JSP (Java Server Pages) cho phép ta chèn các đoạn mã
Java vào trong các tập tin văn bản dạng HTML hay XML.
Sauđó, các tập tin này sẽ được chuyển đổi thành Java
Servlets để thực hiện việc tạo các trang web động.
71 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1710 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 5 JSP (Java Server Pages), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM
LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG MẠNG
BÀI 5
JSP (Java Server Pages)
LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG MẠNG
I 5
GIẢNG VIÊN:
VÕ TẤN DŨNG
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
2PHẦN 1
GIỚI THIỆU JSP
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
3• JSP (Java Server Pages) cho phép ta chèn các đoạn mã
Java vào trong các tập tin văn bản dạng HTML hay XML.
Sau đó, các tập tin này sẽ được chuyển đổi thành Java
Servlets để thực hiện việc tạo các trang web động.
• Công nghệ Java Server Pages hiện đang là một phương
pháp tạo web động thu hút sự chú ý của các nhà phát triển
ứng dụng web. JSP cung cấp phương tiện đơn giản để tạo
ra những trang web động.
• Công nghệ JSP là một thành phần trong họ Java, sử dụng
ngôn ngữ Java như là ngôn ngữ kịch bản (script). Hiện nay
JSP cùng với các thành phần JavaBean, Enterprise
JavaBean tạo nên sức mạnh cho họ Java trong việc xây
dựng các ứng dụng web.
JSP LÀ GÌ?
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
4• Trang JSP đơn giản hiện thị ngày tháng hiện hành
A simple date
The time on the server is
• Server xử lý thành phần của JSP để chuyển đổi thành dữ
liệu tĩnh trên trang HTML để trình bày trên Web browser
JSP LÀ GÌ?
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
5• Khi người sử
dụng gọi trang
JSP lần đầu
tiên, Web
Server triệu gọi
trình biên dịch
dịch trang JSP
(trong trường
hợp này là JDK)
thành tập tin
Java, kế đến tập
tin java (Java
Servlet) này sẽ
biên dịch ra
class. Chạy
class để sinh ra
các trang
HTML.
CƠ CHẾ LÀM VIỆC CỦA JSP
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
6Ví dụ: một trang JSP
Một trang JSP:
<!-- File jsp001.jsp
02/13/2010
-->
My First JSP Page
Hello, JSP World!
Isn't this fun
Kết qua sinh ra tại Web Browser:
My First JSP Page
Hello, JSP World!
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Isn't this fun
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
7PHẦN 2
COMMENTS
DECLARATIONS
EXPRESSIONS
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
8• Phần này giới thiệu về các cú pháp (syntax) sau đây:
• Comments (các ghi chú)
• Declarations (các khai báo)
• Expressions (các biểu thức)
COMMENTS,DECLARATIONS,EXPRESSIONS
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
9• Comments: là những chú thích, ghi chú được chèn vào để
giải thích cho người đọc code HTML hoặc JSP dễ hiểu.
Servlet không biên dịch thành phần này.
• Trang JSP chứa hai loại comments là:
• Hidden comment (hay còn gọi là JSP comment).
• Output comment (hay còn gọi là HTML comment).
• Output comments được xuất vào HTML file để gửi đến
client.
• Hidden comment chỉ hiển thị trong source code của trang
JSP mà không xuất vào HTML file để gửi đến client.
Hidden comment là ẩn đối với HTML file.
COMMENTS (các ghi chú)
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
10
• Cú pháp của Output Comments:
] -->
• Cú pháp này sinh ra một ghi chú được thấy trong HTML
file. HTML file này được sinh ra bởi JSP file.
• Trong cú pháp này ta thấy Output comment có thể chứa
hay không chứa một biểu thức (expression) của JSP.
Những gì chứa trong dấu ngoặc vuông có nghĩa là tùy
chọn. Biểu thức JSP (expression) sẽ được tìm hiểu ở các
slide sau.
OUTPUT COMMENTS
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
11
Ví dụ: đây là một code mẫu chứa trong tập tin jsp0002.jsp
<!-- File jsp002.jsp
02/13/2010
Mô tả các ghi chú nhằm xuất ra file HTML.
Mô tả các ghi chú ẩn - hidden comments.
Cũng mô tả các biểu thức - expressions.
cuối ghi chú -->
<!-- Date and time is
-->
OUTPUT COMMENTS
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
Trong ví dụ này, xuất liệu
Date và Time được sinh ra
bởi biểu thức nhúng trong
comment nhưng Date và
Time này cũng không xuất
hiện trong Web Browser
(dù Date và Time này có
xuất hiện trong HTML file).
