–Giới thiệu Servlet (Servlet là gì?).
–Luồng xử lý Servlet.
–Các thư mục Web trongTomcat server.
–Chu trình sống của một Servlet.
–Sáu bước để xây dựng và chạy một servlet
45 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1952 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 6 Servlet, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
GIẢNG VIÊN:
VÕ TẤN DŨNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM
LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG MẠNG
BÀI 6
SERVLET
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
2PHẦN 1
TỔNG QUAN
SERVLET
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
3G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
TỔNG QUAN SERVLET
Các vấn đề được trình bày trong phần này:
– Giới thiệu Servlet (Servlet là gì?).
– Luồng xử lý Servlet.
– Các thư mục Web trong Tomcat server.
– Chu trình sống của một Servlet.
– Sáu bước để xây dựng và chạy một servlet.
4G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
GIỚI THIỆU SERVLET
• Servlet là một lớp Java được nạp tự động và chạy trên
những web server có hỗ trợ Java. Những server như thế
được gọi là Servlet Container (hay Java Server).
• Servlet tương tác với web client theo mô hình request-
response dựa theo giao thức HTTP. Một số Servlet
Container cũng hỗ trợ cả giao thức HTTPS (HTTP over
SSL) dành cho các giao tác có tính bảo mật.
• Kiến trúc hoạt động:
5Luồng xử lý một servlet diễn ra qua các bước như sau:
• Client yêu cầu một servlet, tên của servlet là một phần
của URL
(vd:
2. Web server nhận yêu cầu (request) và gửi nó tới
servlet engine, là nơi mà quản lý và tạo ra các thể hiện
của servlet.
3. Servlet engine sẽ gọi phương thức service (hoặc
doPost, doGet) của servlet để xử lý yêu cầu.
4. Servlet sẽ tiếp nhận yêu cầu cùng với các tham số, tài
nguyên khác, sau đó xử lý và tạo ra một kết quả trả lời
tương ứng (response) và chuyển kết quả cho Web
server.
5. Web server sẽ gửi trả kết quả này (response) cho
client (Web Browser).
LUỒNG XỬ LÝ SERVLET
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
6Để chạy được một servlet cần phải có:
• Cần có package servlet.jar để biên dịch
(
Java 2 không chứa các lớp của gói servlet, trong trường
hơp này chúng ta phải chỉ biến môi trường CLASSPATH
đến tập tin servlet.jar, hoặc servlet-api.jar. Các tập tin này
có kèm theo trong các Web Server có hỗ trợ Java.
• Các Web Server hỗ trợ Servlet, hiện nay đã có:
– Apache Tomcat (
– Sun’s Java Web Server, free, hiện không cho download
(
– New Atlanta’s ServletExec, tích hợp ServletEngine vào
các web server(
–
– …
(Tham khảo các tài liệu về Servlet:
GIỚI THIỆU SERVLET
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
7G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
Ví dụ servlet đơn giản: “Hello” Servlet
//HelloWorldServlet.java
import javax.servlet.*;
import java.io.*;
public class helloWorldServlet extends GenericServlet{
public void service(ServletRequest request, ServletResponse
response) throws IOException
{
response.setContentType(“text/html”);
PrintWriter out=response.getWriter();
out.println(“”);
out.println(“”);
out.println(“Hello World Servlet!”);
out.println(“”);
out.println(“”);
}
}
8G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
CÁC THƯ MỤC WEB TRONG TOMCAT
• Đối với Tomcat Web Server, mỗi ứng dụng web được lưu
trữ trong thư mục riêng, chứa trong thư mục webapps (của
thư mục Tomcat khi cài đặt lên đĩa). Mỗi ứng dụng này cần
có tập tin web.xml để mô tả những yếu tố riêng, được đặt
trong thư mục WEB-INF của ứng dụng.
• Ví dụ ta xây dựng một ứng dụng Web bằng cách tạo thư
mục myApp tương ứng trong thư mục webapps. Tên thư
mục này sẽ xuất hiện trong URL khi ta gọi servlet.
