Kháiniệmdânsốvàchấtlượngcuộcsống
II. Mốiquanhệgiữadânsốvàchấtlượngcuộc
sống
III. Tìnhhìnhdânsốvàchấtlượngcuộcsống
hiệnnay hiệnnay
IV. Cácgiảiphápnhằmnângcaochỉ sốphát
triểncon ngườiởViệtNam
29 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1864 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bà giảng Giáo dục dân số môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG
GIÁO DỤC DÂN SỐ MÔI
TRƯỜNG
GIÁO DỤC DÂN SỐ MÔI TRƯỜNG
DÂN SỐ VÀ
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
NỘI DUNG
I. Khái niệm dân số và chất lượng cuộc sống
II. Mối quan hệ giữa dân số và chất lượng cuộc
sống
III. Tình hình dân số và chất lượng cuộc sống
hiện nay
IV. Các giải pháp nhằm nâng cao chỉ số phát
triển con người ở Việt Nam
I. KHÁI NIỆM DÂN SỐ VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC
SỐNG
1. DÂN SỐ:
• Dân số là tập hợp của những con người đang sống ở
một vùng địa lý hoặc một không gian nhất định
thường được đo bằng một cuộc điều tra dân số.
• Chất lượng dân số là sự phản ánh các đặc trưng về
thể chất, trí tuệ và tinh thần của toàn bộ dân số.
2. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Chất lượng cuộc sống là
một khái niệm tổng hợp có
nội dung rất phong phú
liên quan đến mọi mặt của
cuộc sống con người.Nó thể
hiện trong những nhu cầu
được thỏa mãn về vật chất
cũng như tinh thần của cá
nhân, cộng đồng và toàn
thể xã hội.
Chất lượng cuộc sống phụ thuộc vào khả năng đáp
ứng ngày càng tốt hơn một cách bền vững và ổn
định những nhu cầu cơ bản của cuộc sống (mọi
người có việc làm và thu nhận đầy đủ, có điều kiện
ở, mặc, đi lại, học tập, chăm sóc sức khỏe, giao tiếp
ngày càng tốt hơn); được sống trong một môi
trường an toàn, sạch sẽ, trong một xã hội trật tự
và lành mạnh.
Chất lượng cuộc sống là khái niệm động, phát
triển từ thấp lên cao phụ thuộc vào sự phát triển
kinh tế, chế độ chính trị, quan niệm về văn hóa và
truyền thống của một dân tộc, ở từng giai đoạn
phát triển của hình thái xã hội.
THEO WILLIAM BELL, CHẤT LƯỢNG CUỘC
SỐNG ĐƯỢC ĐẶC TRƯNG BỞI 12 ĐIỂM:
1) An toàn
2) Sung túc về kinh tế
3) Công bằng theo pháp luật
4) An ninh quốc gia
5) Được bảo hiểm lúc già, ốm đau
6) Hạnh phúc tinh thần
7) Sự tham gia vào đời sống xã hội
8) Bình đẳng về giáo dục, nhà ở và nghỉ ngơi
9) Chất lượng đời sống văn hóa
10) Quyền tự do công dân
11) Chất lượng môi trường kĩ thuật (giao thông, nhà ở, thiết bị
sinh hoạt, thiết bị giáo dục, y tế,)
12) Chất lượng môi trường sống
3. NHỮNG CHỈ TIÊU XÁC ĐỊNH CHẤT
LƯỢNG CUỘC SỐNG
Vật chất: điều kiện sống về nhà ở lương thực, thực
phẩm , các điều kiện sinh hoạt cần thiết,
Tinh thần: điều kiện sống về vui chơi, giải trí, giáo dục
.