12
Đây là file HTML được sinh ra từ file JSP của slide trước. Nhưng file HTML này không xuất
gì ra Web Browser cả.
<!-- File jsp002.jsp
02/13/2010
Mô tả các ghi chú nhằm xuất ra file HTML.
Mô tả các ghi chú ẩn - hidden comments.
Cũng mô tả các biểu thức - expressions.
cuối ghi chú -->
OUTPUT COMMENTS
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
Với cách chèn biểu thức
vào ghi chú trong JSP cho
phép ta thực hiện ghi chú
động (dynamic comments)
trên HTML file.
13
• Hidden comment được dùng để ghi chú trong các file JSP
nhưng không xuất ra các file HTML khi gửi xuống client. Cú
pháp:
• JSP engine bỏ qua, không xử lý bất kỳ code nào nằm trong
hidden comment. Do đó hidden comment cũng không xuất
hiện ở Web Browser phía client.
• Ta thấy có bốn ký tự --%> nằm trong cú pháp của hidden
comment. Cho nên nếu muốn chúng xuất hiện là chuỗi
trong hidden comment thì ta phải viết là --%\> (có dấu
xuyệt)
HIDDEN COMMENTS
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
14
• Declaration được dùng để khai báo các biến (variable) các
phương thức (method) được dùng sau đó trong các JSP
source file. Cú pháp declaration (chú ý dấu chấm than):
Ví dụ:
Tầm vực (Scope):
• Một declaration có tầm vực trong một trang (page
scope). Có nghĩa là một khai báo (declaration) biến hay
hàm trong một trang sẽ được sử dụng hợp lệ bởi các
scriptlets, expressions và các declarations khác trong cùng
một JSP source file.
DECLARATIONS (các khai báo)
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
15
Theo Sun, có một số nguyên tắc sử dụng cho các JSP declarations:
• Một declaration phải chứa ít nhất một phát biểu khai báo hoàn chỉnh.
• Có thể khai báo nhiều biến (variables) hoặc phương thức (methods)
trong một thẻ (tag) declaration, nhưng phải cách nhau bởi dấu chấm
phẩy.
• Các declaration phải hợp lệ trong các ngôn ngữ kịch bản (scripting
language) được dùng trong JSP file. Các declaration phải phù hợp với
đặc tả của ngôn ngữ Java.
• Một đặc tả phải được kết thúc bằng một dấu chấm phẩy. Nguyên tắc
này giống với nguyên tắc dành cho Scriptlet, nhưng khác với nguyên
tắc dành cho một Expression.
• Ta phải khai báo một biến hoặc là một phương thức trước khi sử dụng
chúng trong file JSP.
• Cũng có thể dùng một biến hoặc một phương thức được khai báo
trong packages imported bởi Page Directive, vì thế không cần phải khai
báo lại chúng lần nữa trong một declaration.
DECLARATIONS (các khai báo)
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
16
• Cú pháp cho một tag (thẻ) để khai báo một biểu thức như
sau (chú ý dấu bằng theo sau dấu %):
• Biểu thức chứa trong thẻ sẽ được tính toán, sau đó kết quả
được chuyển sang chuỗi (String) để chèn vào file HTML
với vị trí tương ứng của nó trong JSP file.
EXPRESSIONS (các biểu thức)
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
17
<!-- File jsp003.jsp
02/13/2010
Illustrates declarations and expressions.
end comment -->
Some JSP expression follow
a =
b =
a/b =
The date is
Ví dụ
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
Some JSP expression follow
a = 100
b = 2
a/b = 50
The date is Sat Feb 13 12:25:16 ICT 2010
18
• Chúng ta vừa mới khảo sát:
• Output comments:
] -->
• Hidden comments:
• Declarations:
• Expressions:
Tóm tắt
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
19
PHẦN 3
SCRIPTLET
(mẩu kịch bản)
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
20
• Thẻ (tag) scriptlet dùng để chứ một đoạn mã Java rồi được
nhúng (chèn) vào trong mã HTML.
• Một scriptlet có thể chứa số lượng bất kỳ các phát biểu
(statements) các khai báo biến (variable), khai báo phương
thức (method) hoặc biểu thức (expressions).
• Cú pháp của scriptlet như sau:
CÚ PHÁP SCRIPTLET
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
21
Theo Sun, ta có thể dùng scriptlets cho các việc sau đây:
• Dùng khai báo biến, khai báo phương thức sẽ được dùng
trong file JSP.
• Viết các biểu thức hợp lệ (tương tự như phần khai báo
biểu thức expression của phần trước).