• Tạo một thư mục WEB-INF trong thư mục myApp, và tạo
một thư mục tên classes trong WEB-INF. Cấu trúc cây thư
mục này được trình bày ở slide ngay sau đây. Nếu ta có
các file HTML thì hãy đặt chúng trực tiếp vào thư mục
myApp. Ta cũng nên tạo một thư mục tên là images trong
myApp để chưa các file hình cho web của mình.
9G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
CÁC THƯ MỤC WEB TRONG TOMCAT
10
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
Chu trình sống của Servlet
• Chu trình sống của một Servlet bắt đầu khi nó được hệ
thống triệu gọi (gọi nạp vào bộ nhớ) cho đến khi nó bị
loại khỏi trình chủWeb server. Trải qua các giai đoạn
sau:
Nạp servlet.
Khởi tạo servlet.
Thực thi servlet.
Dọn dẹp servlet.
11
Giai đoạn Nạp servlet:
• Một servlet có thể được nạp vào bộ nhớ ở ba thời
điểm: khi server khởi động, khi người quản trị yêu
cầu, khi servlet được triệu gọi từ máy client.
• Yêu cầu Server nạp servlet trước sẽ khiến trình
khách có thể gọi servlet ngay mà không phải mất
công chờ.
• Để nạp servlet thì trình chủ phải biết tên lớp của
servlet. Tên của một servlet có thể trùng với tên lớp
của servlet hoặc tên mà ta đăng ký với trình chủ
trong quá trình đăng ký và ánh xạ.
Chu trình sống của Servlet
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
12
Giai đoạn Khởi tạo servlet:
• Khi có một yêu cầu gọi servlet, trình chủWeb
server sẽ xem servlet được nạp vào bộ nhớ hay
chưa. Khi servlet đã được nạp thì server chuyển
sang giai đoạn khởi tạo servlet.
• Trình chủ web server khởi tạo servlet bằng cách gọi
đến phương thức init() được cài đặt trong servlet.
Chu trình sống của Servlet
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
13
Giai đoạn thực thi Servlet:
• Khi servlet được gọi qua các URL hay từ các trang
HTML hoặc trang JSP khác thì Web server chính
thức gọi servlet thực thi thông qua các phương thức
doGet(), doPost() hoặc service().
• doGet(): được gọi khi ta gọi trực tiếp servlet từ một
URL.
• doPost(): được gọi khi ta gọi servlet thông qua thao
tác post của thẻ .
Chu trình sống của Servlet
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
14
Giai đoạn dọn dẹp Servlet
• Khi thực hiện dọn dẹp servlet, Web server gọi đến
phương thức destroy() của servlet.
• Đây là cơ hội để Servlet thực hiện các thao tác cần
thiết như dọn dẹp bộ nhớ, lưu trữ dữ liệu xuống đĩa,
đóng các kết nối.
• Mặc dù Java có thể tự động thu gom rác trong bộ
nhớ nhưng nếu ta cấp phát cho servlet một khối
lượng lớn bộ nhớ thì ta nên giải phóng chúng khi
gọi phương thức destroy() này.
Chu trình sống của Servlet
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
15
Vòng đời của Servlet được tóm tắt bằng hình vẽ sau:
Chu trình sống của Servlet
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
16
1. Tạo một thư mục trong Tomcat web server cho
ứng dụng web của mình.
