Bài 7: Hoạt động lồng ghép chăm sóc trẻ bệnh - IMCI

Các chỉ tiêu cơ bản về sức khoẻ trẻ em Việt Nam đến năm 2020 Tỉ suất chết TE < 1 tuổi hạ xuống còn khoảng 15%o- 18%o trẻ đẻ ra sống. Tỉ lệ chết trẻ em dưới 5 tuổi giảm xuống còn 20%o Tỉ lệ TE mới đẻ có P< 2500gr giảm xuống còn khoảng 5% Tỉ lệ TE< 5 tuổi bị suy dinh dưỡng giảm xuống còn 15%, không còn suy dinh dưỡng nặng.

ppt24 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1558 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 7: Hoạt động lồng ghép chăm sóc trẻ bệnh - IMCI, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*PGS.TS. Nguyễn Anh Dũng Khoa Sức khoẻ cộng đồng & Chỉ đạo tuyếnViện Vệ sinh Dịch tễ Trung ƯơngIMCIHoạt động lồng ghép chăm sóc trẻ bệnh - IMCI *Các chỉ tiêu cơ bản về sức khoẻ trẻ em Việt Nam đến năm 2020 Tỉ suất chết TE < 1 tuổi hạ xuống còn khoảng 15%o- 18%o trẻ đẻ ra sống.Tỉ lệ chết trẻ em dưới 5 tuổi giảm xuống còn 20%oTỉ lệ TE mới đẻ có P< 2500gr giảm xuống còn khoảng 5%Tỉ lệ TE< 5 tuổi bị suy dinh dưỡng giảm xuống còn 15%, không còn suy dinh dưỡng nặng.*Các nguyên nhân chính gây tử vong của trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn cầu, năm 2000Tiêu chảy12%Nguyên nhân khác29%Viêm phổi 20%Sốt rét8%Sởi5%HIV/AIDS 4%Chu sinh22%Suy dinh dưỡng 54%*Kỹ năng xử trí trẻ bệnh của CBYT yếuThực hành CSSKTE của người CST còn nhiều hạn chếKhông có sẵn thuốc và TTB cần thiết cho CSSKTEThiếu đào tạo toàn diệnThiếu kinh phí đào tạo lạiThiếu sự GSHT của tuyến trênSự cung cấp cấp không đầy đủThiếu KN quản lý thuốc và TTBChưa có sự huy động của CĐ Tham vấn của CBYT không đầy đủNgười CST thiếu KT và KNThiếu sự hỗ trợ của GĐ và CĐHiện trạng công tác CSSKTEChất lượng chăm sóc trẻ bệnh tại tuyến đầu chưa tốt*Thuốc thiết yếuĐòi hỏi sự quan tâm riêngSốt rétDinh dưỡngSữa mẹTiêm chủngQuyền trẻ emChăm sóc sơ sinhARICDDGiám sátGiáo dục truyền thôngQuá nhiều mảnh khác nhau Xử trí ca bệnhThiếu máuSức khoẻ bà mẹ*IMCI ghép các mảnh lại với nhau CẢI THIỆN XỬ TRÍ TRẺ BỆNHCẢI THIỆN HỆ THỐNG Y TẾTHỰC HÀNH GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNGQUYỀN TRẺ EM*IMCI là gì ?IMCI = Integrated Management of Childhood IllnessLång ghÐp ch¨m sãc trÎ bÖnhHo¹t ®éng c¶i tiÕn vÒ kü thuËt huÊn luyÖn vµ qu¶n lý Y tÕPh­¬ng thøc huy ®éng nguån lùc vµ duy tr× c¸c ho¹t ®éngC«ng cô thùc hiÖn vµ theo dâi chÊt l­îng c¸c ho¹t ®éng*Mục tiêuNâng cao chất lượng hoạt động và chăm sóc trẻ bệnh tại các cơ sở y tế, đặc biệt là tuyến y tế cơ sở.Giảm tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong ở trẻ em thông qua việc ứng dụng các kỹ năng xử trí lồng ghép các bệnh thường gặp ở trẻ em Cải thiện thể lực và khả năng phát triển ở trẻ em.