Công thức chất lượng cuộc sống:
S=R/P
Trong đó:
S: chất lượng cuộc sống
R: tồng số nguồn lợi và tài nguyên thiên nhiên cộng với
các nhân tố xã hội, kinh tế,
P: số dân
4. CHỈ SỐ HDI:
HDI được tổng hợp từ 3 chỉ tiêu thành phần:
Chỉ tiêu về sức khỏe được đo bằng tuổi thọ trung
bình (năm)
Chỉ tiêu về giáo dục được đo bằng tỷ lệ biết chữ của
người lớn từ 15 tuổi trở lên(%) và tỷ lệ người đi
học các cấp giáo dục tiểu học, trung học, đại học,
của cư dân tuổi 6-24 so với dân số độ tuổi(%)
Chỉ tiêu về kinh tế được đo bằng GDP bình quân
đầu người suy ra USD theo phương pháp sức mua
tương đương.
HDI CỦA MỘT CỘNG ĐỒNG ĐƯỢC XÁC ĐỊNH
BẰNG CÔNG THỨC:
HDI =(T + G+ K)/3
Trong đó:
T: chỉ số tuổi thọ 0 <=T <=1
G: Chỉ số về giáo dục 0 < =G <= 1
K: Chỉ số về kinh tế 0<= K <= 1
Như vậy 0 <= HDI <= 1
CÙNG VỚI HDI, HỆ SỐ CHỈ SỐ ĐO ĐẠC PHÁT
TRIỂN CHỈ SỐ CON NGƯỜI ĐƯỢC BỔ SUNG CÁC
CHỈ SỐ NHƯ SAU:
GDI (Gender –related Development Index), chỉ số
phát triển con người phản ánh trạng thái bình đẳng
giới.
GEM (Gender – Empower Measure), thước đo vị
thế giới.
HPI (Human Poverty Index), chỉ số nghèo khả
năng phát triển.
Những năm gần đây một số tổ chức kinh tế thế
giới đưa ra những hệ đo lường mở rộng HDI
truyền thống; ngoài các lĩnh vực kinh tế, gióa
dục, tuổi thọ, họ đã đưa thêm một số lĩnh vực
khác.
Lĩnh vực nhân khẩu học( 10 chỉ tiêu)
Lĩnh vực sức khỏe và dinh dưỡng( 14 chỉ tiêu)
Lĩnh vực môi trường và năng lượng( 9 chỉ tiêu)
Lĩnh vực kinh tế và sự nghèo khổ( 8 chỉ tiêu)
Lĩnh vực việc làm và lao động( 6 chỉ tiêu)
Lĩnh vực giáo dục ( 9 chỉ tiêu)
Các lĩnh vực xã hội khác( 7 chỉ tiêu)
Dân số và chất lượng cuộc sống có mối quan hệ
biện chứng với nhau:
Chất lượng cuộc sống tăng phản ánh chất lượng
dân số tăng lên về những chỉ số về sức khỏe, trình
độ học vấn cũng như phúc lợi xã hội.
Dân số tăng trưởng với tốc độ ổn định cùng với sự
phát triển ổn định của các lĩnh vực kinh tế xã hội
sẽ là một động lực thúc đẩy chất lượng cuộc sống
được tăng lên. Tuy nhiên sự thật thì dân số hiện
nay đang phát triển với một tốc độ vượt quá khả
năng đáp ứng nhu cầu của dân số.
Sơ đồ mối quan hệ giữa gia tăng dân số với chất lượng cuộc sống :
Dân số tăng nhanh
Thừa lao động, thiếu việc làm
Khai thác tự nhiên quá mức
→ Môi trường suy thoái →
sản xuất suy giảm
Kinh tế, văn hóa kém phát triển
Năng suất lao động giảm
Nghèo đói, mù chữ, xã hội
phân hóa giàu nghèo
Tệ nạn xã hội phát triển.
