Bài giảng Bài 10: Quản trị tiền lương (tiếp)

Kháiniệmvàcácyếutốảnhhưởngđến QTTL 2. Cácnguyêntắccủahệthốngthùlaohợplý 3. Cáchìnhthứctrảlương 4. Xâydựnghệthốnglươngchứcdanh 5. Cácthànhphầncủahệthốngthùlao

pdf40 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 10: Quản trị tiền lương (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 10 QUẢN TRỊ TIỀN LƯƠNG NỘI DUNG 1. Khái niệm và các yếu tố ảnh hưởng đến QTTL 2. Các nguyên tắc của hệ thống thù lao hợp lý 3. Các hình thức trả lương 4. Xây dựng hệ thống lương chức danh 5. Các thành phần của hệ thống thù lao I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 1. Một số khái niệm 2. Mối quan hệ giữa tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến Quản trị tiền lương I. Khái niệm Thù lao LĐ là tất cả các khoản mà người LĐ nhân được thông qua mối quan hệ thuê mướn LĐ giữa họ và tổ chức. Như vậy, ta có thể hiểu thù lao LĐ cũng chính là tiền lương, tiền công hay thu nhập của người LĐ. 1. Khái niệm tiền lương. Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO):“ Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập,bất luận tên gọi hay cách tính thế nào, mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, hoặc bằng pháp luật, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo một hợp đồng lao động... cho một công việc hay một dịch vụ đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện.” Tiền lương: Là giá cả sức lao động được hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người có sức lao động phù hợp với điều kiện kinh tế thị trường  Theo quan điểm cải cách tiền lương của VN : “ Tiền lương là giá cả sức lao động, được hình thành qua thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động phù hợp với quan hệ cung cầu sức lao động trong nền kinh tế thị trường.” “ Tiền lương của người lao động do hai bên thoả thuận trong hợp đồng lao động và được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc.” Ở Việt Nam ngoài tiền lương cơ bản còn phụ cấp, tiền thưởng và tiền phúc lợi. 2. Ý nghĩa của tiền lương • Với người LĐ: tiền lương là phần thu nhập cơ bản nhất giúp cho họ trang trải cuộc sống; nó thể hiện địa vị xã hội của người được nhận lương; là động lực thúc đẩy người LĐ phấn đấu nâng cao trình độ. • Với DN: Tiền lương là phần quan trọng trong chi phí SX; là đòn bẩy nhằm duy trì, giữ chân và thu hút những người LĐ giỏi; là công cụ để quản lý chiến lược nguồn nhân lực • Với XH: Tiền lương có thể ảnh hưởng đến các nhóm XH và các tổ chức khác trong XH; Nó đóng góp đáng kể vào thu nhập quốc dân thông qua thuế thu nhập và góp phần làm tăng nguồn thu của Chính phủ, giúp CP điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư. 3. Mục tiêu của hệ thống tiền lương •Thu hút nhân viên • Duy trì những nhân viên giỏi: thù lao phải thỏa đáng, công bằng trong nội bộ DN, tương đương trên thị trường, đảm bảo những yếu tố phi vật chất khác. • Kích thích động viên nhân viên. • Đảm bảo thực thi pháp luật: Quy định về lương tối thiểu. Quy định về thời gian và điều kiện lao động. Các khoản phụ cấp trong lương. Các quy định về phúc lợi xã hội (Bảo hiểm, ốm đau, thai sản..) Quy định về lao động trẻ em. • Sử dụng hợp lý, tiêt kiệm quỹ lương, cải thiện đời sống người LĐ Tiền lương cơ bản:  Tiền lương cơ bản là tiền lương được xác định trên cơ sở tính đủ các nhu cầu cơ bản về sinh học, xã hội học, về độ phức tạp, về mức độ tiêu hao lao động trong những điều kiện lao động trung bình của từng ngành nghề công việc.  Tiền lương cơ bản ở Việt Nam được xác định qua hệ thống thang bảng lương của Nhà nước. Để xếp vào một bậc nhất định người lao động phải có trình độ lành nghề, kiến thức, kinh nghiệm nhất định. Phụ cấp lương.  