(Huy động sự tham gia: Chính phủ-Tổ chức tài trợ-Cộng đồng) *Các thành phần và phạm vi can thiệp của IMCICác hướng dẫn về XTLG trẻ bệnh tại tuyến y tế cơ sởCác khoá huấn luyện IMCI cho CBYT tuyến cơ sởGiám sát hỗ trợ sau huấn luyệnCác hướng dẫn và huấn luyện xử trí trẻ bệnh nặng tại các bệnh việnLập kế hoạch và quản lý y tế tuyến huyệnCải thiện việc cung cấp và quản lý thuốcCải thiện việc chyển viện và chăm sóc chuyển việnCải thiện cách tổ chức công việc tại cơ sở y tếCải thiện việc giám sát các dịch vụ y tếNâng cao kỹ năng tham vấn của cán bộ y tếBảo đảm đưa những thông điệp thống nhất vềCSSKTE đến với các gia đìnhThực hiện các can thiệp dựa vào cộng đồng để góp phần phòng bệnh, tăng cường sức khoẻ và thúc đẩy sự phát triển của trẻ em.CẢI THIỆN KỸ NĂNG XỬ TRÍ TRẺ BỆNHCẢI THIỆN HỆ THỐNG Y TẾCẢI THIỆN THỰC HÀNH CSSK TẠI GĐ VÀ CĐ*CHỈ THỊ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG LỒNG GHÉP CHĂM SÓC TRẺ BỆNH TẠI VIỆT NAM (SỐ 08/1999/CT-BYT NGÀY 21/10/1999)CHỈ THỊ CỦA BCH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG“VỀ CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN MẠNG LƯỚI Y TẾ CƠ SỞ”(SỐ 06/CT-TW NGÀY 22/01/2002)QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ Y TẾ VỀ VIỆC BAN HÀNH TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN LỒNG GHÉP CHĂM SÓC TRẺ BỆNH(SỐ 1978/2001/QĐ-BYT)THÔNG TƯ 02/2003/TT-BYTHƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG ĐẨY MẠNH CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ SỨC KHOẺ NHÂN DÂN TRONG PHONG TRÀO “TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HOÁ”QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG CHIẾN LƯỢC LỒNG GHÉP CHĂM SÓC TRẺ BỆNH (IMCI) (SỐ 1821/QĐ-BYT NGÀY 17/6/1999Sự ủng hộ của Bộ Y tế* Giám sát của chương trìnhGiám sát hỗ trợ trong huấn luyện.Giám sát hỗ trợ sau huấn luyện.Giám sát định kỳ.Giám sát của Văn phòng kỹ thuật IMCI.*Các chỉ số đánh giá1. Tỷ lệ trẻ bệnh được đánh giá và phân loại đúng.2. Chỉ số đánh giá lồng ghép.3. Tỷ lệ trẻ bệnh được điều trị đúng.4. Tỷ lệ trẻ được đánh giá và tham vấn đúng về nuôi dưỡng và bú mẹ.5. Tỷ lệ người chăm sóc trẻ biết cách dùng thuốc đúng cho trẻ .6. Tỷ lệ người chăm sóc trẻ biết 3 nguyên tắc chăm sóc trẻ tại nhà: nước, thức ăn, khi nào đến khám ngay. 7. Tỷ lệ trẻ bệnh cần tiêm chủng đúng lịch và đã được hẹn tiêm vào ngày tiêm chủng tới.*Các chỉ số đánh giá (tiếp)8. ít nhất 60% CBYT tham gia KCB cho trẻ tại CSYT đựơc huấn luyện IMCI.9. Sử dụng các thông tin IMCI trong ghi chép sổ quản lý thuốc đúng yêu cầu.10. Chỉ số sắn có thuốc cần thiết và thuốc tiêm.11. Tỷ lệ trẻ 6-9 tháng được bú mẹ và ăn bổ sung thích hợp.12. Tỷ lệ trẻ 12-23 tháng tuổi được tiêm phòng sởi đầy đủ.13. Tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho ăn và uống nhiều hơn khi bị bệnh.14. Tỷ lệ bà mẹ biết ít nhất 2 dấu hiệu cần đưa trẻ đến ngay CSYT. * QUYẾT ĐỊNH 40/2006/QĐ-BYT (NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2006) VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH Y TẾ, TRONG ĐÓ CÓ CHỈ TIÊU “TỶ LỆ TRẺ BỆNH <5 TUỔI ĐƯỢC XỬ TRÍ VÀ CHĂM SÓC TOÀN DIỆN (IMCI)”CÁCH TÍNH VÀ NGUỒN SỐ LIỆU:Tỷ lệ trẻ bệnh <5 tuổi được xử trí và chăm sóc toàn diện=Số lượt trẻ bệnh <5 tuổi đến khám tại cơ sở y tế được xử trí và chăm sóc toàn diện của một khu vực trong một thời gian xác địnhTổng số lượt trẻ bệnh <5 tuổi đến khám tại cơ sở y tế tại khu vực đó trong cùng thời kỳ*100*Nguồn số liệu: Thống kê sổ khám chữa bệnh của các cơ sở y tếPhương pháp thu thập: Báo cáo định kỳ của các tuyến và điều traThời gian: Thường xuyên hàng thángPhạm vi: Cơ sở khám