai của vốn đầu tư);  V - vốn gốc cho vay hay đem đầu tư ;  r - lãi suất ghép;  Lg - lãi tức ghép. Ví dụ2: Tương tự ví dụ 1 (tính với lãi suất ghép)  Vốn gốc 100 triệu đồng  Lãi tức ghép: 100*(1+ 0,1)5 = 161,051 tr. đồng March 25, 2012 16Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Giá trị tiền tệ theo thời gian Quan hệ giữa lãi suất theo các thời đoạn khác nhau về lãi suất có cùng thời đoạn:  Gọi  r1 - lãi suất có thời đoạn ngắn (% tháng, % qúy)  r2 - lãi suất có thời đoạn dài hơn (% năm)  m - số thời đoạn ngắn trong thời đoạn dài  Trường hợp lãi suất đơn: Ví dụ 3 : Lãi suất tháng 1%, vậy lãi suất năm là 0,01*12=12% March 25, 2012 17Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Giá trị tiền tệ theo thời gian  Trường hợp lãi suất ghép: Ví dụ 4: Lãi suất tháng 1%, vậy lãi suất năm (hàng tháng nhập lãi vào vốn để tính lãi tiếp theo) 1)1( 12  mrr %68,121)01,01( 122 r March 25, 2012 18Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Giá trị tiền tệ theo thời gian 3/25/2012 4 Biểu đồ của dòng tiền tệ Quy ước:  Để thuận tiện tính toán, người ta chia khoảng thời gian dài đó thành nhiều thời đoạn, được đánh số 0, 1, 2, 3, n.  Thời đoạn và thời điểm ?  Tất cả các khoản thu, chi trong từng thời đoạn đều xảy ra ở cuối thời đoạn (trừ vốn đầu tư ban đầu bỏ ra ở thời điểm 0);  Mũi tên chỉ xuống biểu thị dòng tiền tệ âm (khoản chi).  Mũi tên chỉ lên biểu thị dòng tiền tệ dương (khoản thu). March 25, 2012 19Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Giá trị tiền tệ theo thời gian Ví dụ 5: Một người gửi tiết kiệm mỗi năm một lần, năm đầu gửi 15 triệu đồng. Bốn năm sau mỗi năm gửi đều đặn 10 triệu đồng, lãi suất 10%/năm (ghép lãi hàng năm). Hỏi cuối năm thứ 5 anh ta sẽ lĩnh ra được bao nhiêu tiền? Vẽ biểu đồ dòng tiền tệ của hoạt động gửi tiền. F?10%/năm 0 1 2 3 4 5 P=15 A=10 F=? March 25, 2012 20Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Giá trị tiền tệ theo thời gian Cho các dòng tiền đơn là P (Present value), F (Furture value) và dòng tiền đều đặn là A (Annuity), ta có thể xác lập công thức biểu thị tương đương về giá trị kinh tế giữa các đại lượng F, P và A. 1.Biết P tìm F: hay F = P(F/P, r, n) Ý nghĩa: Nếu đầu tư P đồng trong n năm thì đến kỳ hạn sẽ lũy tích được là F đồng. nrPF )1(  March 25, 2012 21Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Giá trị tiền tệ theo thời gian 2. Biết F tìm P: hay P = F(P/F, r, n) Ý nghĩa: Muốn có F đồng năm thứ n trong tương lai thì ngay từ năm đầu phải bỏ vốn là P đồng. 3. Biết A tìm P: hay P = A(P/A, r, n) Ý nghĩa: Nếu hàng năm có khả năng trả nợ đều đặn là A đồng trong n năm thì số vốn được vay năm đầu sẽ là P đồng. nr FP )1( 1   n n rr rAP )1( 1)1(    March 25, 2012 22Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Giá trị tiền tệ theo thời gian 4. Biết P tìm A: hay A = P(A/P, r, n) Ý nghĩa: Nếu năm đầu vay vốn là P đồng trong thời hạn n năm thì hàng năm phải trả đều đặn cả lãi lẫn gốc là A đồng (hình thức bán trả góp) 5. Biết A tìm F hay F = A(F/A, r, n) Ý nghĩa: Nếu hàng năm đầu tư A đồng đều đặn trong năm thì cuối năm thứ n sẽ luỹ tích được F đồng. 1)1( )1(    n n r rrPA r rAF n 1)1(   March 25, 2012 23Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Giá trị tiền tệ theo thời gian 6. Biết F tìm A hay A = F(A/F, r, n) Ý nghĩa: Muốn có F đồng ở năm thứ n trong tương lai thì hàng năm phải đầu tư đều đặn là A đồng. N-1 N0 1 F=A.