Phụ cấp lương là tiền trả công lao động ngoài tiền lương cơ bản nhằm bù đắp thêm cho người lao động khi họ phải làm việc trong điều kiện cần bổ sung thêm thu nhập.  Ở Việt Nam có hai loại phụ cấp:  Những khoản phụ cấp tính trên lương tối thiểu: Phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại, phụ cấp lưu động...  Phụ cấp tính trên lương cơ bản: Phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thu hút, phụ cấp làm ca ba, phụ cấp làm thêm giờ... Tiền thưởng:  Tiền thưởng là một loại kích thích vật chất nhằm động viên người lao động làm việc tốt hơn.  Một số loại tiền thưởng chủ yếu trong DN:  Thưởng năng suất, chất lượng.  Thưởng tiết kiệm.  Thưởng sáng kiến.  Thưởng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.  Thưởng tìm nguồn cung ứng và tiêu thụ.  Thưởng đảm bảo ngày công.  Thưởng về lòng trung thành và tận tâm với DN. Phúc lợi:  Phúc lợi là khoản thu nhập bổ sung mà mọi thành viên trong doanh nghiệp đều được hưởng, thực hiện theo quy định của Chính phủ và do DN tự quy định.  Các loại phúc lợi chủ yếu:  Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.  Hưu trí.  Nghỉ phép, nghỉ lễ.  Ăn trưa, ăn ca ba do DN nghiệp đài thọ.  Trợ cấp của DN cho người có hoàn cảnh khó khăn  Quà tặng của DN vào các dịp đặc biệt... Lương danh nghĩa: Là tổng số tiền mà người lao động nhận được sau một thời gian làm việc nhất định(hoặc sau khi hoàn thành một khối lượng công việc nhất định) với chất lượng nhất định, trong điều kiện nhất định. Lương thực tế: Là tổng số hàng hoá, dịch vụ mà người lao động có được từ tiền lương danh nghĩa 2. Mối quan hệ giữa lương danh nghĩa và lương thực tế Iltt = Ildn : Igi Trong đó: Iltt là chỉ số tăng lương thực tế Ildn là chỉ số tăng lương danh nghĩa Igi là chỉ số tăng giá 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến QTTL Yếu tố thị trường Yếu tố pháp luật Tính chất của công việc Yếu tố bản thân người lao động Ngân sách của doanh nghiệp II. Các nguyên tắc của hệ thống thù lao hợp lý 1. Trả lương và tạo động lực 2. Trả lương và sự thỏa mãn 1. Tuân theo những quy định của pháp luật 2. Phù hợp khả năng tài chính của doanh nghiệp 3. Đảm bảo tính công bằng 4. Có tính linh hoạt 5. Có tính cạnh tranh 6. Tốc độ tăng lương phải chậm hơn tốc độ tăng năng suất lao động Các quyết định trả thù lao • Chiến lược lương cao? • Chiến lược lương thấp? • Chiến lược lương tương đương? Quyết định cấu trúc lương Đánh giá công việc III. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG 1. Trả lương theo thời gian 2. Trả lương theo sản phẩm 3. Trả lương theo chức danh công việc 1. Trả lương theo thời gian Lcn = Đtg * T (1) Trong đó: Lcn : lương công nhân Đtg : đơn giá thời gian T : tổng thời gian người lao động làm việc Nhìn vào công thức (1) cho thấy cách trả lương này không gắn quyền lợi với trách nhiệm của người lao động. Vậy, có thể áp dụng công thức (2): Lcn = Đtg * T(1+k ) (2) Trong đó, k là hệ số thưởng và k=ki Tuỳ tính chất công việc mà có thể thưởng chuyên cần, thưởng năng suất, thưởng chất lượng Nhân viên được trả lương theo theo thời gian làm việc: Giờ, ngày, tuần, tháng, năm.  Được áp dụng với những người làm công tác quản lý; các CV khó định mức lao động; các CV đòi hỏi chất lượng cao; những CV của lao động không lành nghề...  Tiền lương được tính trên cơ sở số lượng thời gian làm việc và đơn giá tiền lương tính trên một đơn vị thời gian tương ứng. Ưu điểm: đơn giản, rõ ràng dễ tính toán Nhược điểm: mang tính bq; chưa gắn người Hình thức trả lương theo thời gian có thể được vận dụng chi tiết hơn cho từng chức danh của mỗi cá nhân để đảm bảo công bằng và khuyến khích .  