2. Viết code cho một servlet. Khi viết, đầu tiên ta
phải import hai gói sau: javax.servlet và
javax.servlet.http
3. Biên dịch code của servlet.
4. Tạo một mô tả sử dụng (description).
5. Chạy Tomcat.
6. Gọi servlet từ một trình duyệt web.
Sáu bước chạy một servlet
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
17
PHẦN 2
VIẾT SERVLET
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
18
• Servlet API bao có hai package cần
thiết:
- javax.servlet
- javax.servlet.http
• Một servlet có thể kế thừa từ hai lớp:
•javax.servlet.GenericServlet hoặc
•javax.servlet.http.HttpServlet
• Trong môi trường web, giao thức HTTP được sử dụng
giữa Web client vàWeb server. Vì vậy servlet thường được
kế thừa từ lớp javax.servle.http.HttpServlet, sau đó viết
chồng hàm các phương thức cần thiết để phục vụ yêu cầu
từ client.
javax.servlet.Servlet
javax.servlet.GenericServlet
javax.servlet.http.HttpServlet
implements
Servlet API
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
19
• Thật sự lớp GenericServlet là phần cài đặt tổng quát cho
đặc tả giao tiếp (interface) mang tên Servlet.
• interface Servlet{
void destroy();
ServletConfig getServletConfig();
String getServletInfo();
void init(ServletConfig config);
void service(ServletRequest req,
ServletResponese res);
}
interface Servlet
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
20
• Được gọi khi Web server nạp servlet.
• Để khởi tạo biến môi trường, các biến toàn cục, các giá
trị ban đầu.
• Tạo sẵn các kết nối socket, các kết nối CSDL, nạp các
thư viện cần thiết,v…v…
• Phương thức init() chỉ được gọi một lần khi Web server
nạp servlet.
init() method
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
21
Ví dụ:
public class ShoppingCartDB extends GenericServlet {
String DBDriver =“sun.jdbc.odbc.JdbcOdbcDriver”;
String strConn =“jdbc:odbc:bookstore”;
Connetion con;
public class init() {
Class.forName(DBDriver).newInstance();
conn =DriverManager.getConnection(strConn);
}
init() method
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
22
• Phương thức này được xem là trung tâm xử lý
của servlet mà ta cài đặt.
• Bên trong phương thức service có hai đối tượng
tham số:
- HttpServletRequest: biểu diễn yêu cầu của client
từWeb browser gửi lên.
- HttpServletResponese: mô tả đáp ứng của
server gửi đến Web browser.
service() method
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
23
Ví dụ:
import java.io.*;
import javax.servlet.*;
import javax.servlet.http.*;
public class HelloWorld extends HttpServlet {
public void doGet(HttpServletRequest request,
HttpServletResponse response)
throws ServletException, IOException {
PrintWriter out = response.getWriter();
out.println("Hello World");
}
}
service() method
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
24
• Khi servlet không còn dùng đến hoặc hết thời
gian quy định lưu trữ trong bộ nhớ của Web
server thì servlet sẽ bị trình chủ giải phóng.
• Trước khi servlet bị hủy thì phương thức
destroy() sẽ được gọi.
• Phương thức destroy() dùng để dọn dẹp tài
nguyên, giải phóng bộ nhớ, đóng kết nối socket
hoặc đóng kết nối đến CSDL,…
Ví dụ: conn.close(); //đóng kết nối CSDL đặt trong
destroy().
destroy() method
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
25
• Phương thức getServletConfig() giúp người sử
dụng Servlet có được đối tượng ServletConfig
chứa các thông tin khởi tạo từ môi trường ngoài
đưa vào Servlet.
• Phương thức getServletInfo() trả về một chuỗi
thông tin mô tả ý nghĩa và mục đích của Servlet,
các thông tin về tác giả, version và copyright.
getServletConfig() và getServletInfo()
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
26
Các bước thực hiện để tạo một servlet:
1. Tạo một servlet kế thừa một trong 2 lớp:
- javax.servlet.GenericServlet hoặc
- javax.servlet.http.HttpServlet
2. Viết chồng hàm sau:
– Nếu Servlet kế thừa từ GenericServlet:
• Service (ServletRequest req, ServletResponse resp)
– Nếu Servlet kế thừa từ HttpServlet:
• doGet(HttpServletRequest req, HttpServletResponse resp): để xử
lý yêu cầuHTTP GET, và
• doPost(HttpServletRequest req, HttpServletResponse resp): để xử
lý yêu cầu HTTP POST.