• Sử dụng bất kỳ đối tượng tiềm ẩn (implicit) hoặc bất kỳ đối
tượng nào đã được khai báo bằng thẻ (thẻ
này sẽ được trình bày ở các slide sau).
• Để viết bất kỳ phát biểu hợp lệ nào (statement). Các phát
biểu này phải phù hợp với quy định cú pháp, văn phạm của
ngôn ngữ Java.
Dùng Scriptlet để làm gì?
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
22
• Ví dụ:
• Ví dụ:
• Ví dụ:
• Với Scriptlet, JSP cho phép ta nhúng và thực thi các
Servlet, JavaBean, Java Code.
Ví dụ Scriptlet
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
23
a =
b =
c =
The date is
Ví dụ Scriptlet
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
Kết quả tại Web Browser phía
Client:
a = 100
b = 2
c = 50
The date is Sat Feb 13 14:17:45 ICT
2010
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
24
• Chúng ta đã học được các thẻ sau:
Output comments:
<!-- comment
[ ] -->
Hidden comments:
Declarations:
Expressions:
Scriptlets:
Tóm tắt
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
25
PHẦN 4
DIRECTIVE
(chỉ hướng)
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
26
Phần này trình bày hai loại Directive:
• Include Directive.
• Page Directive.
Cú pháp:
Nếu có nhiều thuộc tính thì dùng cú pháp sau:
<%@ directive attribute1="value1" attribute2="value2"
... attributeN="valueN" %>
DIRECTIVE
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
27
• Include directive được dùng để chèn một file vào trong
một trang JSP khi trang JSP được biên dịch.
• File được chèn vào trang JSP được gọi là included file.
Included file có thể là:
• JSP file.
• HTML file.
• Text file.
• File được viết code bằng ngôn ngữ Java.
• Khi chèn file, chú ý cẩn thận để included file không có chứa
các thẻ như , , , hoặc . Bởi vì
cả nội dung của included file được thêm vào JSP file, nếu
có các thẻ đó trong included file sẽ gây đụng độ với các thẻ
tương tự trong JSP file.
• Chú ý: một số trình duyệt web chấp nhận đụng độ, một số
trình duyệt không chấp nhận đụng độ.
INCLUDE DIRECTIVE
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
28
• Ví dụ:
INCLUDE DIRECTIVE
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
29
<!-- File jsp005.jsp 02/15/2010 Illustrates the JSP Include
Directive-->
The date and time produced by an include file:
Include an HTML file here:
Ví dụ: INCLUDE DIRECTIVE (jsp005.jsp)
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
30
<!-- File jsp005a.jsp 02/15/2010
Illustrates the Include Directive See jsp005.jsp -->
<%-- Produce a String containing the current date and time
--%>
Ví dụ: INCLUDE DIRECTIVE (jsp005a.jsp)
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
31
<!-- File jsp005a.html 02/15/2010 Illustrates the Include
Directive See jsp005.jsp -->
An included HTML file
Ví dụ: INCLUDE DIRECTIVE (jsp005a.html)
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
32
The date and time produced by an include file:
Mon Feb 15 14:47:47 ICT 2010
Include an HTML file here:
An included HTML file
Ví dụ: INCLUDE DIRECTIVE (kết quả)
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
33
Sự khác nhau giữa static include và dynamic include:
• Cú pháp static include:
• Ví dụ:
• Cú pháp dynamic include:
• Ví dụ: is
• Static Include: nội dung văn bản của included file sẽ được chèn vào
JSP file. Việc này xảy ra ở giai đoạn translation. Nó giống như cắt dán
văn bản.
• Dynamic Include: included file sẽ được dịch riêng với JSP file. Kết
quả (response) sau khi dịch của included file sẽ được chèn vào JSP
file. Việc này xảy ra ở giai đoạn run-time.
• Static include không thể chấp nhận truyền đối số, còn dynamic include
thì chấp nhận truyền đối số. Static includes chạy nhanh hơn dynamic
includes
INCLUDE DIRECTIVE
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
34
• Page directive được dùng để định nghĩa các thuộc tính
áp dụng cho cả một trang JSP và bất cứ static file nào
được chèn vào nó bằng Include Directive hoặc
. Trang JSP và các static file được chèn vào
nó được gọi là một translation unit.
• Cú pháp đơn giản:
• Ta có thể sử dụng page directive nhiều lần để thiết lập giá
trị cho các thuộc tính trong một JSP page (translation unit).
Nhưng nếu dùng cho thuộc tính import thì chỉ được sử
dụng không quá một lần.
• Ta có thể đặt page directive bất cứ chỗ nào trong
translation unit và nó có tầm vực trên cả một translation
unit. Để khai báo rõ ràng và dễ hiểu thì nên đặt các page
directive ở đầu trang JSP chính.