Nhân viên trong doanh nghiệp sẽ được trả lương theo những kỹ năng mà họ đã được đào tạo, giáo dục và sử dụng. Những doanh nghiệp muốn kích thích nhân viên nâng cao trình độ và nâng cao tính linh hoạt trong việc điều động cán bộ thường áp dụng cách trả lương này.  Nhân viên có thêm chứng chỉ chuyên môn, có thêm bằng cấp sẽ được xếp vào ngạch lương khác. 2. Trả lương theo sản phẩm Tiền lương phụ thuộc vào số lượng sản phẩm được nghiệm thu và đơn giá tiền lương của sản phẩm đó.  Yêu cầu:  Phải xây dựng được mức lao động có căn cứ KH.  Tổ chức phục vụ tốt nơi làm việc hạn chế tối đa thời gian ngừng việc.  Thực hiện tốt công tác thống kê, kiểm tra, nghiệm thu.  Làm tốt công tác giáo dục ý thức trách nhiệm.  Ý nghĩa:  Gắn tiền lương của người lao động với kết quả thực hiện công việc của họ.  Có tính kích thích mạnh, mang lại hiệu quả cao.  Nhân viên sẽ cố gắng học tập, nâng cao trình độ, nâng cao NSLĐ.  Nâng cao ý thức tự giác, năng động, tích cực trong công việc, thúc đẩy tinh thần thi đua.  Lưu ý:  Người lao động ít quan tâm đến kết quả cuối cùng của kinh doanh, nên chỉ chạy theo số lượng. a. Trả lương theo sản phẩm trực tiếp: Lcn= Đsf *Q Trong đó:  Lcn là lương công nhân trực tiếp làm ra sản phẩm  Đsf là đơn giá sản phẩm  Q là số lượng sản phẩm sản xuất được b. Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: Lcn = Đsf * Q * k. Trong đó:  Lcn là lương cho công nhân phục vụ  Đsf là đơn giá sản phẩm  K là hệ số dành cho lao động phục vụ c. Trả lương luỹ kế Lcn = Đsfi *Qi. Trong đó:  Đsfi là đơn giá sản phẩm thứ i  Qi là số lượng sản phẩm thứ i d. Lương khoán Nguyên tắc phân chia lương cho các thành viên của nhóm lao động thực hiện công việc phải dựa vào:  Trình độ chuyên môn  Kinh nghiệm  Thời gian tham gia làm  Ý thức làm việc Ví dụ: Nhóm lao động 4 người cần hoàn thành một khối lượng công việc trong 7 ngày với tổng số tiền nhận khoán là 30 triệu vnđ. Để xác định được số tiền thù lao mỗi công nhân được hưởng, cần thống nhất một số tiêu chí sau Trình độ chuyên môn của mỗi người Số năm tham gia làm việc của mỗi người Mức độ đóng góp(sự tích cực, năng suất, thái độ làm việc ) Coâng nhaân Heä soá Trình ñoä Heä soá thaâm nieân Heä soá Tích cöïc Toång Heä soá A 1,5 2,0 1,0 4,5 B 1,5 0,5 1,0 3,0 C 1,0 1,5 1,5 4,0 D 1,0 0,5 2,0 3,5 Toång ñieåm 15,0 Vậy đơn giá hệ số bằng: 30.000.000 vnđ : 15 = 2.000.000vnđ/hs Thu nhập của mỗi người trong nhóm sau 7 ngày làm việc như sau: Lcn A = 4,5*2.000.000đ=9.000.000đ Lcn B = 3,0*2.000.000đ=6.000.000đ Lcn C = 4,0*2.000.000đ=8.000.000đ Lcn D = 3,5*2.000.000đ=7.000.000đ e. Hoa hồng Xác định tỉ lệ hoa hồng dựa vào các yếu tố sau:  Mức hoa hồng trên thị trường  Tính chất của hàng hoá, dịch vụ  Vùng hoạt động(quy mô dân số, thị hiếu NTD, Mức sống dân cư ) 3. Trả lương theo chức danh công việc  Xác định số bảng lương trong Tổ chức: dựa vào tính chất công việc  Xác định số ngạch lương: dựa vào mức độ phức tạp của công việc(thông qua bằng cấp)  Xác định số bậc lương trong một ngạch: dựa vào kinh nghiệm(thâm niên)  Xác định ngạch có gối đầu hay ngạch không gối đầu, dựa vào yêu cầu của công việc  Xác định mức lương cho bậc đầu tiên của ngạch đầu tiên, phự thuoệc khả năng tài chính của Doanh nghiệp IV. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG THÙ LAO LAO ĐỘNG Lương cơ bản Phụ cấp, bao gồm phụ cấp đền bù và phụ cấp ưu đãi Trợ cấp, có thể có trợ cấp đột suất hoặc trợ cấp thường xuyên Thưởng Phúc lợi CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Hãy cho biết nhược điểm của hình thức trả lương theo thời gian? 2. Tuy có hạn chế, nhưng tại sao vẫn cần hình thức trả lương theo thời gian? 3. Khó khăn lớn nhất của hình thức phân bổ lương khoán là gì? 4. Hãy nêu các thành phần của thù lao lao động?