chữa bệnh của xã, huyện, tỉnh*BỘ Y TẾBAN ĐIỀU HÀNH TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH VÀ VIỆN LIÊN QUANCT. ARI-Viện Lao và Bệnh phổiCT. CDD, EPI-Viện VSDTTƯCT. PC sốt rét QG-Viện SRCT. HĐ DD QG-Viện Dinh DưỡngTrung tâm YTDPTrạm chống laoTrạm Sốt rétTrung tâm BVBMTENHÓM KỸ THUẬT CÁC ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN IMCI KHU VỰCViện NhiBệnh viện Nhi đồng I, IIBệnh viện Trung ương HuếCác trường Đại học YSỞ Y TẾ/BAN ĐIỀU HÀNH IMCI TỈNHĐơn vị Huấn luyện IMCI tuyến tỉnhBệnh viện tỉnhTrường Trung học Y tếNHÓM TRIỂN KHAIPHÒNG Y TẾ/ BAN ĐIỀU HÀNH IMCI HUYỆNTrạm y tế xãPhòng khám ĐKKVTrung tâm/Đội YTDP huyệnBệnh viện huyệnNHÓM TRIỂN KHAI*Phối hợp của IMCI với các CT y tế khácDịch tễ học TCNước & vệ sinhXử trí TC ở TEDinh dưỡng TCChương trình CDDChương trình ARIXử trí NKHH TEDinh dưỡngChương trình SR và SXHVector, dịch tễ, xử trí SR, SXH ở người lớnXử trí SR, SXH TENằm mànChương trình Dinh dưỡngDinh dưỡng N.lớn. An toàn thực phẩmSữa mẹ, ăn sam, bổ sung vi chấtChương trình TCMRDây chuyền lạnh, khử trùng...Đảm bảo lịch tiêm chủngLồng ghép chăm sóc trẻ bệnhHD xử trí trẻ < 7 ngày, điểm tiếp cận đối với SK bà mẹSK bà mẹChăm sóc trước, trong, sau đẻ.Sức khoẻ bà mẹThuốc thiết yếuChính sách cung cấp thuốc cho IMCIQuản lý hệ thống y tếLập kế hoạchGiám sát hỗ trợSử dụng phân loại bệnh của IMCI Hệ thống thông tin y tếTruyền thông GDSKThực hành CSSKTE tại GĐ và CĐ*Sự tham gia của các đơn vị quan tâm đến sức khoẻ trẻ emChủ trương,định hướngKỹ thuậttriển khaiNgân sáchNguồn lựcGiám sáthỗ trợKế hoạch phù hợpLỰC LƯỢNG IMCIQUAN HỆ IMCIPhương thức hoạt động IMCI*Nguyên tắc chính trong triển khai IMCI 1. Dựa trên quyền được hưởng CSYT chất lượng tốt của trẻ em2. Theo một phương pháp xử trí lồng ghép và tiêu chuẩn chăm sóc sức khoẻ trẻ em.3. Phối hợp và liên kết chặt chẽ với các tổ chức quốc tế, các chương trình, dự án hiện có4. Củng cố các yếu tố của hệ thống y tế phục vụ cho triển khai IMCI.5. Đẩy mạnh công tác xây dựng đội ngũ cán bộ KT và tăng cường khả năng chủ động của các địa phương.*Kết quả chuyển giao kỹ thuật43/63 tỉnh/thành có CB kỹ thuật IMCIThành lập 32 đơn vị huấn luyện Hướng dẫn viờn 67 HDV QG 394 HDV TT 49 HDV ĐHY 90 HDV THYTGiám sát viên25 GSV tuyến TW133 GSV tuyến tỉnh158 GSV tuyến huyệnĐào tạo được hơn 4000 CBYT tuyến cơ sở về IMCI*Giảng dạy IMCI trong các trường Y tếChuẩn bị và triển khai thí điểm (ĐHYD. HCM- 1999) Thử nghiệm các mô hình, hoàn thiện tàI liệu (thêm 3 ĐHY + 3 THYT- 2002)Triển khai mở rộng ra các trường (2004)Xây dựng nền móng (từ 1996)*THỰC TRẠNG22472Chưa triển khaiĐang triển khai Chưa triển khaiĐang triển khaiTRƯỜNG CĐ/THYTTRƯỜNG ĐHY8*UNICEFSDA/SIDAWHOAUSAIDDANIDAHuy động nguồn lựcBỘ Y TẾWorldVisionADBVN-EC Sốt rétJASSCIDSECT PT HT Y tếVN-EC Plan Inter.Allainz MissionSCJFinlandWorldBank*Phương hướng hoạt độngĐào tạo Hoàn thiện đội ngũ KT, GV, GSV tỉnh và TTHYT Giảng dạy IMCI trong các trường ĐH và THYTCải thiện HT y tếGiám sát, hỗ trợCung ứng đầy đủ thuốc, phiếu ghiIMCI tại cộng đồngĐào tạo và củng cố đội ngũ TTVKế hoạch TTGDSK cho các huyện IMCIĐánh giá hiệu quả triển khai IMCI
Tài liệu liên quan