PAGE DIRECTIVE
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
35
Cú pháp đầy đủ của Page Directive:
<%@ page
[ language="java" ]
[ extends="package.class" ]
[ import= "{ package.class | package.* }, ..." ]
[ session="true|false" ]
[ buffer="none|8kb|sizekb" ]
[ autoFlush="true|false" ]
[ isThreadSafe="true|false" ]
[ info="text" ]
[ errorPage="relativeURL" ]
[ contentType="mimeType [ ;charset=characterSet ]" |
"text/html ; charset=ISO-8859-1" ]
[ isErrorPage="true|false" ]
%>
PAGE DIRECTIVE
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
36
Ý nghĩa của các thuộc tính của Page Directive:
• language: Chỉ định ngôn ngữ lập trình sẽ được sử dụng (ngôn ngữ
kịch bản) trong trang văn bản JSP. Hiện nay trang JSP chỉ sử dụng
một ngôn ngữ duy nhất đó là Java.
• extends: chỉ định địa chỉ lớp cha của lớp mà trang jsp cần sử dụng.
• import: đây là thuộc tính rất quan trọng, thường sử dụng cho bất kỳ
trang JSP nào cần đến các lớp của Java cũng như của người sử
dụng. Với thuộc tính này ta có thể chỉ ra lớp cụ thể hoặc tập hợp
các lớp cần dung.
• session: nếu có giá trị là true, trang JSP của ta có thể sử dụng
“phiên giao dịch” để trao đổi và lưu giữ thông tin giữa các trang JSP
với nhau. Ngược lại, trang JSP không thể dung các đối tượng
session cho bất cứ công việc gì. Giá trị mặc định của thuộc tính này
là true.
• buffer: chỉ định kích thước vùng đệm cần dung cho trang JSP (tính
theo kilobytes). Giá trị mặc định là 8KB. Thuộc tính này dung với
thuộc tính autoFlush. (flush:làm sạch).
PAGE DIRECTIVE
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
37
Ý nghĩa của các thuộc tính của Page Directive (tiếp theo):
• autoFlush: giá trị mặc định là true. Nếu mang giá trị false, một
exception sẽ phát sinh để báo lỗi khi bộ đệm tràn.
• isThreadSafe: cho phép tính chất đa luồng hay không. Nếu
mang giá trị true, động cơ JSP được phép gửi nhiều yêu cầu
đến trang JSP cùng một lúc (mang tính chất đồng thời). Ngược
lại, với giá trị false, chúng ta chỉ có thể nhận tại mỗi thời điểm
một yêu cầu. Thuộc tính này có giá trị mặc định là true.
• info: chỉ định những thông tin về trang JSP có thể truy cập
thông qua hành vi Servlet.getServletInfo().
• errorPage và isErrorPage: phục vụ cho dò tìm lỗi khi phiên
dịch trang JSP, khi isError là true thì các exception sẽ chuyển
đến trang chỉ định trong errorPage.
• contentType: dung để mã hóa trang văn bản JSP trước khi gửi
tới trình duyệt. Giá trị mặc địnhcho mimeType là text/html và
characterSet mặc định là IS0-8859-1.
PAGE DIRECTIVE
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
38
Một số ví dụ về Page Directive:
•
•
•
•
•
PAGE DIRECTIVE
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
39
Ví dụ:
The date and time produced by a Date object using the import page directive to provide
the path to the Date class:
The default String representation of a Button object
produced by using the wildcard version of the
import page directive to provide the path to the Button class:
Information about the page provided by the info attribute
of a page dirctive and accessed using the getServletInfo()
method of the Servlet class.
PAGE DIRECTIVE
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
40
• Kết quả:
The date and time produced by a Date object using the import
page directive to provide the path to the Date class:
Tue Feb 16 17:02:57 ICT 2010
The default String representation of a Button object produced by
using the wildcard version of the import page directive to provide
the path to the Button class:
java.awt.Button[button0,0,0,0x0,invalid,label=The Label]
Information about the page provided by the info attribute of a
page dirctive and accessed using the getServletInfo() method
of the Servlet class.
Info about the page
PAGE DIRECTIVE
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
41
PHẦN 5
ACTIONS
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
42
• Các JSP actions được sử dụng để điều khiển các hành vi
của servlet engine. Ta có thể dùng actions để tự động chèn
một file, sử dụng một JavaBean trong JSP, chuyển tiếp từ
một trang JSP đến một trang web khác hoặc sinh ra một
HTML file.