Trật tự an ninh rối loạn
Sức khỏe kém, bệnh tật
tăng, tuổi thọ thấp
Dân số tăng quá nhanh dẫn
đến chất lượng cuộc sống
không đảm bảo
III.TÌNH HÌNH DÂN SỐ
VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
HIỆN NAY:
THẾ GIỚI
IHAØ NOÄI
Hueá
Haûi Phoøng
Haï Long
Thanh Hoùa
Nam Ñònh
Thaùi Nguyeân
Baéc Giang Vieät Trì
Caùc ñoâ thò (Ngöôøi)
Vinh
I
VIỆT NAM
I
I
Ñaø Naüng
Vuõng Taøu
Bieân Hoøa
Caàn Thô
Nha Trang
Quy Nhôn
TP.Hoà Chí MinhÑ. Phuù Quoác
: Treân 1.000.000
: Töø 500.001 – 1.000.000
: Töø 200.001 – 500.000
: Töø 100.000 – 200.000
: Treân 100.000
Quaûng Ngaõi
Buoân Ma Thuoät
Phan Rang
Ñaø Laït
2. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Thế giới
Bản đồ thế giới theo chỉ số phát triển con người (2007)
0,950 trở lên
0,900–0,949
0,850–0,899
0,800–0,849
0,750–0,799
0,700–0,749
0,650–0,699
0,600–0,649
0,550–0,599
0,500–0,549
0,450–0,499
0,400–0,449
0,350–0,399
dưới 0,350
không có số liệu
Chỉ số phát triển con người thời kì 2001 - 2005
Nhóm nước
2001
2005
HDI
Tuổi
thọ
Tỉ lệ
biết
chữ
Tỷ lệ
nhập học
Thu
nhập
HDI
Tuổi
thọ
Tỉ lệ
biết
chữ
Tỷ lệ
nhập học
Thu nhập
Thế giới
0,722 67 79,0 64,0 7.370
0,743 68,1 78,6 67,8 9,543
Đang phát triển
0,655 65 74,5 60,0 5.390
0,691 66,1 76,7 64,1 5,282
Kém phát triển
0,448 52 53,3 43,0 2.190
0,488 54,5 53,9 48,0 1,499
Phát triển
0,929 78 99,0 93,0 26.650
0,947 79,4 99,0 99,0 33.831
Biểu đồ thể hiện mức tử vong của
trẻ em trên thế giới năm 2003
Biểu đồ thể hiện tuổi thọ thế giới
năm 2003
MỘT VÀI CHỈ TIÊU VỀ Y TẾ THẾ
GIỚI GIAI ĐOẠN 1990 - 2000
Bình quân tính trên 1 vạn dân Ngân sách dành cho y tế (%
GDP)
Bác sĩ Y tá
Thế giới 12,2 24,1 2,5
Thu nhập thấp 1,4 2,6 1,3
Thu nhập trung bình 7,6 8,5 3,1
Thu nhập cao 28,7 78,0 6,2
VỀ CHỈ TIÊU GIÁO DỤC
Thành tựu phát triển con người (HDI) của
Việt Nam giai đoạn 1995 - 2005
Chỉ số 1995 1999 2000 2003 2005
Tuổi thọ trung bình 65,2 67,4 67,8 68,6 73,7
Tỷ lệ người lớn biết chữ 91,9 91,9 92,0 92,0 90,3
Tỷ lệ nhập học các cấp 49,0 62,0 63,0 -- 63,9
GDP/người theo PPP 1.010 1.630 1.860 2.070 3.071
Chỉ số phát triển con người 0,611 0,666 0,671 0.688 0,733
Xếp hạng HDI 121/174 110/174 108/177 109/175 105/177
(Nguồn: Báo cáo phát triển con người Việt Nam 2007 và VnExpress)
IV. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHỈ SỐ
PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI Ở VIỆT NAM
1. Đẩy mạnh quá trình đổi mới thể chế kinh tế
thúc đẩy điều chỉnh cơ cấu kinh tế
2. Phát triển bền vững khu vực nông thôn
3. Chuyển dịch căn bản và toàn diện về giáo dục
và đào tạo, khoa học và công nghệ
4. Hoàn thiện hệ thống y tế, chương trình dân số
và các hoạt động bảo trợ xã hội
CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG
NGHE CỦA CÔ VÀ CÁC BẠN!!!