( qn -1)/(q-1) Trong đó q=1+r% March 25, 2012 24Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 1)1(   nr rFA Khái niệm cơ bản Giá trị tiền tệ theo thời gian 3/25/2012 5 Ví dụ 6: Một công ty kinh doanh phát triển nhà bán trả góp căn hộ, mỗi căn hộ trị giá 500 triệu đồng, trả dần trong 10 năm, mỗi năm trả khoảng tiền bằng nhau, lãi suất r = 15%. Hỏi mỗi năm người mua phải trả một khoản tiền là bao nhiêu? 626,99 1)15,01( )15,01(15,0500 10 10    A March 25, 2012 25Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Khái niệm cơ bản Giá trị tiền tệ theo thời gian March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 26  Nguyên lý chung So sánh có và không có dự án Năm Lợi ich Mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 27 Yếu tố thời gian Chi phí & Lợi ích theo thời gian 1 2 t n-1 n 0 Năm Dòng tiền của dự án ở năm t: At = Rt - Ct Rt – Lợi ích của dự án ở năm t Ct – Chi phí dự án ở năm t ( Ct = CVHT + It + Tt ) It , Tt – Chi phí đầu tư, thuế thu nhập ở năm t March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 28 Giá trị của 1 đồng (hôm nay) Giá trị của 1 đồng (trong tương lai) • Đầu tư vào sản xuất để sinh lời 1 đồng đầu tư hôm nay được 2 đồng trong tương lai? • Gửi tiết kiệm lấy lãi 1 đồng gửi tiết kiệm hôm nay được hơn 1 đồng trong tương lai? • Cho vay tiền lấy lãi 1 đồng cho vay hôm nay được 1,2 đồng trong tương lai? > Yếu tố thời gian Chi phí & Lợi ích theo thời gian March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 29 Giá trị hiện tại và giá trị tương lai: - Ta thấy: Với cùng một số tiền như nhau, nhưng ở những thời điểm khác nhau sẽ có giá trị khác nhau. Vì sao: + Thứ nhất: tiền có khả năng sinh lợi (chi phí cơ hội). + Thứ hai: do lạm phát. + Thứ ba: do rủi ro. Yếu tố thời gian Chi phí & Lợi ích theo thời gian March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 30  P: giá trị đồng tiền hiện tại năm 0.  F: giá trị đồng tiền tương lai tại năm n.  A: một chuỗi các giá trị tiền tệ có giá trị bằng nhau đặt ở cuối các thời đoạn và kéo dài trong một số thời đoạn.  r%: lãi suất hàng năm.  n: số thời đoạn phân tích (năm) P 0 F n Tích lũy Chiết khấu Yếu tố thời gian Chi phí & Lợi ích theo thời gian 3/25/2012 6 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 31 - Xét một ví dụ: Ban đầu có 100 triệu. → Sau 1 năm: 100+100*r%=100*(1+r%) → Sau 2 năm: 100*(1+r%)+100*(1+r%)*r% = = 100*(1+r%)*(1+r%)=100*(1+r%)2 → Sau n năm: 100*(1+r%)n F=P*(1+r%)n : giá trị tương lai P=F/(1+r%)n : giá trị hiện tại Yếu tố thời gian Chi phí & Lợi ích theo thời gian March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 32 Giá trị dòng đều và giá trị tương lai: Fn = A(1+r)n-1 + A(1+r)n-2 ++ A(1+r) + A = A((1+r)n -1) / ((1+r) -1) = A((1+r)n -1) / r - Gía trị tương lai gộp: F=A((1+r)n -1) / r - Giá trị đều hàng năm: A=F.r / ((1+r)n -1)) hoặc A = P*r*(1+r) / ((1+r)n -1) 10 2 n Thời gian F A Yếu tố thời gian Chi phí & Lợi ích theo thời gian March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 33 Ví dụ 1 Bạn gởi số tiền là 10 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 0.5% tháng (kỳ ghép lãi hàng tháng), sau bao nhiêu tháng thì bạn có được số tiền vốn lẫn lãi là 15 triệu đồng. - Áp dụng công thức: F = P * (1+r)n ↔ 15 = 10 * (1+0.005) ↔ 1.5 = (1.005)n ↔ ln 