• Các actions được trình bày ở đây gồm có:
• jsp:include
• jsp:useBean
• jsp:setProperty
• jsp:getProperty
• jsp:forward
• jsp:plugin
ACTIONS
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
43
• Action này được dùng để chèn một tập tin khác vào trong
tập tin JSP. Action này chèn file bên ngoài vào khi file đó
được yêu cầu trong file JSP chính. Khi thực hiện các thao
tác trong tập tin được chèn vào rồi thì JSP Engine mới
thực hiện các công việc còn lại của trang JSP chính.
• Cú pháp:
<jsp:include page=“{relative URL | <%= expression
%>}" flush="true" />
• Trong đó: page=“{relative URL | }" chỉ
định vị trí tập tin cần gắn vào hoặc biểu thức thuộc kiểu
String có giá trị là địa chỉ URL tương đối.
• Ví dụ:
•
•
•
jsp:include Action
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
44
• Được dùng để tải những thành phần thêm vào (plugin) cho
Web Browser khi cần thi hành một applet hoặc một Bean
nào đó. Action này cũng dùng thay cho các thẻ và
thẻ có sẵn trong ngôn ngữ HTML.
• Ví dụ:
<jsp:plugin type=applet code="Molecule.class"
codebase="/html">
<jsp:param name="molecule"
value="molecules/benzene.mol" />
Unable to load applet
jsp:plugin Action
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
45
• Cú pháp:
<jsp:plugin
type="bean | applet"
code="classFileName"
codebase="classFileDirectoryName"
[ name="instanceName" ]
[ archive="URIToArchive, ..." ]
[ align="bottom | top | middle | left | right" ]
[ height="displayPixels" ]
[ width="displayPixels" ]
[ hspace="leftRightPixels" ]
[ vspace="topBottomPixels" ]
[ jreversion="JREVersionNumber | 1.1" ]
[ nspluginurl="URLToPlugin" ]
[ iepluginurl="URLToPlugin" ] > [
[ <jsp:param name="parameterName" value="{parameterValue |
}" /> ]+ ]
[ text message for user ]
jsp:plugin Action
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
46
Trong đó:
• type="bean | applet“: cho biết loại đối tượng mà plug-in
sẽ thực thi. Ta phải xác định hoặc là Bean hoặc là Applet.
Không có giá trị default cho thuộc tính này.
• code="classFileName“: tên tập tin class cần thi hành.
• codebase="classFileDirectoryName": đường dẫn đến
thư mục chứa tập tin Java class. Nếu không cung cấp giá
trị cho thuộc tính này thì đường dẫn chứa JSP file đang gọi
thẻ này sẽ được sử dụng.
• name="instanceName“: tên đối tượng Bean hoặc Applet
(instance of the Bean or applet).
• archive="URIToArchive, ...“: danh sách các đường dẫn
đến các tập tin lưu trữ (archive files) sẽ được nạp trước để
phục vụ cho lớp chính. Các đường dẫn cách nhau bởi dấu
phẩy.
(còn ở slide tiếp theo)
jsp:plugin Action
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
47
Trong đó:
• align="bottom | top | middle | left | right“: Cho biết vị trí xuất hiện
của image, object, hoặc applet là ở dưới, ở trên, ở giữa, bên trái, bên
phải tùy thuộc vào vị trí của thẻ xuất hiện trong file JSP.
• height="displayPixels" width="displayPixels“: chiều cao và chiều
rộng của vùng chứa của object hoặc applet trong trang web.
• hspace="leftRightPixels" vspace="topBottomPixels“: khoảng cách
theo các chiều ngang (h-horizon) và chiều đứng (v-vertical) của vùng
chứa của object hoặc applet.
• jreversion="JREVersionNumber | 1.1“: version của Java Runtime
Environment (JRE) mà applet hoặc Bean yêu cầu. Giá trị ngầm định là
1.1.
• nspluginurl="URLToPlugin“ hoặc iepluginurl="URLToPlugin“: địa
chỉ URL, nơi để tải xuống JRE plug-in cho trình duyệt Netscape
Navigator hoặc Internet Explorer.
(còn ở slide tiếp theo)
jsp:plugin Action
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
48
• [ <jsp:param name="parameterName"
value="{parameterValue | }" />
]+: các tham số và các giá trị cần để truyền
cho applet hoặc bean. Để truyền nhiều tham số thì ta có
thể dùng nhiều thẻ trong thẻ .
• Giá trị của thuộc tính name là một chuỗi có phân biệt
hoa thường để cho biết tên của thuộc tính của Bean
hoặc applet sẽ nhận giá trị trong thuộc tính value. Thuộc
tính value là