• Để tránh không phân biệt xử lý cho HTTP GET request hay HTTP
GET request, chúng ta thường chồng cả hai hàm doGet và
doPost, sau đó trong 2 hàm này đều gọi đến một hàm xử lý
chung.
3. Ngoài ra có thể viết chồng thêm một số hàm sau:
init() : khởi tạo các tham số, tham biến.
destroy(): huỷ (giải phóng tài nguyên).
Các bước để viết một Servlet
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
27
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
VD: Các bước để viết một Servlet
• Ví dụ:
public void doGet(HttpServletRequest req,
HttpServletResponse resp) throws Exception
{
processRequest(req, resp);
}
public void doPost(HttpServletRequest req,
HttpServletResponse resp) throws Exception
{
processRequest(req, resp);
}
public processRequest(HttpServletRequest req,
HttpServletResponse resp) throws Exeption
{
// Xử lý yêu cầu
}
28
PHẦN 3
CÁC VÍ DỤ
SERVLET
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
29
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
VD1: Servlet sinh ra văn bản Text
package hall;
import java.io.*;
import javax.servlet.*;
import javax.servlet.http.*;
/* Very simplistic servlet.
* Part of tutorial on servlets and JSP that appears at
*
* 1999 Marty Hall; may be freely used or adapted.
*/
public class HelloWorld extends HttpServlet {
public void doGet(HttpServletRequest request,
HttpServletResponse response)
throws ServletException, IOException {
PrintWriter out = response.getWriter();
out.println("Hello World");
}
}
30
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
VD2: Servlet sinh ra HTML
package hall;
import java.io.*;
import javax.servlet.*;
import javax.servlet.http.*;
public class HelloWWW extends HttpServlet {
public void doGet(HttpServletRequest request,
HttpServletResponse response)
throws ServletException, IOException {
response.setContentType("text/html");
PrintWriter out = response.getWriter();
out.println("<!DOCTYPE HTML PUBLIC \"-//W3C//DTD HTML 4.0 " +
"Transitional//EN\">\n" +
"\n" +
"Hello WWW\n" +
"\n" +
"Hello WWW\n" +
"");
}
}
31
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
VD2: Servlet sinh ra HTML
Viết lại VD2 bằng hàm.
public class ServletUtilities {
public static final String DOCTYPE =
"";
public static String headWithTitle(String title) {
return(DOCTYPE + "\n" + "\n" +
"" + title + "\n");
}
}
public class HelloWWW2 extends HttpServlet {
public void doGet(HttpServletRequest request, HttpServletResponse response)
throws ServletException, IOException
{
response.setContentType("text/html");
PrintWriter out = response.getWriter();
out.println(ServletUtilities.headWithTitle("Hello WWW") +
"\n" + "Hello WWW\n" +
"");
}
}
32
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
VD3: Đọc tham số từ thanh địa chỉ
import java.io.*; import javax.servlet.*; import javax.servlet.http.*; import java.util.*;
public class ThreeParams extends HttpServlet {
public void doGet(HttpServletRequest request, HttpServletResponse response)
throws ServletException, IOException
{
response.setContentType("text/html");
PrintWriter out = response.getWriter();
String title = "Reading Three Request Parameters";
out.println(ServletUtilities.headWithTitle(title) +
"\n" + "" + title + "\n" +
"\n" +
" param1: “ + request.getParameter("param1") + "\n" +
" param2: “ + request.getParameter("param2") + "\n" +
" param3: “ + request.getParameter("param3") + "\n" +
"\n" +
"");
} //còn tiếp ở slide sau
33
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
VD3: Đọc tham số từ thanh địa chỉ
public void doPost(HttpServletRequest request,
HttpServletResponse response)
throws ServletException, IOException {
doGet(request, response);
}
}
34
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
VD4: Liệt kê dữ liệu từ một FORM
A Sample FORM using POST
A Sample FORM using POST
Item Number:
Quantity:
Price Each:
First Name:
Last Name:
Middle Initial:
Shipping Address: <TEXTAREA NAME="address" ROWS=3
COLS=40>
Credit Card:
//còn tiếp ở slide sau
35
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
VD4: Liệt kê dữ liệu từ một FORM
<INPUT TYPE="RADIO" NAME="cardType"
VALUE="Visa">Visa
<INPUT TYPE="RADIO" NAME="cardType"
VALUE="Master Card">Master Card
<INPUT TYPE="RADIO" NAME="cardType"
VALUE="Amex">American Express
<INPUT TYPE="RADIO" NAME="cardType"
VALUE="Discover">Discover
<INPUT TYPE="RADIO" NAME="cardType"
VALUE="Java SmartCard">Java SmartCard
Credit Card Number:
Repeat Credit Card Number:
36
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
VD4: Liệt kê dữ liệu từ một FORM
37
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
VD4: Liệt kê dữ liệu từ một FORM
import java.io.*; import javax.servlet.*; import javax.servlet.http.*; import java.util.*;
public class ShowParameters extends HttpServlet {
public void doGet(HttpServletRequest request, HttpServletResponse response)
throws ServletException, IOException
{ response.setContentType("text/html");
PrintWriter out = response.getWriter();
String title = "Reading All Request Parameters";
out.println(ServletUtilities.headWithTitle(title) +
"\n" +
"" + title + "\n" +
"\n" +
"\n" +
"Parameter NameParameter Value(s)");
Enumeration paramNames = request.getParameterNames();
while(paramNames.hasMoreElements()) {
String paramName = (String)paramNames.nextElement();
out.println("" + paramName + "\n");
String[] paramValues = request.getParameterValues(paramName);
38
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
VD4: Liệt kê dữ liệu từ một FORM
if (paramValues.length == 1) {
String paramValue = paramValues[0];
if (paramValue.length() == 0) out.print("No Value");
else out.print(paramValue);
} else { out.println("");
for(int i=0; i<paramValues.length; i++) {
out.println("" + paramValues[i]);
}
out.println("");
}
}
out.println("\n");
}
public void doPost(HttpServletRequest request, HttpServletResponse response)
throws ServletException, IOException {
doGet(request, response);
}
}
39
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
VD4: Liệt kê dữ liệu từ một FORM
40
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
VD5: Đọc Request Header
import java.io.*; import javax.servlet.*; import javax.servlet.http.*; import java.util.*;
public class ShowRequestHeaders extends HttpServlet {
public void doGet(HttpServletRequest request, HttpServletResponse response)
throws ServletException, IOException
{ response.setContentType("text/html");
PrintWriter out = response.getWriter();
String title = "Servlet Example: Showing Request Headers";
out.println(ServletUtilities.headWithTitle(title) +
"\n" +
"" + title + "\n" +
"Request Method: " +
request.getMethod() + "\n" +
"Request URI: " +
request.getRequestURI() + "\n" +
"Request Protocol: " +
request.getProtocol() + "\n" +
"\n" +
"\n" +
"Header NameHeader Value");
41
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
VD5: Đọc Request Header
Enumeration headerNames = request.getHeaderNames();
while(headerNames.hasMoreElements()) {
String headerName = (String)headerNames.nextElement();
out.println("" + headerName);
out.println(" " + request.getHeader(headerName));
}
out.println("\n");
}
public void doPost(HttpServletRequest request,
HttpServletResponse response)
throws ServletException, IOException {
doGet(request, response);
}
}
42
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
VD5: Đọc Request Header
43
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
VD5: Đọc Request Header
44
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g
Xem thêm ví dụ
• Xem thêm các ví dụ ở chapter 1 và chapter 2 thuộc
Part I của ebook “Java for the Web with Servlets,
JSP, and EJB: A Developer's Guide to J2EE
Solutions”, tác giả Budi Kurniawan.
45
HẾT
BÀI SỐ 6
G
V
:
V
õ
T
ấ
n
D
ũ
n
g