1.5 = n * ln 1.005 → n = 81.29 tháng. Yếu tố thời gian Chi phí & Lợi ích theo thời gian March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 34 Ví dụ 2: Một người mua BĐS theo phương thức trả góp như sau: trả ngay 50 triệu đồng, sau đó 3 quí cứ mỗi quí trả 5 triệu đồng liên tục trong 6 quí. Nếu lãi suất là 8% quí thì giá trị hiện tại của BĐS là bao nhiêu. Cách 1: (tra bảng sách QLDA xây dựng – Đỗ Thị Xuân Lan) 50 triệu 5 triệu 0 3 4 5 6 7 8 P= 50 + 5(P/A,8%,6)*(P/F, 8%,2) = 69,816 triệu đồng Hay P= 50+5(F/A,8%,6)(P/F,8%,8) = 69.816 triệu đồng Yếu tố thời gian Chi phí & Lợi ích theo thời gian March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 35 Cách 2: Sử dụng công thức: P= A*((1+r)n -1)/(r*(1+r)n ) - Trước hết ta sử dụng công thức trên để qui giá trị đồng tiền về năm thứ 2: - P2 = 5*((1+0.08)6 -1)/(0.08*(1+0.08)6 ) = 19.8168 triệu đồng - Vậy giá trị hiện tại (năm 0) của BĐS là: - P0 = 50 + P2 / (1+r)2 = 50 + 19.8168 / (1+0.08) = 69.8168 triệu đồng Yếu tố thời gian Chi phí & Lợi ích theo thời gian March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 36 Ví dụ 3: Một người vay 500 triệu đồng và sẽ trả nợ theo phương thức sau. Trả đều đặn 15 lần theo từng quí, kể từ cuối quí thứ 3, lãi suất quí là 5%. Hỏi một lần trả bao nhiêu. Cách 1: (tra bảng sách QLDA xây dưng – Đỗ Thị Xuân Lan) 500 triệuđ 3 4 5 17 0 A A? A= 500(F/P,5%,2)(A/P,5%,15) = 53.09 triệu đồng A= 500(F/P,5%,17)(A/F,5%,15) = 53.09 triệu đồng Yếu tố thời gian Chi phí & Lợi ích theo thời gian 3/25/2012 7 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 37 Cách 2: Sử dụng công thức: A = P * r * (1+r)n / ((1+r)n - 1) - Trước hết ta tính giá trị đồng tiền tại cuối quí thứ 2: F = P*(1+r) = 500* (1+0.05) = 551.25 triệu đồng. - Vậy số tiền mỗi lần trả ở cuối quí 3 và phải trả đều đặn trong vòng 15 quí là: (áp dụng công thức trên ta được) A = 551.25 * 0.05 * (1+0.05)15 / ((1+0.05)15 - 1) = 53.1 triệu đồng. Yếu tố thời gian Chi phí & Lợi ích theo thời gian March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 38 Yếu tố thời gian Năm cơ bản Phụ thuộc vào chủ đầu tư • Năm bắt đầu thực hiện • Sau khánh thành công trình Năm được chọn để quy đổi dòng tiền của dự án March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 39 Không đồng nghĩa với thời gian thực hiện dự án Là thời gian được xem xét đánh giá trong quá trình phân tích dự án Yếu tố thời gian Thời gian dự án Ý nghĩa của việc phân tích tài chính Phân tích tài chính dư án đứng trên quan điểm lợi ích của chủ đầu tư lấy mục tiêu tối đa lợi nhuận kết hợp với an toàn kinh doanh là chính để đánh giá dự án, giúp ta làm rõ một số vấn đề như:  Dự án đầu tư nào đó có hiệu quả hay không có hiệu quả về kinh tế (có đáng giá không?)?  Hiệu quả đến mức độ nào?  Đầu tư ở qui mô nào là hợp lý nhất? March 25, 2012 40Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Phân tích tài chính của dự án đầu tư  Nên chọn những dự án nào?  Mức độ an toàn của hoạt động đầu tư.  Thông qua kết quả phân tích tài chính, chủ đầu tư có thể lựa chọn để ra quyết định đầu tư sao cho có lợi nhất theo một chỉ tiêu hiệu quả nào đó (được thiết lập từ mục tiêu đầu tư) trong những điều kiện ràng buộc ''nhất định” March 25, 2012 41Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Phân tích tài chính của dự án đầu tư Nội dung của việc phân tích tài chính của DA Phân tích tài chính của dự án đầu tư gồm các phần phân tích sau:  Phân tích hiệu quả tài chính của dự án đầu tư theo các hệ thống chỉ tiêu;  Phân tích độ an toàn về tài chính của dự án đầu tư: xác định độ an toàn về nguồn vốn, điểm hoà vốn, khả năng trả nợ và độ nhạy của dự án nhằm xác định mức độ an toàn kinh doanh của dự án. March 25, 2012 42Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate Phân tích tài chính của dự án đầu tư 3/25/2012 8 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 43 Phân tích tài chính của dự án đầu tư Các bước đánh giá hiệu quả dự án đầu tư:  Xác định các dự án có thể đưa vào so sánh.  Xác định thời kỳ tính toán, so sánh dự án.  Tính các thông số của dòng tiền tệ theo năm (chi phí mỗi năm, thu mỗi năm).  Xác định suất chiết khấu để tính toán ( hoặc suất thu lợi chấp nhận được).  Lựa chọn các chỉ tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả ( NPV, IRR, Thời gian hoàn vốn Tp).  Xác định tính đáng giá của mỗi dự án.  So sánh các dự án theo tiêu chuẩn đã lựa chọn. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 44 Phân tích tài chính của dự án đầu tư Cùng một môi trường đầu tư Cùng các dữ liệu các dữ kiện đưa vào tính tóan các phương án đầu tư Cùng một hệ mục tiêu Cùng các tiêu chuẩn đánh giá và cùng nguyên tắc ra quyết định Cùng một khoảng thời gian thực hiện Cùng vốn sử dụng Các phương án phải đưa về cùng qui mô vốn Các yêu cầu khi so sánh các phương án March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 45 Phân tích tài chính của dự án đầu tư Biểu đồ dòng tiền tệ: (dòng ngân lưu – Cash Flow): - Trục ngang là trục thời gian, có đơn vị tính toán là (tháng, quí, năm). - Trục dọc là giá trị tiền tệ (USD, triệu, tỉ ). - Giá trị chi thường nằm dưới trục ngang. - Giá trị thu nằm bên trên trục ngang. - Năm hiện tại của dự án là năm số 0. 0 1 2 n Giá trị chi Giá trị thu March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 46 Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV: Net Present Value) NPV: Là giá trị quy đổi tất cả thu nhập và chi phí của dự án về thời điểm hiện tại (đầu kỳ phân tích) để so sánh. At = ( Nt – Vt ): Dòng tiền của dự án MARR = r : Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được n: Thời gian thực hiện dự án (tính theo đơn vị năm) D: Giá trị thu hồi do thanh lý tài sản khi kết thúc thời gian tính toán của dự án. n n t t t MARR D MARR ANPV )1()1(0      March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 47 Nt : Các khoản thu ở năm thứ t. Vt : Các khoản chi ở năm thứ t. Khi dự án có: NPV > 0 thì dự án có lời ( dự án đáng giá ). NPV = 0 thì dự án hòa vốn. NPV < 0 thì dự án bị lỗ. - Về mặt tính toán, tất cả các dòng tiền thu, chi đều đưa về cùng một thời điểm hiện tại thông qua một suất chiết khấu, để tiến hành so sánh. - Ý nghĩa khi NPV > 0 → Là sự giàu có hơn, tài sản của nhà đầu tư sẽ nở lớn hơn nếu thực hiện dự án này. Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV: Net Present Value) March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 48 Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV: Net Present Value)Ví dụ 1: Một dự án có vốn đầu tư ban đầu P0=5043 triệu. Khoản thu hằng năm là 1240 triệu, suất thu lợi r =12%. Hỏi sau 7 năm dự án đáng giá không? NPV(n=7) = - P0 + A*((1+r)n - 1) / (r*(1+r)n ) = - 5043 + 1240*((1+0.12)